YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 2 năm 2021 có đáp án Trường THPT Trí Đức

Tải về
 
NONE

Dưới đây là nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 2 năm 2021 Trường THPT Trí Đức được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT TRÍ ĐỨC

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ LẦN 2

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Xu thế chung trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh là gì?

A. Tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.

B. Chống lại các tổ chức khủng bố, nhà nước hồi giáo cực đoan.

C. Hòa bình, hợp tác để cùng nhau phát triển.

D. Cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.

Câu 2: Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất thể hiện rõ tính chất là cuộc chiến tranh

A. Chính nghĩa của nhân dân.

B. Phi nghĩa giữa các nước đế quốc.

C. Phi nghĩa của các tập đoàn tư bản.

D. Chính nghĩa bảo vệ hòa bình thế giới.

Câu 3: Ý nào sau đây không phải là biến đổi của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đạt được nhiều thành tựu trong xây dựng và phát triển kinh tế.

B. Từ thân phận thuộc địa trở thành những nước độc lập.

C. Thái Lan giành được độc lập từ tay Anh, Pháp.

D. Tham gia vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

Câu 4: Vì sao thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?

A. Để bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.

B. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.

C. Để nền công nghiệp, nông nghiệp Việt Nam phát triển.

D. Để bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.

Câu 5: Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã:

A. Tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai.

B. Bắt đầu xúc tiến việc thiết lập bộ máy chính quyền thực dân và chế độ bảo hộ lên phần lãnh thổ của Bắc Kì và Trung Kì.

C. Bắt đầu việc thiết lập bộ máy cai trị lên toàn cõi Việt Nam.

D. Tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

Câu 6: Nguyên nhân chung thúc đẩy kinh tế ở Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản phát triển sau chiến tranh thế giới thứ hai(1939-1945) là gì?

A. Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân.

B. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

C. Dựa vào tài nguyên thiên nhiên phong phú, đất đai màu mỡ.

D. Sự viện trợ từ bên ngoài.

Câu 7: Trong các điểm sau, chỉ rõ điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là:

A. Phương hướng chiến lược của cách mạng.

B. Vai trò lãnh đạo cách mạng.

C. Phương pháp cách mạng.

D. Chủ trương tập hợp lực lượng.

Câu 8: Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Tổ chức ASEAN được ra đời.

B. Các nước giành được độc lập dân tộc.

C. Nền kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển mạnh.

D. Xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến.

Câu 9: Chính sách “đồng hóa” về văn hóa - xã hội của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta trong thời kỳ Bắc thuộc nhằm mục đích?

A. Phát triển nền văn hóa Văn Lang – Âu Lạc.

B. Khôi phục nền văn hóa thời kỳ Hùng Vương.

C. Đưa văn hóa Trung Quốc xâm nhập vào nước ta.

D. Biến nước ta thành quận huyện của Trung Quốc.

Câu 10: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới?

A. Hội đồng tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể.

B. Phạm vi ảnh hưởng của Mỹ và Liên Xô đều bị thu hẹp.

C. Nhiều xung đột tranh chấp đã được giải quyết bằng thương lượng hòa bình.

D. Cuộc đua tranh giữa các cường quốc nhằm thiết lập trật tự thế giới “đa cực” diễn ra mạnh mẽ.

Câu 11: Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Ấn Độ trên những lĩnh vực nào?

A. Tôn giáo, chữ viết, kinh tế.

B. Chữ viết, văn hóa, nghệ thuật.

C. Điêu khắc, lễ hội, chữ viết, kiến trúc.

D. Tôn giáo, kiến trúc, chữ viết.

Câu 12: Nhận xét nào dưới đây không đúng về cuộc khởi nghĩa Hương Khê?

A. Địa bàn khởi nghĩa rộng khắp bốn tỉnh Bắc Trung Kì.

B. Chế tạo và sử dụng vũ khí hiện đại.

C. Có sự phối hợp lãnh đạo của Phạm Bành và Đinh Công Tráng.

D. Kéo dài nhất trong phong trào Cần vương.

Câu 13: Ý nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới?

A. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lý từ bên ngoài.

B. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới.

C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế thương mại, tài chính ở các khu vực.

D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 14: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của cách mạng Việt Nam?

A. Giữa tư sản dân tộc với Pháp.

B. Giữa nông dân với địa chủ.

C. Giữa công nhân với tư sản.

D. Giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

Câu 15: Tính chất chiến tranh thế giới thứ 2 có gì khác so với chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Từ khi Liên Xô tham gia thì đó là chiến tranh chống phát xít.

B. Quan hệ quốc tế trở nên căng thẳng hơn.

C. Hậu quả vô cùng nặng nề với 60 triệu người chết.

D. Quy mô mở rộng lớn hơn với 76 nước tham gia.

Câu 16: Đặc điểm nổi bật của lịch sử thế giới từ sau năm 1945 là?

A. Các cuộc chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo... Liên tiếp xảy ra ở nhiều nơi.

B. Hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn: Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản.

C. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đạt được nhiều thành tựu to lớn.

D. Thế giới hình thành hai phe: TBCN và XHCN.

Câu 17: Tại sao nói tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai trong giai đoạn đầu là cuộc chiến tranh đế quốc, xâm lược và phi nghĩa?

A. Chính sách dung túng, nhượng bộ phát xít của các cường quốc phương Tây tạo điều kiện cho phe phát xít gây ra cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Sự bành trướng của phát xít Đức ở Châu Âu đã chà đạp nghiêm trọng lên quyền độc lập, tự chủ thiêng liêng của các dân tộc.

C. Vì chủ nghĩa phát xít muốn xóa bỏ trật tự Vécxai - Oasinhtơn.

D. Vì Liên xô không tham chiến.

Câu 18: Đặc điểm quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1920 đến năm 1930 là:

A. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.

B. Chuẩn bị thực hiện chủ trương “vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê-nin vào Việt Nam.

C. Thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.

D. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3-2-1930)

Câu 19: Một trong những nét độc đáo của cuộc khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương là:

A. Nhiều cuộc chiến đấu quyết liệt diễn ra tại các vùng căn cứ.

B. Buộc thực dân Pháp phải chấp nhận giảng hòa với nghĩa quân.

C. Cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp diễn ra quyết liệt.

D. Phong trào có sự tham gia của đông đảo nhân dân.

Câu 20: Thanh Hóa là nơi đầu tiên phát hiện ra nền văn hóa đồng thau rực rỡ với tên gọi:

A. Văn hóa Sa Huỳnh.

B. Văn hóa Hòa Bình.

C. Văn hóa Đông Sơn.

D. Văn hóa Bắc Sơn.

Câu 21: Điểm khác nhau cơ bản của phong trào Cần vương từ năm 1888 đến năm 1896 so với phong trào từ năm 1885 đến 1888 là:

A. Lãnh đạo chủ yếu là sĩ phu, văn thân.

B. Phát triển mạnh.

C. Không diễn ra dưới sự chỉ đạo của triều đình.

D. Lan rộng ở Bắc Kì và Trung Kì.

Câu 22: Quyền lực trong xã hội Địa Trung Hải nằm trong tay:

A. Bộ lão các thị tộc.

B. Bình dân thành thị.

C. Chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn.

D. Tăng lữ.

Câu 23: Đặc điểm nổi bật nhất của cách mạng khoa học- công nghệ là gì?

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Khoa học- kĩ thuật đáp ứng nhu cầu của cuộc sống.

C. Khoa học đi trước mở đường cho sản xuất phát triển.

D. Khoa học mở đường cho công cụ mới phát triển.

Câu 24: Chiến thắng vĩ đại nào được xem là mốc đánh dấu kết thúc thời kỳ ngàn năm Bắc thuộc?

A. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền (938)

B. Họ Khúc giành được quyền tự chủ (905-907)

C. Chiến thắng của Lý Bí và sự ra đời nhà nước Vạn Xuân độc lập (544)

D. Chiến thắng của cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng (776-791)

Câu 25: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?

A. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).

B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (18-6-1919).

C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).

D. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6-1925).

Câu 26: Đặc điểm mang tính khách quan quy định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam là

A. Vừa lớn lên đã tiếp thu ngay được ảnh hưởng mạnh mẽ của phong trào cách mạng thế giới, nhất là cách mạng tháng mười Nga và chủ nghĩa Mác - Lênin.

B. Bị ba tầng áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến, tư sản dân tộc.

C. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân.

D. Kế thừa truyền thống yêu nước anh hùng, bất khuất của dân tộc.

Câu 27: Nội dung nào dưới đây không thể hiện đúng mục đích của chính quyền thuộc địa Pháp chú trọng phát triển giao thông ở Việt Nam?

A. Xây dựng hệ thống giao thông phục vụ công cuộc khai thác lâu dài.

B. Xây dựng hệ thống giao thông phục vụ mục đích quân sự .

C. Xây dựng hệ thống giao thông để thu lợi nhuận.

D. Xây dựng hệ thống giao thông để phát triển kinh tế thuộc địa.

Câu 28: Trong thời kì Bắc thuộc, văn hoá Việt Nam đã tiếp thu có chọn lọc những lĩnh vực văn hoá nào của Trung Quốc?

A. Chữ viết, khoa học kỹ thuật.

B. Tư tưởng, văn học .

C. Nho giáo, thơ Đường, chữ viết .

D. Lịch pháp, chữ viết.

Câu 29: Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đến nền kinh tế Việt Nam là gì?

A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập.

B. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm lệ thuộc Pháp.

C. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào Pháp.

D. Nền kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu, què quặt.

Câu 30: Nội dung nào dưới đây gắn liền với Hội nghị thành lập Đảng (3-2-1930)?

A. Thông qua Luận cương chính trị của Đảng.

B. Quyết định lấy tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương

C. Bầu ban chấp hành Trung ương lâm thời

D. Thông qua Chính cương, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.

Câu 31: Công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1911-1930 là gì?

A. Từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác - Lênin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.

B. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản.

C. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

D. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 32: Sự thất bại của phong trào cách mạng Việt Nam trong giai đoạn cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX đặt ra yêu cầu gì cho lịch sử dân tộc?

A. Phải thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất để tập hợp đông đảo lực lượng cách mạng.

B. Phải có Đảng cộng sản lãnh đạo.

C. Phải tìm ra con đường cứu nước mới.

D. Phải thay đổi chiến lược lãnh đạo có.

Câu 33: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?

A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn ngăn tàu chiến Pháp đi đàn áp cách mạng ở Trung Quốc (8 - 1925).

B. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926).

C. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922).

D. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922).

Câu 34: Vua của các quốc gia cổ đại phương Đông đã dựa vào điều gì để bắt mọi người phải phục tùng?

A. Tôn giáo

B. Tôn giáo và quý tộc

C. Uy quyền của bản thân

D. Lực lượng quý tộc

Câu 35: Xu hướng cứu nước của các phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX theo ngọn cờ:

A. Dân chủ tư sản kiểu mới

B. Dân chủ tư sản

C. Vô sản

D. Phong kiến

Câu 36: Trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) có hai sự kiện trong nước tiêu biểu nhất, đó là sự kiện nào?

A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện (6-1924) và Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai (6-1919).

B. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925) và đám tang Phan Châu Trinh (1926).

C. Phong trào đấu tranh của công nhân Ba Son (8-1925) và công nhân Phú Riềng (1927).

D. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện (6-1924) và phong trào đòi thả Phan Bội Châu (1925).

Câu 37: Con đường đi tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường cứu nước của lớp người đi trước là đi sang

A. Phương Tây tìm đường cứu nước.

B. Châu Phi tìm đường cứu nước.

C. Phương Đông tìm đường cứu nước.

D. Châu Mĩ tìm đường cứu nước.

Câu 38: Nhược điểm lớn nhất của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX là:

A. Hậu cần thiếu thốn, trang bị vũ khí thô sơ.

B. Thiếu một lực lượng lãnh đạo tiên tiến.

C. Thiếu tổ chức và lãnh đạo không thống nhất.

D. Chưa động viên được tất cả các tầng lớp xã hội tham gia.

Câu 39: Từ sự bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất bài học nào là quan trọng nhất được rút ra để ngăn chặn một cuộc chiến tranh?

A. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn.

B. Kêu gọi sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.

C. Đoàn kết nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới.

D. Biết kiềm chế giải quyết các vấn đề bằng biện pháp hòa bình.

Câu 40: Việc xây dựng Kim Tự Tháp ở Ai Cập và Vạn Lý Trường Thành ở Trung Quốc biểu hiện quyền lực gì dưới thời cổ đại ở phương Đông?

A. Sức mạnh của nhà nước quân chủ chuyên chế

B. Sức mạnh của nô lệ

C. Kì tích về sức lao động của con người

D. Tài năng sáng tạo của con người.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

C

11

D

21

C

31

A

2

B

12

C

22

C

32

C

3

C

13

A

23

A

33

A

4

A

14

D

24

A

34

B

5

B

15

A

25

C

35

D

6

B

16

D

26

A

36

B

7

D

17

B

27

D

37

A

8

B

18

D

28

C

38

B

9

D

19

B

29

B

39

D

10

D

20

C

30

D

40

A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Ý nào sau đây là nội dung của chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?

A. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.

B. Tiến hành "mở cửa" nền kinh tế, thu hút vốn đầu tu và kĩ thuật nước ngoài.

C. Phát triển ngoại thưong.

D. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

Câu 2: Nước đầu tiên tiến hành cách mạng công nghiệp ở Châu Âu là

A. Pháp.

B. Hà Lan.

C. Đức.

D. Anh.

Câu 3: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là:

A. Tổ chức Y tế thế giới.

B. Tòa án quốc tế.

C. Quỹ Tiền tệ quốc tế.

D. Tổ chức Giáo dục, khoa học, văn hóa.

Câu 4: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ do Đảng Quốc đại lãnh đạo. Đây là chính đảng của giai cấp nào?

A. Giai cấp địa chủ.

B. Giai cấp nông dân.

C. Giai cấp vô sản.

D. Giai cấp tư sản.

Câu 5: Từ năm 1954 - 1970, Campuchia thực hiện

A. Chống chế độ diệt chủng Khơ-me đỏ.

B. Đường lối hòa bình, trung lập.

C. Kháng chiến chống Pháp.

D. Kháng chiến chống Mĩ.

Câu 6: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm gì khác biệt?

A. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.

B. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.

C. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.

D. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.

Câu 7: Đâu là nguyên nhân chủ yếu làm sụp đổ chế độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.

B. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch.

C. Sự tha hóa về phẩm chất, đạo đức của những người lãnh đạo Đảng.

D. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến.

Câu 8: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm

A. Hoàn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế.

B. Phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

C. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.

Câu 9: Điểm giống nhau về tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là

A. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đang xuất hiện.

B. Chế độ phong kiến đang phát triển.

C. Bị các nước đế quốc xâu xé, thống trị.

D. Chế độ phong kiến khủng hoảng sâu sắc.

Câu 10: Hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc chủ yếu của các nước châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh chính trị hợp pháp, thương lượng hòa bình.

C. Đấu tranh trên lĩnh vực văn hóa.

D. Đấu tranh trên lĩnh vực kinh tế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

D

11

C

21

B

31

C

2

D

12

A

22

A

32

D

3

B

13

B

23

A

33

A

4

D

14

D

24

C

34

C

5

B

15

C

25

A

35

A

6

A

16

B

26

C

36

C

7

A

17

A

27

A

37

D

8

C

18

B

28

C

38

D

9

D

19

C

29

B

39

B

10

D

20

D

30

A

40

B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Đặc điểm của quan hệ quốc tế vào đầu những năm 70 của thế kỉ XX là xu hướng

A. đối đầu Đông – Tây.

B. hòa hoãn Đông – Tây.

C. hợp tác Đông – Tây.

D. đối đầu Âu - Mĩ.

Câu 2: Đặc trưng lớn nhất chi phối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Mĩ và Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 phe: đế quốc chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

B. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và phạm vi đóng quân ở châu Á và châu Âu.

C. thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột, căng thẳng.

D. thế giới chia thành hai phe do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe.

Câu 3: Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là

A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.

B. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.

C. không còn chú trọng hợp tác với Mỹ và các nước Tây Âu.

D. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.

Câu 4: Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu là

A. phê phán chế độ thuộc địa, vua quan, hô hào cải cách xã hội.

B. dùng bạo động vũ trang để đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập dân tộc.

C. dùng cải cách kinh tế để nâng cao đời sống nhân dân.

D. thỏa hiệp với Pháp để được trao trả độc lập.

Câu 5: Để thể hiện tinh thần tiêu diệt giặc Mông – Nguyên đến cùng, trên cánh tay các tướng sĩ quân đội nhà Trần đã khắc chữ

A. Nếu gặp giặc Mông – Nguyên, phải liều chết mà đánh

B. Thề không đội trời chung với giặc Mông – Nguyên

C. Hào khí Đông A

D. Sát thát

Câu 6: Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Chủ nghĩa thực dân cũ.

B. Chế độ độc tài thân Mĩ.

C. Chủ nghĩa thực dân mới.

D. Bảo vệ và củng cố độc lập dân tộc.

Câu 7: Từ đầu những năm 90, Nhật nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế

A. chủ nợ lớn nhất.

B. siêu cường kinh tế.

C. siêu cường tài chính.

D. cường quốc lớn nhất châu Á.

Câu 8: Liên hệ kiến thức đã học, hãy cho biết ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Bạch Đằng năm 938

A. Mở ra một thời đại mới – thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc ta

B. Đập tan mọi ý đồ xâm lược của các tập đoàn phong kiến phương Bắc

C. Đánh tan quân Nam Hán, làm nên chiến thắng thủy chiến lẫy lừng

D. Nhân dân ta giành lại quyền tự chủ

Câu 9: Bối cảnh lịch sử nào quyết định việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?

A. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ

B. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam

C. Các tư tưởng cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta

D. Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát

Câu 10: Người hạ Chiếu dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long (1010) là

A. Ngô Quyền

B. Lý Công Uẩn

C. Lê Hoàn

D. Đinh Tiên Hoàng

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

B

11

D

21

A

31

D

2

D

12

A

22

D

32

C

3

A

13

C

23

A

33

D

4

B

14

B

24

B

34

C

5

D

15

C

25

D

35

A

6

A

16

A

26

C

36

B

7

B

17

B

27

D

37

D

8

A

18

A

28

C

38

C

9

D

19

C

29

B

39

D

10

B

20

B

30

A

40

C

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (chủ yếu là Việt Nam) vào thời điểm nào?

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.

B. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra ác liệt.

D. Trước chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 2: Vì sao cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son - Sài Gòn (8/1925) đánh dấu bước phát triển của phong trào công nhân Việt Nam?

A. đấu tranh có tổ chức, bước đầu thể hiện tinh thần quốc tế vô sản

B. có sự đoàn kết đấu tranh với nhân dân Trung Quốc

C. đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ với nông dân

D. kết quả đấu tranh buộc Pháp phải tăng 20 % lương

Câu 3: Lực lượng xã hội đông đảo nhất ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) là

A. giai cấp nông dân.

B. giai cấp tư sản.

C. giai cấp tiểu tư sản.

D. giai cấp công nhân.

Câu 4: Cho các dữ kiện lịch sử sau:

1) Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

2) Tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa

3) Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin.

Cách sắp xếp các dữ kiện lịch sử trên theo đúng trình tự thời gian là

A. 1, 2, 3.

B. 2, 3, 1.

C. 1, 3, 2.

D. 3, 2, 1.

Câu 5: Ý không phải là hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý đối với Tây Âu thời hậu kì trung đại ?

A. Làm nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.

B. Thúc đẩy sự liên kết kinh tế khu vực ở các nước Á, Phi, Mĩ la tinh.

C. Thúc đẩy quá trình tan rã của quan hệ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.

D. Mở ra những con đường, vùng đất và dân tộc mới, thị trường thế giới được mở rộng…

Câu 6: Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) là

A. bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới I gây ra.

B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.

C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.

D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.

Câu 7: Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin tưởng đi theo con đường cách mạng vô sản?

A. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.

B. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

C. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

D. Đọc bản Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.

Câu 8: Từ năm 1960 đến năm 1973 tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào?

A. Phát triển xen lẫn suy thoái

B. Cơ bản được phục hồi

C. Phát triển thần kì

D. Có bước phát triển nhanh

Câu 9: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp rất hạn chế phát triển công nghiệp nặng?

A. Để phục vụ nhu cầu công nghiệp chính quốc.

B. Do phải đầu tư vốn nhiều vào nông nghiệp.

C. Nhằm thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.

D. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.

Câu 10: Thỏa thuận nào sau đây của hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam?

A. thỏa thuận mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa phát xít Đức và Nhật Bản.

B. thỏa thuận thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. thỏa thuận về việc Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.

D. các vùng còn lại của châu Á thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các nước Phương Tây.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

B

11

A

21

A

31

C

2

A

12

B

22

B

32

A

3

A

13

B

23

C

33

A

4

D

14

D

24

D

34

C

5

B

15

B

25

B

35

B

6

A

16

D

26

A

36

B

7

C

17

D

27

B

37

C

8

C

18

D

28

D

38

C

9

D

19

A

29

A

39

C

10

D

20

C

30

D

40

A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Từ hậu quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai, Việt Nam rút ra bài học gì trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền hiện nay?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

B. Giải quyết tranh chấp, xung đột bằng biện pháp hòa bình.

C. Chạy đua vũ trang tăng cường sức mạnh quân sự.

D. Liên kết với các cường quốc để hợp tác quân sự.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là

A. lần đầu tiên công – nông đoàn kết đấu tranh.

B. phong trào lần đầu tiên do Đảng lãnh đạo.

C. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.

D. mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.

Câu 3: Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu đông năm 1947, Đảng ta đã có Chỉ thị

A. “đánh nhanh thắng nhanh”.

B. “phải phòng ngự trước, tiến công sau”.

C. “phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.

D. “phải thực hiện cuộc tiến công chiến lược lên biên giới”.

Câu 4: Tổ chức nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).

B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).

D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).

Câu 5: Điểm giống nhau cơ bản trong các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là gì?

A. Đều là loại hình chiến tranh tổng lực.

B. Đều là loại hình chiến tranh toàn diện.

C. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.

D. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân.

Câu 6: Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) trên toàn miền Nam là xuất phát từ nhận định

A. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống (1968).

B. mâu thuẫn giữa Mĩ với chính quyền và quân đội Sài Gòn ngày càng gay gắt.

C. sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967.

D. sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.

Câu 7: Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng trong những năm 1858 – 1859 đã

A. tiêu diệt nhiều lực quân Pháp.

B. quân của triều đình lớn mạnh.

C. bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

D. Pháp buộc rút quân về nước.

Câu 8: Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” ở miền nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965 là

A. lập các “vành đai trắng” để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng.

B. phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.

C. lập các “khu trù mật”.

D. dồn dân lập “ấp chiến lược”.

Câu 9: Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở hội nghị Giơnevơ?

A. Pháp lo sợ Trung Quốc đưa quân sang.

B. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ.

C. Do sức ép của Liên Xô.

D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối.

Câu 10: Cuộc cách mạng của nhân dân Cu-ba thắng lợi hoàn toàn được đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?

A. Phi-đen Cát-tơ-rô cùng 81 chiến sĩ trở về nước tiến hành chiến tranh du kích và phát động nhân dân đấu tranh vũ trang.

B. Cuộc tấn công trại lính Môn-ca-đa cùng 135 thanh niên yêu nước do Phi-đen Cát-tơ-rô chỉ huy.

C. Chế độ độc tài Ba-tix-ta sụp đổ, nước Cộng hòa Cu-ba ra đời do Phi-đen Cát-tơ-rô đứng đầu.

D. Nước Cộng hòa Cu-ba tiến lên Xây dựng Chủ nghĩa xã hội.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

2

3

4

5

B

D

C

B

C

6

7

8

9

10

A

C

D

B

C

11

12

13

14

15

C

D

A

C

A

16

17

18

19

20

B

D

B

A

B

21

22

23

24

25

B

C

A

A

C

26

27

28

29

30

C

D

A

D

A

31

32

33

34

35

B

D

A

D

A

36

37

38

39

40

B

D

A

C

B

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 2 năm 2021 có đáp án Trường THPT Trí Đức. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF