YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Phạm Ngọc Thạch có đáp án

Tải về
 
NONE

Kì thi THPT QG là một kì thi quan trọng nhất đối với học sinh lớp 12, vì vậy để giúp các em học sinh có thêm tài liệu học tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi sắp tới, HOC247 đã biên tập, tổng hợp nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Phạm Ngọc Thạch có đáp án, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em học tập rèn luyện tốt hơn. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo học tập.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT

PHẠM NGỌC THẠCH

ĐỀ THI THỬ THPT QG

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN SINH HỌC 12

Thời gian: 60 phút

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Những giới sinh vật thuộc nhóm sinh vật nhân thực là

A. Giới khởi sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật.

B. Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới động vật.

C. Giới nguyên sinh, giới thực vật , giới nấm, giới động vật.

D. Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm.

Câu 2: Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 8. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể ba kép là

A. 18.

B. 10.

C. 7.

D. 24.

Câu 3: Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô?

A. Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X.

B. Thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T.

C. Mất một cặp A-T

D. Thêm một cặp G-X.

Câu 4: Loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã là

A. ADN.

B. mARN.

C. tARN.

D. rARN.

Câu 5: Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là

A. gen điều hòa.

B. vùng vận hành.

C. vùng mã hoá.

D. vùng khởi động.

Câu 6: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là :

A. A liên kết U ; G liên kết X.

B. A liên kết X ; G liên kết T.

C . A liên kết T ; G liên kết X.

D. A liên kết U ; T liên kết A ; G liên kết X ; X liên kết G.

Câu 7: Vi khuẩn tía không chứa lưu huỳnh dinh dưỡng theo kiểu

A. hoá dị dưỡng.

B. quang tự dưỡng.

C. hoá tự dưỡng.

D. quang dị dưỡng.

Câu 8: Các nguyên tố đại lượng cần cho mọi loài cây gồm:

A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.

B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Si

C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Na.

D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.

Câu 9: Trong bảng mã di truyền axit amin mêtiônin và triptôphan được mã hóa bởi bộ ba

A. 3'GUA5'; 3'GGU5'.

B. 5'AGU3'; 5'UGG3'.

C. 3'AUG5'; 3'UGG5'.

D. 5'UAA3'; 5'AUG3'

Câu 10: Hầu hết các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.

B. Mã di truyền có tính phổ biến.

C. Mã di truyền có tính liên tục

D. Mã di truyền có tính thoái hóa.

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

 

1

C

2

B

3

A

4

C

5

D

6

C

7

D

8

D

9

A

10

B

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT PHẠM NGỌC THẠCH ĐỀ - 02

Câu 81: Trong hệ mạch, huyết áp thấp nhất ở

A. tiểu động mạch.

B. mao mạch.

C. động mạch chủ.

D. tĩnh mạch.

Câu 82: Bệnh mù màu ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST X quy định. Số loại kiểu gen tối đa về gen này ở quần thể người là

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 5.

Câu 83: Hình vẽ dưới đây mô tả một cơ chế di truyền cấp độ phân tử đang diễn ra. Cấu trúc X trên hình vẽ là

A. ADN polimeraza.

B. ADN ligaza.

C. Ribôxôm

D. ARN polimeraza.

Câu 84:  Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hoán vị gen giải thích sự tương đối ổn định của sinh giới..

B. Hoán vị gen luôn diễn ra ở 2 giới với tần số như nhau.

C. Hiện tượng hoán vị gen phổ biến hơn liên kết gen.

D. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

Câu 85:  Điều nào sau đây là đúng khi nói về hệ tuần hoàn kép?

A. Trong hệ tuần hoàn kép máu ở tim bao giờ cũng đỏ tươi.

B. Trong hệ tuần hoàn kép máu ở tĩnh mạch phổi có cùng màu với máu ở động mạch chủ.

C. Hệ tuần hoàn kép có ở nhóm ngành động vật có xương sống.

D. Tim 4 ngăn, hai vòng tuần hoàn là các đặc điểm của nhóm động vật có hệ tuần hoàn kép.

Câu 86: Khi nói về hô hấp ở thực vật, điều nào sau đây là đúng?

A. Phần năng lượng hô hấp tạo ra ở dạng nhiệt là cần thiết để sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây.

B. Ti thể là bào quan thực hiện quá trình phân giải kị khí

C. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ CO2 và giải phóng O2ngoài ánh sáng.

D. Giai đoạn chuỗi truyền electron trong hô hấp hiếu khí là tạo ra nhiều năng lượng nhất.

Câu 87: Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó

A. nằm ở ngoài nhân.

B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X

C. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

D. nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 88:  Một cá thể có kiểu gen  BD/bd giảm phân tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%. Tỉ lệ loại giao tử Bd là

A. 10%.

B. 15%.

C. 20%.

D. 5%.

Câu 89: Để tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

A. Lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

B. Nhân bản vô tính từ tế bào sinh dưỡng.

C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh kèm đa bội hóa.

D. Dung hợp các tế bào trần khác loài.

Câu 90: Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,5AA + 0,5Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi cho tự phối là

A. 12,5%.

B. 6,25 %.

C. 25%.

D. 62,5% .

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

81

D

82

D

83

D

84

D

85

B

86

D

87

A

88

A

89

C

90

A

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT PHẠM NGỌC THẠCH ĐỀ - 03

Câu 81. Trong giờ thực hành chiết rút diệp lục và carôtenôit ở thực vật, bốn nhóm học sinh đã sử dụng mẫu vật và dung môi như sau:

Nhóm học sinh

Mẫu vật

Dung môi

ở cốc thí nghiệm

ở cốc đối chứng

I

Lá khoai lang còn xanh

Cồn 90-96°

Nước cất

II

Là khoai lang đã úa vàng

Cồn 90-96°

Nước cất

III

Củ cà rốt

Cồn 90-96°

Nước cất

IV

Quả cà chua chín

Cồn 90-96°

Nước cất

Cho biết thí nghiệm được tiến hành theo đúng quy trình. Dự đoán nào sau đây sai về kết quả thí nghiệm?

A.    Dịch chiết ở tất cả các cốc đối chứng đều không có màu.

B.    Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm II có màu vàng.

C.    Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm I có màu xanh lục.

D.    Dịch chiết ở cốc thử nghiệm của nhóm III và nhóm IV đều có màu đỏ.

Câu 82. Bộ NST của thể song nhị bội được hình thành từ hai loài thực vật (loài thứ nhất có bộ NST 2n = 24, loài thứ hai có bộ NST 2n = 26) gồm bao nhiêu cặp tương đồng?

A. 25.

B. 50.

C. 12.

D.  13.

Câu 83. Loại enzim nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã?

A. Ligaza.

B. ADN polimeriza.

C. Restrictaza.

D.  ARN polimeraza.

Câu 84. Một NST có trình tự các gen là ABCDE.FGH bị đột biến tạo ra NST mới có trình tự gen là ABCHGF.ED. Dạng đột biến này

A.    có thể làm thay đổi trạng thái hoạt động của gen,

B.    được vận dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.

C.    làm gia tăng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của loài.

D.    được vận dụng để làm tăng số lượng alen của một gen nào đó trên NST.

Câu 85. Theo quan niệm hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất diễn ra theo trình tự

A.    Tiến hoá tiền sinh học → Tiến hoá sinh học → Tiến hoá hoá học.

B.    Tiến hoá hoá học → Tiến hoá tiền sinh học → Tiến hoá sinh học.

C.    Tiến hoả hoá học → Tiến hoá sinh học → Tiến hoá tiền sinh học.

D.    Tiến hoá sinh học → Tiến hoá hoá học → Tiến hoá tiền sinh học.

Câu 86. Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là

A. ligaza

B. restrictaza.

C. catalaza.

D.  nucleaza.

Câu 87. Để tưới nước hợp lý cho cây cần căn cứ vào bao nhiêu đặc điểm sau đây?

I. Đặc điểm di truyền của cây.

II. Đặc điểm của loại đất.

III. Đặc điểm thời tiết, khí hậu.

IV. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của cây.

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D.  2.

Câu 88. Nguyên liệu của quá trình dịch mã là

A. axit béo.

B. glucôzơ.

C. Axit amin.

D.  nuclêôtit.

Câu 89. Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố theo nhóm thường gặp khi

A.    điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp với nhau.

B.    điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp với nhau.

C.    điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt.

D.    điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt.

Câu 90. Nếu kết quả của phép lại thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đang xét

A.    nằm ở vùng tương đồng trên NST giới tính X và Y.

B.    nằm trên nhiễm sắc thể thường.

C.    nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X.

D.    nằm ở tế bào chất

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

D

A

D

A

B

A

B

C

A

D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT PHẠM NGỌC THẠCH ĐỀ - 04

Câu 1: Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Nếu không có đột biến xảy ra, cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra con có người mắt đen, có người mắt xanh?

A. aa x aa.

B. AA x Aa.

C. Aa x aa.

D. aa x AA.

Câu 2: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?

A.    Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.

B.    ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.

C.    Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.

D.    Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.

Câu 3: Ở ruồi giấm, cơ thể đực bình thường có cặp NST giới tính là

A. XXY.

B. XY.

C. XO.

D. XX.

Câu 4: Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là

A. 8.

B. 4.

C. 6.

D. 2.

Câu 5: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1)    Đột biến chuyển đoạn giữa hai NST tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết, an

(2)    Đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trong một NST chỉ làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST, không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

(3)    Đột biến chuyển đoạn chỉ xảy ra trong một NST hoặc giữa hai NST không tương đồng.

(4)    Chuyển đoạn giữa hai NST không tương đồng làm thay đổi hình thái của NST.

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây đúng với các loài động vật nhai lại?

A. Có dạ dày tuyến.

B. Có dạ dày 4 ngăn.

C. Có dạ dày đơn.

D. Có dạ dày cơ.

Câu 7: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là

A. sự thích nghi kiểu gen.

B. sự mềm dẻo kiểu hình.

C. sự thích nghi của sinh vật.

D. mức phản ứng.

Câu 8: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) tối đa có thể có loài này là

A. 7.

B. 42.

C. 14.

D. 21.

Câu 9: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là

A. gen đa hiệu.

B. gen tăng cường.

C. gen điều hòa.

D. gen trội.

Câu 10: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST?

A. Đảo đoạn NST.

B. Mất đoạn NST.

C. Lặp đoạn NST.

D. Chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau.

---- Còn tiếp ---

 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

D

B

B

A

B

B

D

A

A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT PHẠM NGỌC THẠCH ĐỀ - 05

Câu 81: Theo mô hình operon Lac, prôtêin ức chế bị mất tác dụng vì

A.    lactôzơ gắn vào làm gen điều hòa không hoạt động.

B.    prôtêin ức chế bị phân hủy khi có mặt lactôzơ.

C.    gen cấu trúc tạo sản phẩm làm gen điều hoà bị bất hoạt.

D.    lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.

Câu 82: Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là

A. sợi siêu xoắn.

B. nuclêôxôm.

C. sợi nhiễm sắc.

D. sợi cơ bản.

Câu 83: Tạo giống mới bằng công nghệ tế bào ở thực vật không có kĩ thuật

A. nuôi cấy mô.

B. dung hợp tế bào trần.

C. nuôi cấy hạt phấn.

D. cấy truyền phôi.

Câu 84: Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai

A. lai phân tính.

B. lai thuận nghịch.

C. lai phân tích.

D. tự thụ phấn.

Câu 85: Thể đột biến là những cá thể mang

A. các biến đổi kiểu hình do ảnh hưởng của ngoại cảnh.

B. đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.

C. đột biến làm biến đổi vật chất di truyền.

D. đột biến lặn đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.

Câu 86: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?

A. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.

B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

C. Tần số hoán vị gen luôn nhỏ hơn 50%.

D. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.

Câu 87: Quy trình chọn giống gồm các bước:

A. tạo nguồn nguyên liệu -> đánh giá chất lượng giống -> chọn lọc -> đưa giống tốt ra sản xuất đại trà.

B. tạo nguồn nguyên liệu -> chọn lọc -> đánh giá chất lượng giống -> đưa giống tốt ra sản xuất đại trà.

C. tạo nguồn nguyên liệu -> cho tự thụ phấn -> tạo dòng thuần -> chọn lọc -> đưa giống tốt ra sản xuất đại trà.

D. tạo nguồn nguyên liệu -> tạo dòng thuần -> đánh giá chất lượng giống -> đưa giống tốt ra sản xuất đại trà.

Câu 88: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp

A.  Mất một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.

B. Có thể thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 2 trong chuỗi polipeptit.

C. Thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.

D. Có thể thay đổi các axit amin từ vị trí thứ 2 về sau trong chuỗi polipeptit.

Câu 89: Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là

A. phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen.

B. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc.

C. tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ.

D. củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.

Câu 90: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen AAa tự thụ phấn thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là

A. 5 cao: 1 thấp.

B. 3 cao: 1 thấp.

C. 35 cao: 1 thấp.

D. 11 cao: 1 thấp.

---- Còn tiếp ---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

81

D

82

A

83

D

84

C

85

B

86

B

87

B

88

C

89

D

90

C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Phạm Ngọc Thạch có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON