YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Tập Sơn

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 được biên soạn và tổng hợp từ đề thi của Trường THPT Tập Sơn, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT TẬP SƠN

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập “Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á”?

A. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc.

B. Nhu cầu hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.

C. Xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác khu vực và quốc tế có hiệu quả.

D. Các quốc gia cần hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập.

Câu 2. Sau Chiến tranh lạnh, hầu như tất cả các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển,tập trung vào

A. phát triển kinh tế.   

B. chống chủ nghĩa khủng bố.

C. chạy đua vũ trang. 

D. chinh phục vũ trụ.

Câu 3. Biểu hiện nào sau đây không phải của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

C. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ.

D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.

Câu 4. Điểm khác biệt lớn nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam so với lần thứ nhất là

A. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.

B. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam.

C. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào giao thông vận tải của Việt Nam.

D. đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam.

Câu 5. “Phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản ĐôngDương”. (Trích SGK Lịch sử 12 Cơ bản, tr. 102 NXBGD 2008). Đây là đặc điểm của giai đoạn đấu tranh nào trong lịch sử dân tộc Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Cuộc đấu tranh chuẩn bị lực lượng cách mạng. 

B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

C. Phong trào dân chủ 1936 - 1939. 

D. Cao trào kháng Nhật cứu nước.

Câu 6. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là

A. Báo “Thanh niên”. 

B. Tạp chí “Diễn đàn Đông Dương”.

C. Báo “Nhân đạo”. 

D. Báo “Tiếng dân”.

Câu 7. Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chống chủ nghĩa thực dân cũ.

B. giành độc lập dân tộc.

C. chống chế độ phân biệt chủng tộc.

D. chống chế độ độc tài thân Mĩ, giành và bảo vệ độc lập, củng cố độc lập.

Câu 8. Sự kiện nào chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam cuối những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Việt Nam Quốc dân đảng được thành lập.

B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Tân Việt Cách mạng đảng được thành lập.

Câu 9. Trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật, để đạt hiệu quả cao nhất, Nhật Bản thực hiện biện pháp nào sau đây?

A. Hợp tác với các nước khác về khoa học, công nghệ.

B. Đầu tư vốn để thuê bằng phát minh, sáng chế.

C. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học.

D. Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.

Câu 10. Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là

A. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai.

B. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.

C. đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.

D. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

Câu 11. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp tư sản trong những năm 1919 - 1925 là gì?

A. Đòi một số quyền lợi về chính trị. 

B. Đòi ruộng đất cho nông dân nghèo.

C. Đòi độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam. 

D. Đòi một số quyền lợi về kinh tế.

Câu 12. “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”. (Trích SGK Lịch sử 12 Cơ bản, tr. 118, NXBGD 2008). Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào?

A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”. 

B. “Tuyên ngôn độc lập”.

C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”. 

D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.

Câu 13. Trong Quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc có viết “Giờ tổng khởi nghĩa đã đánh! Cơ hội có một cho quân dân Việt Nam vùng dậy giành lấy quyền độc lập của nước nhà!”.

(Trích Văn kiện Đảng - Toàn tập, tập 7, NXB Chính Trị quốc gia, Hà Nội năm 2000, trang 421). Đoạn trích trên cho biết

A. thời cơ cách mạng đang đến gần. 

B. thời cơ cách mạng đã chín muồi.

C. thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu. 

D. Cách mạng tháng Tám đã thành công.

Câu 14. Thách thức lớn nhất khi Việt Nam gia nhập ASEAN là gì?

A. Tình trạng thất nghiệp gia tăng do trình độ tay nghề thấp.

B. Hiện tượng chảy máu chất xám ngày càng tăng

C. Hạn chế về vốn, trình độ quản lý kinh tế, môi trường cạnh tranh quyết liệt.

D. Đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc, lai căng về văn hóa.

Câu 15. Trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh, câu văn nào thể hiệncuộc kháng chiến của ta là cuộc kháng chiến toàn dân?

A. “... Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng,thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!”.

B. “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do,độc lập”.

C. “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định khôngchịu làm nô lệ...”.

D. “... Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc”.

Câu 16. Từ sau khi Liên Xô tan rã, quốc gia kế tục Liên Xô trong quan hệ quốc tế là

A. Bêlôrútxia. 

B. Cadắcxtan. 

C. Ucraina. 

D. Liên bang Nga.

Câu 17. Chính sách kinh tế nào không phải do chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong những năm 1930 - 1931?

A. Cải cách ruộng đất. 

B. Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo.

C. Bãi bỏ thuế thân. 

D. Xóa nợ cho người nghèo.

Câu 18. Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà kí kết Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) tạm hoà với Pháp, chứng tỏ

A. chủ trương đúng đắn, kịp thời của Đảng và Chính phủ.

B. sự thoả hiệp của Đảng và Chính phủ ta.

C. sự thắng lợi của ta trên mặt trận ngoại giao.

D. sự suy yếu của lực lượng cách mạng.

Câu 19. Việc thành lập “Phong trào không liên kết” là sáng kiến của quốc gia nào?

A. Trung Quốc. 

B. Liên Xô. 

C. Việt Nam. 

D. Ấn Độ.

Câu 20. Nền tảng của quan hệ liên minh Nhật - Mĩ là

A. Học thuyết Kaiphu. 

B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.

C. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô. 

D. Học thuyết Phucưđa.

Câu 21. Sau Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn diễn ra theo chiều hướng đối thoại, thoả hiệp, tránh xung đột trực tiếp vì

A. các nước đều muốn tạo ra một môi trường quốc tế thuận lợi, giúp họ vươn lên và xác lập ưu thế trong trật tự thế giới mới.

B. các nước lớn muốn cạnh tranh trên lĩnh vực kinh tế, từ đó khẳng định địa vị quốc tế của mình.

C. mọi sự đối đầu và xung đột sẽ làm họ mất nhiều cơ hội trong thời đại toàn cầu hoá.

D. các nước đều trong giai đoạn thăm dò tiềm lực của nhau, vươn lên và xác lập ưu thế trong trật tự thế giới mới.

Câu 22. Sự thành lập Liên minh châu Âu (EU), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)…là biểu hiện của

A. xu thế toàn cầu hóa.

B. xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh.

C. xu hướng liên kết kinh tế khu vực.

D. xu hướng liên kết tài chính quốc tế.

Câu 23. Quốc gia nào ở châu Phi chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam?

A. Nam Phi. 

B. Ănggôla. 

C. Angiêri. 

D. Ai Cập.

Câu 24. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, Chính phủ lâm thời đã làm gì để xây dựng chính quyền cách mạng?

A. Phát động phong trào nhường cơm sẻ áo. 

B. Thành lập Nha Bình dân học vụ.

C. Thành lập các đoàn quân Nam tiến.  

D. Tiến hành tổng tuyển cử trong cả nước.

Câu 25. Thành tựu công nghiệp của Ấn Độ vào những năm 80 của thế kỉ XX là

A. nước đầu tiên trên thế giới xây dựng được nhà máy điện nguyên tử.

B. đứng hàng thứ mười trong những nước sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới.

C. đứng đầu thế giới về công nghệ thông tin và viễn thông.

D. trở thành cường quốc hàng đầu về công nghệ hạt nhân.

Câu 26. Chủ nghĩa “Apácthai” ở Cộng hòa Nam Phi là

A. sự phân biệt giàu nghèo. 

B. sự phân biệt chủng tộc.

C. sự phân chia đẳng cấp. 

D. sự phân biệt tôn giáo.

Câu 27. Khó khăn nghiêm trọng nhất, đe dọa sự tồn tại của chính quyền cách mạng nước ta sau năm 1945 là

A. nạn ngoại xâm và nội phản.

B. các tổ chức phản động trong nước ngóc đầu dậy chống phá cách mạng.

C. nạn đói, nạn dốt đang đe doạ nghiêm trọng.

D. ngân sách Nhà nước hầu như trống rỗng.

Câu 28. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (năm 1945), nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì

A. thực dân Âu - Mĩ xâm lược trở lại. 

B. thực dân Pháp xâm lược trở lại.

C. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại. 

D. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.

Câu 29. “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình”

(Trích SGK Lịch sử 12 Cơ bản, tr. 81 NXBGD 2008). Bài học trên được Nguyễn Ái Quốc rút ra khi

A. đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V. I. Lênin (7 - 1920).

B. tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp (12 - 1920).

C. gửi “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” tới Hội nghị Vécxai (6 - 1919).

D. thành lập “Hội Liên hiệp thuộc địa” ở Pari (1921).

Câu 30. Nối sự kiện cột M với mốc thời gian ở cột N cho phù hợp.

M

N

1. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

2. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

3. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

4. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

a. 7 - 1936.

b. 3 - 1938.

c. 11 - 1939.

d. 5 - 1941.

 

 

A. 1 - a, 2 - d, 3 - b, 4 - c 

B. 1 - a, 2 - b, 3 - c, 4 - d

C. 2 - a, 1 - b, 3 - d, 4 - c 

D. 2 - b, 1 - c, 3 - a, 4 - d

Câu 31. Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) của Đảng là

A. toàn dân, toàn diện, trường kì và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

B. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

C. toàn dân, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

D. toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 32. Chủ trương của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc đối phó với vấn đề thù

trong, giặc ngoài (từ sau ngày 2 - 9 - 1945 đến trước ngày 19 - 12 - 1946) được đánh giá là

A. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

B. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

C. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

D. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

Câu 33. Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:

1. Cao trào kháng Nhật cứu nước.

2. Nhật xâm lược Đông Dương.

3. Mặt trận Việt Minh ra đời.

4. Nhật đảo chính Pháp.

A. 4 - 1 - 3 - 2. 

B. 1 - 3 - 2 - 4. 

C. 3 - 4 - 2 - 1. 

D. 2 - 3 - 4 - 1.

Câu 34. Nối sự kiện với mốc thời gian về quá trình phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

Sự kiện

Thời gian

1. “Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á” (ASEAN) thành lập.

2. “Hiến chương ASEAN” được kí kết.

3. “Hiệp ước thân thiện và hợp tác” được kí kết.

4. ASEAN phát triển thành 10 nước thành viên

a. 8 - 1967.

b. 2 - 1976.

c. 4 - 1999.

d. 11 - 2007

 

A. 1 - d, 2 - c, 3 - a, 4 - b 

B. 1 - c, 2 - d, 3 - a, 4 - b

C. 1 - a, 2 - d, 3 - b, 4 - c 

D. 1 - b, 2 - c, 3 - a, 4 - d

Câu 35. Để giữ vững thành quả cách mạng trong những năm 1945 - 1946, Đảng Cộng sản Đông Dương đã làm gì?

A. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản.

B. Thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.

D. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói.

Câu 36. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành

A. giao thông vận tải. 

B. công nghiệp chế biến.

C. nông nghiệp và khai thác mỏ. 

D. nông nghiệp và thương nghiệp.

Câu 37. Giai cấp công nhân Việt Nam có nguồn gốc xuất thân chủ yếu từ

A. giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất. 

B. giai cấp tư sản bị phá sản.

C. viên chức, công chức bị sa thải.                 

D. thợ thủ công bị thất nghiệp.

Câu 38. Ý nghĩa to lớn nhất của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là

A. đè bẹp hoàn toàn âm mưu xâm lược nước ta của Pháp.

B. làm phá sản âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp

C. tiêu diệt được khoảng 8000 tên địch.

D. giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

Câu 39. Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước

A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. 

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930. 

D. Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 40. “...người Việt Nam ta giữ vững trong tim lời thề. Mười chín tháng Tám chớ quên là ngày khởi nghĩa. Hạnh phúc sáng tô non sông Việt Nam...”. Lời bài hát trên của nhạc sĩ Xuân Oanh trong bài hát “Mười chín tháng Tám” nói về sự kiện nào?

A. Giải phóng thủ đô.

B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thành công.

C. Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độc lập”.

D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1.A

2.A

3.C

4.A

5.C

6.A

7.D

8.B

9.D

10.B

11.D

12.B

13.B

14.C

15.D

16.D

17. A

18.A

19.D

20.B

21.A

22.C

23.C

24.D

25.B

26.B

27.A

28.A

29.C

30.B

31.B

32.C

33.D

34.C

35.C

36.C

37.A

38.D

39.D

40.B

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Vấn đề nước Đức được thỏa thuận tại Hội nghị Ianta như thế nào?

A. Nước Đức phải chấp nhận tình trạng tồn tại hai nhà nước với hai chế độ chính trị và con đường phát triển khác nhau.

B. Nước Đức phải trở thành một quốc gia thống nhất, hòa bình, dân chủ và tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

C. Nước Đức phải chấp nhận sự chiếm đóng lâu dài của quân đội các nước Đồng minh.

D. Nước Đức sẽ trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ và hòa bình.

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của chúng ở Châu Phi?

A.  Năm 1960 “Năm Châu Phi”.

B.  Ngày 11/11/1975 nước Cộng hòa Nhân dân Ăngola ra đời.

C.  Năm 1962 Angieri được công nhận độc lập.

D.  Năm 1974 thắng lợi của Cách mạng Êtiopia.

Câu 3: Điểm khác biệt trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1950 - 1973 so với những năm 1945 - 1950 là

A. từ bỏ chính sách liên minh với Mĩ, thực hiện chính sách biệt lập.

B. một mặt liên minh với Mĩ, mặt khác cố gắng đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.

C. Anh tiếp tục liên minh với Mĩ, Pháp và Đức trở thành đối trọng của Mĩ.

D. tiến hành hợp tác, liên kết khu vực.

Câu 4: Sự kiện nào được xác định đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, song điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi ở nước ta?

A. Nhật đảo chính Pháp.                                                    

B. Nhật nhảy vào Đông Dương.

C. Nhật đầu hàng Đồng minh.                                           

D. Khởi nghĩa Bắc Sơn thất bại.

Câu 5: Lí do khách quan làm cho Đức không thực hiện được kế hoạch đổ bộ vào nước Anh năm 1940 là

A. quân đội Đức đã suy yếu do đánh chiếm nhiều nước nước ở Châu Âu.

B. Anh có ưu thế về không quân và hải quân.

C. Liên Xô đã tuyên chiến với Đức ở mặt trận phía Đông.

D. Hoa Kì bắt đầu viện trợ cho Anh.

Câu 6: Hội nghị nào sau đây của Đảng Cộng sản Đông Dương không trực tiếp xác định nhiệm vụ cho cách mạng Việt Nam là chống chủ nghĩa phát xít?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941.

B. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 3 - 1945.

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939.

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 - 1936.

Câu 7: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954), kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp đã được Thủ tướng Pháp Lanien khẳng định là “chẳng những được Chính phủ Pháp mà cả những người bạn Mĩ cũng tán thành. Nó cho phép hi vọng đủ mọi điều”.

A. Kế hoạch Nava.                                                            

B. Kế hoạch Bôlae.

C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi.                                      

D. Kế hoạch Rơve.

Câu 8: Đâu không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc (1954 - 1965)?

A. Cải cách ruộng đất                                                        

B. Khôi phục kinh tế.

C. Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội.                      

D. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm.

Câu 9: Hình thức đấu tranh chủ yếu chống Mĩ - Diệm của nhân dân miền Nam trong những năm đầu sau Hiệp định Giơnevơ là

A. đấu tranh vũ trang.                                                        

B. đấu tranh chính trị hòa bình.

C. khởi nghĩa giành chính quyền.                                      

D. Dùng bạo lực cách mạng.

Câu 10: Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc hình thành khối Đồng minh chống phát xít?

A. Liên Xô bị Đức tấn công.                                             

B. Mĩ bị tấn công ở Trân Châu Cảng.

C. Anh - Mĩ đã thay đổi thái độ với Liên Xô.                   

D. Hành động xâm lược của chủ nghĩa phát xít.

 ---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1.D

2.B

3.B

4.A

5.B

6.C

7.A

8.D

9.B

10.D

11.C

12.D

13.D

14.D

15.D

16.C

17.A

18.A

19.B

20.C

21.D

22.C

23.D

24.C

25.C

26.B

27.A

28.A

29.C

30.D

31.A

32.A

33.C

34.B

35.D

36.C

37.B

38.A

39.C

40.C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là

A. Mỹ.     

B. Liên Xô.

C. Nhật Bản.                                                           

D. Ấn Độ.

Câu 2. Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kỹ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực

A. sản xuất ứng dụng dân dụng.                             

B. công nghiệp quốc phòng.

C. khoa học cơ bản.                                                

D. chinh phục vũ trụ.

Câu 3. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn (từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX) là biểu hiện của xu thế nào?

A. Đa dạng hóa.              

B. Toàn cầu hóa.             

C. Đa phương hóa.          

D. Nhất thể hóa.

Câu 4. An Nam Cộng sản đảng ra đời (8 - 1929) từ sự phân hóa của

A. Việt Nam Quốc dân đảng.                                 

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Đảng Lập hiến.                                                   

D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 5. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) là bản chỉ thị của

A. Tổng bộ Việt Minh.

B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

Câu 6. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?

A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản. 

B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu. 

C. Các đảng phái trong nước đều câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc. 

D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.

Câu 7. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu?

A. Tây Bắc.                                                              

B. Đồng bằng Bắc Bộ. 

C. Tây Nguyên.                                                            

D. Nam Đông Dương. 

Câu 8. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận

A. Bình Giã (Bà Rịa).                                              

B. Đồng Xoài (Bình Phước).

C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).                                               

D. Ba Gia (Quảng Ngãi).

Câu 9. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đang Công san Viêt Nam chủ trương thực hiện chinh sach đôi ngoai

A. hoa binh, hưu nghi, hơp tac.                               

B. hòa bình, hưu nghi, trung lập.

C. hưu nghi, coi trọng hợp tác kinh tế.                   

D. hoa binh, mở rộng hợp tác vê văn hoa.

Câu 10. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã

A. lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.

B. đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.

C. giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức.

D. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1.B

11.C

21.B

31.A

2.A

12.A

22.D

32.A

3.B

13.D

23.C

33.D

4.B

14.C

24.B

34.D

5.C

15.B

25.C

35.B

6.A

16.D

26.A

36.D

7.B

17.A

27.C

37.B

8.C

18.A

28.A

38.B

9.A

19.C

29.B

39.C

10.D

20.A

30.A

40.A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu gì?

A. Mĩ là siêu cường duy nhất đóng vai trò lãnh đạo thế giới

B. “Cam kết và mở rộng”

C. “Thế giới phải luôn công bằng”                                        

D. “Thúc đẩy dân chủ”

Câu 2: Nhân tố khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu hồi phục sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tiền bồi thường chiến phí từ các nước bại trận                

B. Sự nỗ lực của toàn thể nhân dân trong nước

C. Viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mácsan                            

D. Sự giúp đỡ viện trợ của Liên Xô

Câu 3: Sau khi Liên Xô tan rã, Mĩ muốn điều gì?

A. Hợp tác với Nga  để chống khủng bố, duy trì hòa bình thế giới

B. Thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại

C. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” trong đó Mĩ đóng vai trò lãnh đạo thế giới

D. Duy trì hòa bình ở khu vực Trung Đông.

Câu 4: Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại, Mĩ đã triển khai chiến lược gì?

A. Chiến lược toàn cầu                                                           

B. Chiến lược cam kết và mở rộng

C. Chiến lược Aixenhao                                                        

D. Chiến lược Mácsan

Câu 5: Trong những năm 1946 -1949 ở Trung quốc diễn ra sự kiện gì?

A. Cách mạng văn hóa                                               

B. Quốc Cộng hợp tác chống phát xít Nhật

C. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi             

D. Nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng

Câu 6: Nguồn gốc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai

A. Do yêu cầu cuộc sống

B. Do yêu cầu chiến tranh thế giới thứ hai

C. Những thành tựu khoa học – kĩ thuật lần 1 tạo tiền đề cho CMKHKT – CN lần hai.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây dẫn tới sự ra đời của xu thế toàn cầu hóa?

A. Do sự bùng nổ cách mạng khoa học, kĩ thuật.                 

B. do trật tự hai cực Ianta sụp đổ.

C. Do chính sách đối ngoại cởi mở của Mĩ.              

D. Do kinh tế các nước phát triển.

Câu 8: Quốc gia đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào năm 1957 là:

A. Mĩ                                   

B. Anh                            

C. Liên Xô                     

D. Nhật Bản

Câu 9: Để chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc, Mĩ đã làm gì?

A. Thực hiện chính sách hòa hoãn với hai nước lớn là Liên Xô và Trung Quốc

B. Gây chiến tranh xâm lược và bạo loạn lật đổchính quyền nhiều nơi trên thế giới

C. Tổng thống Mĩ sang thăm Liên Xô

D. Tổng thống Mĩ sang thăm và thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc

Câu 10: Tháng 7/1954, Hiệp định Giơnevơ được kí kết, công nhận độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của quốc gia nào?

A. Việt Nam                   

B. Lào                        

C. Campuchia        

D. Việt Nam, Lào, Campuchia

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

D

21

B

2

C

22

C

3

C

23

C

4

A

24

A

5

D

25

B

6

D

26

B

7

A

27

D

8

C

28

B

9

B

29

D

10

D

30

A

11

B

31

D

12

A

32

B

13

A

33

C

14

C

34

A

15

D

35

A

16

B

36

D

17

B

37

A

18

C

38

B

19

D

39

C

20

C

40

A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Chính quyền cách mạng được thiết lập sau Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917, ở Nga là

A. Chính phủ lâm thời.

B. Chính phủ lâm thời tư sản.

C. Xô Viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính.

D. Nhà nước dân chủ nhân dân

Câu 2: Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)?

A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

B. Thiết lập trật tự thế giới “hai cực” Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.

C. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.

D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.

Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là gì?

A. Do chính quyền Ngô Đình Diệm không thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ.

B. Do chính sách phản động của Mĩ-Diệm đã làm cho mâu thuẫn xã hội gay gắt.

C. Do “ Phong trào hòa bình” của trí thức và các tầng lớp nhân dân Sài Gòn-Chợ Lớn bị đán áp.

D. Do nhiều cán bộ đảng viên bị giết hại, tù đầy.

Câu 4: Hoạt động nổi bật nhất của Việt Nam Quốc dân đảng những năm 20 của thế kỉ XX là

A. chuẩn bị các điều kiện cần thiết, tiến tới thành lập nhà nước tư sản.

B. bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).

C. tuyên truyền vận động nhân dân đấu tranh chống Pháp.

D. khởi nghĩa Yên Bái (2/1930).

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là sự kiện của cách mạng Lào từ năm 1945 đến năm 1975?

A. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược.

B. Nước Lào tuyên bố độc lập.

C. Nhân dân Lào tiến hành kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại.

D. Gia nhập tổ chức ASEAN.

Câu 6: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919-1930 là gì?

A. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng giữa hai khuynh hướng vô sản và dân chủ tư sản.

B. Phong trào công nhân phát triển từ tự phát sang tự giác.

C. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản thắng thế.

D. Giai cấp tiểu tư sản nhanh chóng tiếp thu tư tưởng chủ nghĩa Mác-Lênin.

Câu 7: Kế hoạch Nava của thực dân Pháp (1953) là sản phẩm của

A. sự kết hợp sức mạnh của đế quốc Mĩ và thủ đoạn của thực dân Pháp.

B. sự can thiệp sâu nhất của đế quốc Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

C. sự nỗ lực cao nhất, cuối cùng của thực dân Pháp ở Đông Dương.

D. Chiến tranh lạnh.

Câu 8: Tác phẩm Đường Kách mệnh xuất bản năm 1927 là

A. tác phẩm về chủ nghĩa Mác- Lênin chuẩn bị đưa về Việt Nam.

B. tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu (Trung Quốc).

C. Tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin ở Việt Nam.

D. tác phẩm tuyên truyền chủ nghĩa Mác-Lênin của Nguyễn Ái Quốc.

Câu 9: Nội dung nào không phản ánh đúng hậu quả do Chiến tranh lạnh để lại?

A. Luôn đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng kéo dài gần nửa thập kỉ.

B. Các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người vào cuộc chạy đua vũ trang.

C. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai cường quốc Mĩ-Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

Câu 10: Từ năm 1996 đến năm 2000, bức tranh chung về tình hình nước Nga là

A. kinh tế được phục hồi, phát triển, xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao.

B. chính trị, xã hội ổn định nhưng kinh tế vẫn tăng trưởng âm.

C. chính trị, xã hội bất ổn.

D. là cường quốc công nghiệp đứng đầu Châu Âu.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Tập Sơn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON