YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Lê Qúy Đôn lần 2

Tải về
 
NONE

Qua nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Lê Qúy Đôn lần 2 giúp các em học sinh lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT

LÊ QUÝ ĐÔN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 41: Cho bảng số liệu:

MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA

ĐÔNG NAM Á NĂM 2018

Quốc gia

Mật độ dân số (người/km2)

Tỉ lệ dân số thành thị (%)

Cam-pu-chia

89,3

23,0

In-đô-nê-xi-a

144,1

54,7

Xin-ga-po

7908,7

100,0

Thái Lan

134,8

49,2

Việt Nam

283,0

35,7

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị của một số nước Đông Nam Á năm 2018?

          A. Xin-ga-po có mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị cao nhất.

          B. Việt Nam có mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị thấp nhất.

          C. Thái Lan có mật độ dân số thấp hơn Việt Nam và Cam-pu-chia.

          D. In-đô-nê-xi-a có dân số và tỉ lệ dân  thành thị thấp hơn Việt Nam.

Câu 42: Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 2010 -2018.

          A. Năm 2010 – 2017 xuất siêu,  năm 2018 nhập siêu.

          B. Xuất khẩu tăng, cán cân thương mại luôn nhập siêu.

          C. Giá trị nhập khẩu có xu hướng tăng, luôn xuất siêu.

          D. Giá trị xuất khẩu có xu hướng giảm, luôn nhập siêu.

Câu 43: Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ đã làm cho

          A. thiên nhiên mang tính nhiệt đới gió mùa.               B. thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng.

          C. thiên nhiên chịu ảnh hưởng của biển.                     D. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.

Câu 44: Dân cư nước ta hiện nay

          A. còn tăng nhanh, quy mô dân số ngày càng lớn.     

          B. gia tăng dân số cao, phân bố đều giữa các vùng.

          C. phân bố không đều, tập trung chủ yếu ven biển.

          D. cơ cấu dân số trẻ, ít biến động theo nhóm tuổi.

Câu 45: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta hiện nay

          A. giảm tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

          B. tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

          C. số lượng ít, chất lượng ngày càng được nâng cao.

          D. phân bố đồng đều giữa các thành phần kinh tế.

Câu 46: Ngành viễn thông nước ta hiện nay

          A. có sự tăng trưởng với tốc độ cao.                           B. phân bố không đều, thiết bị lạc hậu.

          C. hoạt động kinh doanh là chủ yếu.                           D. có mạng lưới phân bố rộng khắp.

Câu 47: Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn do

          A. có nguồn thức ăn đã chế biến và cơ sở thú y.           

          B. việc chăn nuôi bò sữa đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.

          C. giao thông thuận tiện, nhu cầu thị trường lớn.        

          D. gắn với cơ sở chế biến sữa và thị trường tiêu thụ.

Câu 48: Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay

          A. đang đẩy mạnh trồng rừng và bảo vệ rừng.            B. hoạt động lâm sinh chưa được chú trọng.

          C. tập trung chủ yếu ở ven các thành phố lớn.            D. phân bố rộng khắp, sản phẩm chưa đa dạng

Câu 49: Giao thông đường bộ nước ta hiện nay

          A. mạng lưới vẫn còn thưa thớt, phát triển chậm.       B. chưa hội nhập vào khu vực và thế giới.

          C. chủ yếu phục vụ xuất khẩu hàng hóa quốc tế.        D. khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất.

Câu 50: Giải pháp quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay là

          A. sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển.

          B. đẩy mạnh khai thác xa bờ, bảo vệ môi trường biển.

          C. nâng cấp phương tiện đánh bắt, mở rộng thị trường.

          D. đẩy mạnh vốn đầu tư, công nghệ chế biến hiện đại.

ĐÁP ÁN

41-A

42-A

43-B

44-A

45-B

46-A

47-D

48-A

49-D

50-A

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 41: Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta còn khá cao là

  1. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.
  2. tốc độ phát triển ngành kinh tế chưa tương xứng tốc độ tăng dân số.
  3. thu nhập của người dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.
  4. cơ sở hạ tầng, mạng lưới giao thông kém phát triển.

Câu 42: Cho biểu đồ

TỈ LỆ THẤT NGHIỆP VÀ THIẾU VIỆC LÀM CỦA CÁC VÙNG NƯỚC TA NĂM 2012

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm của các vùng năm 2012?

  1. Tây Nguyên có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao hơn cả nước
  2. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ lệ thiếu việc làm cao nhất cả nước
  3. Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉ lệ thất nghiệp thấp nhất cả nước
  4. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm khác nhau giữa các vùng.

Câu 43: Nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên là do sự gia tăng chủ yếu của chất khí nào trong khí quyển?

A. O3.                                      B. CH4                              C. CO2.                                        D. N2O

Câu 44: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết vùng nào ở nước ta có nhiều bãi cát nhất?

A. Bắc Trung Bộ.                                                               B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Hồng.                                                 D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 45: Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm dân cư - xã hội của các châu lục và khu vực

  1. Châu Phi có gia tăng tự nhiên cao, trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục, xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật.
  2. Mĩ La Tinh có tỉ lệ dân cư nghèo đói cao, khu vực có sự phân hóa giàu - nghèo rất lớn, tỉ lệ dân thành thị thấp dưới 50%
  3. Tây Nam Á dân cư chủ yếu theo đạo Thiên Chúa, thời cổ đại xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ.
  4. Trung Á là khu vực đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, từng có “con đường tơ lụa đi qua”.

A. 1.                                         B. 2.                                   C. 4.                            D. 3.

Câu 46: Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là nhờ

  1. phát triển công nghiệp, dịch vụ ở nông thôn.
  2. số lượng lao động làm việc trong các công ty liên doanh tăng lên.
  3. những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
  4. mở thêm nhiều trung tâm đào tạo, hướng nghiệp.

Câu 47: Biện pháp nào sau đây nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động nước ta?

  1. Nâng cao thể trạng người lao động.
  2. Bố trí lại nguồn lao động giữa các vùng cho hợp lí.
  3. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  4. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo người lao động.

Câu 48: Mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ nóng, thường có mưa to, bão là đặc điểm khí hậu của

A. đảo Kiu-xiu.                                                                  B. các đảo nhỏ phía bắc Nhật Bản.

C. đảo Hôn – su.                                                                D. đảo Hô-cai-đô.

Câu 49: Thổ nhưỡng trên các đai cao cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa chủ yếu là

A. đất xám và đất feralit nâu đỏ.                                        B. đất đen và đất phù sa cổ.

C. đất feralit có mùn và đất mùn thô.                                D. đất feralit có mùn và đất đen.

Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với tháp dân số của nước ta?

  1. Tỉ lệ người trên 65 tuổi năm 2007 ít hơn năm 1999.
  2. Cơ cấu dân số của tháp dân số năm 1999 là dân số trẻ.
  3. Cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng già hóa
  4. Tỉ lệ người từ 0 - 14 tuổi năm 1999 nhiều hơn năm 2007.

 

ĐÁP ÁN

41-B

42-A

43-C

44-A

45-B

46-C

47-D

48-A

49-C

50-A

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

A. Kon Ka Kinh.                     B. Ngọc Linh                     C. Chu Yang Sin.                                          D. Lang Bian.

Câu 42: Nước ta cần phải đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ vì:

  1. nguồn lợi thủy sản xa bờ đã hết.
  2. mang lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa
  3. đánh bắt ven bờ ảnh hưởng đến việc khai thác dầu khí.
  4. nước ta có nhiều ngư trường xa bờ hơn.

Câu 43: Loại cây ăn quả đặc trưng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. mận, đào, lê.                                                                  B. cam, quýt, sầu riêng.

C. mít, xoài, vải. .                                                              D. nhãn, chôm chôm, bưởi.

Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết cây chè được trồng chủ yếu ở những vùng nào sau đây?

  1. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
  2. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
  3. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ.
  4. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 45: Cho bảng số liệu:

XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015

(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)

Năm

2010

2012

2014

2015

Xuất khẩu

69,5

77,1

82,2

82,4

Nhập khẩu

73,1

85,2

92,3

101,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Phi- lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015?

  1. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều nhập siêu.
  2. Giá trị nhập siêu năm 2010 lớn hơn năm 2012.
  3. Giá trị nhập siêu năm 2015 nhỏ hơn năm 2014.
  4. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều xuất siêu.

Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, trâu được nuôi ở các tỉnh nào sau đây?

A. Ninh thuận, Bình Thuận, Quảng Nam.                  B. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

C. Quảng Ngãi, Phú Yên, Bình Thuận.                      D. Quảng Nam, Khánh Hòa, Quảng Ngãi

Câu 47. Hướng vòng cung của địa hình nước ta thể hiện trong các khu vực:

  1. vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc
  2. vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam.
  3. vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam.
  4. vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc

Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào?

A. Kon Tum                            B. Gia Lai.                  C. Đắk Lắk.                                         D. Đắk Nông.

Câu 49: Năng lượng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta, phải đi trước một bước là do:

  1. thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
  2. sử dụng ít lao động, không đòi hỏi quá cao về trình độ.
  3. trình độ công nghệ sản xuất cao, không gây ô nhiễm môi trường.
  4. ngành này có nhiều lợi thế và là động lực để thúc đẩy các ngành khác

Câu 50: Phải đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng vì:

  1. nhằm khai thác hợp lí các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội.
  2. nhằm đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  3. góp phần giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường trong vùng.
  4. việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.

 

ĐÁP ÁN

41-B

42-B

43-A

44-A

45-A

46-B

47-C

48-A

49-D

50-D

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 41. Biên độ nhiệt độ trung bình năm của nước ta giảm dần từ Bắc vào Nam chủ yếu là do

  1. hình dáng lãnh thổ và ảnh hưởng của gió mùa
  2. ảnh hưởng của gió mùa và độ cao của địa hình.
  3. độ cao của địa hình và hoạt động của dải hội tụ.
  4. hoạt động của dải hội tụ và hình dáng lãnh thổ.

Câu 42. Tây Nguyên có thể thành lập các nông trường, vùng chuyên canh quy mô lớn là nhờ thế mạnh chủ yếu nào sau đây?

  1. Đất badan có tầng phong hóa sâu, giàu dinh dưỡng.
  2. Có nhiều cao nguyên xếp tầng, khí hậu cận xích đạo.
  3. Địa hình khá bằng phẳng, đất đai phân bổ tập trung
  4. Thị trường tiêu thụ rộng, công nghiệp chế biến nhiều.

Câu 43. Khó khăn nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến việc phát triển cây lương thực ở Bắc Trung Bộ?

A. Đồng bằng ven biển có diện tích nhỏ.                          B. Chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp.

C. Tình trạng hạn hán xảy ra ở nhiều nơi.                         D. Lũ lụt gây hậu quả rất nghiêm trọng.

Câu 44. Diện tích đất phù sa ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng thu hẹp chủ yếu là do

  1. thời gian mùa khô hạn ngày càng kéo dài.
  2. chế độ nước của sông Mê Công thay đổi.
  3. đẩy mạnh đắp đê nên phù sa ít được bồi lấp
  4. mở rộng việc nuôi trồng thủy sản nước lợ.

Câu 45. Nhân tố nào sau đây là chủ yếu dẫn đến kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây?

  1. Mở rộng và đa dạng hóa thị trường nhập khẩu.
  2. Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
  3. Dân số nước ta đông, mức sống được nâng cao.
  4. Nhu cầu của sản xuất trong nước đang tăng lên.

Câu 46. Giải pháp chủ yếu để nâng cao sản lượng cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là

  1. đa dạng hóa cây trồng và thâm canh tăng vụ.
  2. thay đổi cơ cấu cây trồng, mở rộng diện tích.
  3. phát triển thủy lợi và thay đổi cơ cấu mùa vụ.
  4. phát triển việc chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu.

Câu 47. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu dẫn đến tỉ lệ thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng còn cao?

  1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành diễn ra còn chậm.
  2. Tập trung nhiều thành phố lớn với mật độ dân số rất cao.
  3. Là vùng trồng lúa nên sử dụng lao động mang tính mùa vụ.
  4. Diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người giảm xuống.

Câu 48. Cho bảng số liệu:

MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2017

Năm

2010

2012

2015

2017

Muối biển (nghìn tấn)

975,3

776,4

1061,0

854,3

Thủy sản ướn đông (nghìn tấn)

1278,3

1372,1

1666,0

1940,0

Nước mắn (triệu lít)

257,1

306,0

339,5

380,2

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, 2018) Theo bảng số liệu, để thể hiện tình hình phát triển một số sản phẩm công nghiệp của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Miền.                                  B. Tròn.                             C. Cột chồng.                                      D. Kết hợp.

Câu 49. Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến việc phát triển ngành chăn nuôi gia súc nhỏ ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. kết cấu hạ tầng còn nhiều hạn chế.                               B. có một mùa đông lạnh và kéo dài.

C. dịch bệnh còn xảy ra ở nhiều nơi.                                 D. công nghiệp chế biến còn lạc hậu.

Câu 50. Việc thay đổi cơ cấu mùa vụ nông nghiệp ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  1. Phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp và tăng năng suất.
  2. Phòng tránh thiên tai và sâu bệnh, nâng cao hiệu quả về kinh tế.
  3. Tăng cường việc trao đổi giữa các vùng, khắc phục tình mùa vụ.
  4. Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản, phát triển công nghiệp chế biến.

 

ĐÁP ÁN

41-A

42-C

43-B

44-B

45-D

46-B

47-A

48-D

49-C

50-B

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét nào sau đây chưa chính xác?

  1. So với năm 1960, qui mô dân số nước ta năm 2007 lớn gấp 2,8 lần.
  2. Dân số nông thôn nước ta năm 2000 là 75,8%.
  3. Tốc độ tăng dân số thành thị giai đoạn 1976 - 1999 nhanh hơn giai đoạn 1999 – 2007.
  4. Tỉ lệ dân thành thị và dân nông thôn năm 2007 lần lượt là 72,6 và 27,4%.

Câu 42: Ý nào sau đây không phải là phương hướng chủ yếu để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay?

  1. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
  2. Đẩy mạnh phát triển tất cả các ngành công nghiệp.
  3. Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt.
  4. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.

Câu 43: Ý nào dưới đây không thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta?

  1. Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
  2. Hình thành các vùng chuyên canh.
  3. Phát triển hình thức khu công nghiệp tập trung khu chế xuất có quy mô lớn.
  4. Phát triển các ngành tận dụng được lợi thế nguồn lao động dồi dào.

Câu 44: Trong những năm qua ngành vận tải đường biển của nước ta phát triển nhanh chủ yếu do

  1. nước ta đang thực hiện mở cửa, quan hệ quốc tế ngày càng tăng.
  2. nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đường biển.
  3. ngoại thương nước ta phát triển mạnh, lượng hàng xuất nhập khẩu lớn.
  4. ngành dầu khí phát triển mạnh, vận chuyển chủ yếu bằng đường biển.

Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng khí hậu chịu ảnh hưởng của bão với tần suất cao nhất nước ta là.

A. Bắc Trung Bộ.                    B. Nam Bộ.                        C. Nam Trung Bộ.                                           D. Đông Bắc Bộ.

Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối cửa khẩu Hữu Nghị với Hà Nội?

A. Quốc lộ 5.                           B. Quốc lộ 1.                     C. Quốc lộ 18.                                            D. Quốc lộ 2.

Câu 47: Để khắc phục tình trạng đất nhiễm mặn, phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long, trong nông nghiệp cần có giải pháp

  1. đắp đê để hạn chế tình trạng ngập nước vào mùa lũ.
  2. mở rộng diện tích trồng trọt, chuyển đổi cơ cấu.
  3. chọn các vùng đất không bị nhiễm phèn, mặn để đưa vào sản xuất.
  4. phát triển thuỷ lợi kết hợp với việc lựa chọn cơ cấu cây trồng thích hợp. nha

Câu 48: Bộ phận được coi như phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta là vùng

A. tiếp giáp lãnh hải.               B. nội thủy.                        C. đặc quyền kinh tế.                                    D. lãnh hải.

Câu 49: Cho biểu đồ:

CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (%)

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2015 so với năm 2005?

  1. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế Nhà nước tăng.
  2. Kinh tế ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
  3. Kinh tế Nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
  4. Kinh tế ngoài Nhà nước giảm, kinh tế Nhà nước tăng.

Câu 50: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của Đông Nam Bộ trong nền kinh tế cả nước?

  1. Vùng dẫn đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp.
  2. Đông Nam Bộ là vùng đứng đầu cả nước về tổng sản phẩm xã hội.
  3. Đông Nam Bộ là vùng đứng đầu cả nước về diện tích, dân số.
  4. Giá trị xuất khẩu của vùng cao nhất cả nước

 

ĐÁP ÁN

41-D

42-A

43-D

44-C

45-A

46-B

47-D

48-B

49-C

50-C

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Lê Qúy Đôn lần 2. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON