YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Đô Lương

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Đô Lương được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 12ôn tập kiến thức, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 41. Yếu tố nào sau đây có tác động chủ yếu đến phát triển ngành nội thương của nước ta hiện nay?

       A. Tổng mức hàng hóa bán lẻ tăng.                            B. Chất lượng cuộc sống cao.

       C. Cơ cấu dân số có sự thay đổi.                                 D. Có nhiều thành phần kinh tế.

Câu 42: Đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?

       A. Thu hút đầu tư, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

       B. Khai thác tốt thế mạnh, đa dạng hóa hoạt động sản xuất

       C. Thúc đẩy phân hóa lãnh thổ, khai thác hợp lí tự nhiên.

       D. Nâng cao hiệu quả kinh tế, giải quyết việc làm tại chỗ.

Câu 43: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng tập trung chăn nuôi gia súc lớn ở Bắc Trung Bộ là

       A. sử dụng hợp lí tài nguyên đất, góp phần bảo vệ môi trường.

       B. giải quyết việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

       C. khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa.

       D. chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tăng hiệu quả của đầu tư.

Câu 44: Nguyên nhân chủ yếu để phát triển du lịch biển - đảo  ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

       A. nhiều bãi biển rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.

       B. sản phẩm du lịch đa dạng, cơ sở hạ tầng tốt hơn.

       C. nguồn lao động dồi dào, chất lượng được nâng cao.

       D. hoạt động quảng bá rộng rãi, môi trường cải thiện.

Câu 45: Tình trạng hạn hán ở Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đến hệ quả là

       A. diện tích rừng ngập mặn và vùng sản xuất nông nghiệp bị thu hẹp nhanh.

       B. biến đổi khí hậu, tình trạng cháy rừng và diện tích nuôi tôm bị ảnh hưởng.

       C. biến đổi khí hậu, gia tăng xâm nhập mặn, thiếu nước sinh hoạt và sản xuất.

       D. xâm nhập mặn lấn sâu, sụt lún vùng ngọt, thiếu nước sinh hoạt và sản xuất.

Câu 46:Cho biểu đồ về tình hình sản xuất lúa nước ta, giai đoạn 2005 - 2015

(Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

       A. Tốc độ tăng trưởng diện tích và năng suất lúa nước ta.

       B. Quy mô và cơ cấu diện tích, năng suất lúa nước ta.

       C. Quy mô diện tích và năng suất lúa nước ta qua các năm.

       D. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích và năng suất lúa nước ta.

Câu 47: Nguyên nhân làm cho thiên nhiên nước ta có sự thống nhất giữa phần đất liền và vùng biển là do

       A. biển ảnh hưởng mạnh mẽ đến thiên nhiên phần đất liền.

       B. lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ, đồi núi lan sát ra biển.

       C. vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2.

       D. địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.

Câu 48: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ là

       A. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu ngành, tạo các việc làm.

       B. phát huy thế mạnh, giải quyết tốt nhiều vấn đề xã hội.

       C. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao vị thế của vùng.

       D. thu hút lao động kĩ thuật cao, mở rộng quan hệ quốc tế.

Câu 49: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du miền núi Bắc Bộ là

       A. thiếu lao động có chuyên môn kĩ thuật.

       B. chi phí đầu tư lớn, đòi hỏi công nghệ cao.

       C. thiếu máy móc và phương tiện khai thác.

       D. địa hình hiểm trở, giao thông khó khăn. 

Câu 50 Cho bảng số liệu:

TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ VÀ SỔ DÂN THÀNH THỊ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1999 - 2019

Năm

1999

2009

2016

2019

Tỉ lệ dân thành thị (%)

23,6

29,6

33,7

34,4

Số dân thành thị (nghìn người)

18081

25585

31986

33817

 

(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam, NXB Thống kê 2020)

Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta, giai đoạn 1999 - 2019, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

       A. Tròn.                             B. Đường.                          C. Kết hợp.                                           D. Miền.

 

ĐÁP ÁN

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

A

A

C

B

D

C

C

C

B

C

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 41: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019

Quốc gia

In-đô-nê-xi-a

Cam-pu-chia

Ma-lai-xi-a

Phi-lip-pin

Diện tích(nghìn km2)

1910,0

181,0

330,8

300,0

Dân số(triệu người)

273,0

16,7

32,3

109,5

                                                                           (Nguồn: Thống kế từ Liên hợp quốc 2020)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh diện tích và dân số năm 2019 của một số quốc gia?

A. In-đô-nê-xi-a có diện tích và dân số nhỏ nhất.

B. Cam-pu-chia có diện tích lớn hơn Phi-lip-pin.

C. Ma-lai-xi-a có dân số thấp hơn Cam-pu-chia.

D. Phi-lip-pin có diện tích lớn hơn Cam-pu-chia.

Câu 42: Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam, giai đoạn 2010 – 2019?

       A. Cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta luôn xuất siêu.

       B. Cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta luôn nhập siêu.

       C. Giá trị nhập khẩu tăng nhanh, giá trị xuất khẩu giảm nhanh.

       D. Cán cân giai đoạn 2010 – 2015 nhập siêu, 2017 – 2019 xuất siêu.

Câu 43: Khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương do

       A. biển rộng, nhiệt độ cao và hoạt động gió mùa.         

       B. biển rộng, nhiệt độ cao và có hải lưu theo mùa.

       C. biển rộng, nhiệt độ cao và chế độ triều phức tạp.

       D. biển rộng, tương đối kín, nhiệt độ nước biển cao.

Câu 44: Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế chủ yếu là do

       A. nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó.

       B. tính sáng tạo của người lao động chưa thật cao.

       C. người lao động phần lớn còn thiếu kinh nghiệm.

       D. lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn ít.

Câu 45: Tỉ lệ dân thành thị nước ta hiện nay

       A. chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu lao động.            B. còn thấp nhưng có xu hướng tăng nhanh.

       C. chất lượng còn thấp và chậm chuyển biến.            D. phân bố chủ yếu ở các đô thị vừa, nhỏ.

Câu 46: Thành phần kinh tế nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do

       A. chi phối hoạt động của tất cả các ngành kinh tế.   

       B. nắm giữ các ngành kinh tế then chốt của quốc gia.

       C. có số lượng doanh nghiệp lớn nhất trong cả nước.

       D. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP cả nước.

Câu 47: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta hiện nay

       A. giảm tỉ trọng cây công nghiệp, tăng tỉ trọng cây lương thực.

       B. cây công lâu năm, cây ăn quả luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.

       C. cây ăn quả và cây thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn, tăng nhanh.

       D. giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp.

Câu 48: Ngành thông tin liên lạc nước ta hiện nay

       A. phát triển chậm, mạng lưới viễn thông chưa hội nhập với thế giới.

       B. ngành viễn thông chưa đón đầu được những thành tựu kĩ thuật hiện đại.

       C. Internet cùng với các mạng xã hội được người dân sử dụng rộng rãi.

       D. chưa có các vệ tinh viễn thông địa tĩnh và hệ thống cáp quang biển.

Câu 49: Giao thông vận tải đường biển của nước ta

       A. đảm đương chủ yếu việc vận chuyển hàng hóa trong nước.

       B. phát triển mạnh, nhiều cảng biển và nhiều cụm cảng quan trọng.

       C. các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là theo hướng tây – đông.

       D. các thành phố trực thuộc Trung ương đều có cảng biển nước sâu.

Câu 50: Để khai thác tài nguyên Biển Đông có hiệu quả kinh tế cao, cần phải khai thác theo hướng

       A. phát triển tổng hợp kinh tế biển.                             B. đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.

       C. xây dựng cơ sở hạ tầng cảng biển.                         D. giải quyết ô nhiễm môi trường biển.

 

ĐÁP ÁN

41-D

42-D

43-A

44-D

45-B

46-B

47-D

48-C

49-B

50-A

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 41: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019

Quốc gia

In-đô-nê-xi-a

Cam-pu-chia

Ma-lai-xi-a

Phi-lip-pin

Diện tích(nghìn km2)

1910,0

181,0

330,8

300,0

Dân số(triệu người)

273,0

16,7

32,3

109,5

(Nguồn: Thống kế từ Liên hợp quốc 2020, https://danso.org)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh diện tích và dân số năm 2019 của một số quốc gia?

A. In-đô-nê-xi-a có diện tích và dân số lớn nhất.

B. Cam-pu-chia có diện tích lớn hơn Phi-lip-pin.

C. Ma-lai-xi-a có dân số cao hơn Cam-pu-chia.

D. Phi-lip-pin có diện tích lớn hơn Cam-pu-chia.

Câu 42: Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm?

A. Ma-lai-xi-a cao hơn và tăng liên tục.                 B. Ma-lai-xi-a thấp hơn và tăng liên tục.

C. Phi-lip-pin tăng nhiều hơn và liên tục.               D. Ma-lai-xi-a tăng nhanh hơn và liên tục.

Câu 43: Phần lớn biên giới trên đất liền nước ta nằm ở khu vực

A. miền núi.                     B. cao nguyên.                 C. sơn nguyên.                             D. đồng bằng.

Câu 44: Về số lượng, nguồn lao động nước ta hiện nay có đặc điểm có

A. qui mô lớn và đang tăng.                                     B. qui mô lớn và đang giảm.

C. qui mô nhỏ và đang tăng.                                    D. qui mô nhỏ và đang giảm

Câu 45: Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là

A. có nhiều loại khác nhau.                                   B. đều có qui mô rất lớn.

C. có cơ sở hạ tầng hiện đại.                                 D. phân bố rất đồng đều.

Câu 46: Thành phần kinh tế nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do

A. chi phối hoạt động của tất cả các ngành kinh tế.

B. nắm giữ các ngành kinh tế then chốt của quốc gia.

C. có số lượng doanh nghiệp lớn nhất trong cả nước.

D. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP cả nước.

Câu 47: Chăn nuôi bò sữa ở nước ta hiện nay có xu hướng phát triển mạnh ở khu vực nào sau đây?

A. Đồng bằng duyên hải.                           B. Các đồng bằng ven sông.

C. Ven các thành phố lớn.                         D. Các cao nguyên badan.

Câu 48: Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay

A. đang đẩy mạnh xuất khẩu gỗ tròn.       B. hoạt động lâm sinh đang được chú trọng.

C. các sản phẩm gỗ chưa phong phú.       D. chỉ có ý nghía đối với phát triển kinh tế.

Câu 49: Giao thông đường bộ nước ta hiện nay

A. mạng lưới vẫn còn thưa thớt.               B. chưa hội nhập vào khu vực.

C. chủ yếu phục vụ xuất khẩu.                  D. khối lượng vận chuyển lớn.

Câu 50: Để khai thác tài nguyên Biển Đông có hiệu quả kinh tế cao, cần phải khai thác theo hướng

A. phát triển tổng hợp kinh tế biển.

B. đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.

C. tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng cảng biển.

D. giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường biển.

ĐÁP ÁN

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

B

C

A

A

A

B

C

B

D

D

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?

  A. Phan Thiết.               B. Nha Trang.               C. Quy Nhơn.   D. Đà Nẵng.

Câu 2 (TH): Phát biểu nào sau đây không đúng về tự nhiên của Đông Nam Á lục địa?

  A. Có rất nhiều núi lửa và đảo.                          B. Nhiều đồng bằng châu thổ.

C. Địa hình bị chia cắt mạnh.                           D. Nhiều nơi núi lan ra sát biển.

Câu 3 (NB): Gió Tín phong hoạt động ở nước ta có hướng

  A. Tây nam.                  B. Tây bắc                    C. Đông nam.   D. Đông bắc

Câu 4 (NB): Biển Đông trước hết nhất ảnh hưởng đến thành phần tự nhiên nào?

  A. Đất đai.                    B. Khí hậu.                   C. Sông ngòi.   D. Địa hình.

Câu 5 (VD): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỷ trọng của khu vực ngoài nhà nước trong tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế năm 2007 là

  A. 27.644 tỉ đồng          B. 638.842 tỉ đồng        C. 85,6%   D. 3,7%

Câu 6 (NB): Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là

  A. bắc - nam.                B. tây nam - đông bắc   C. tây bắc - đông nam   D. tây - đông.

Câu 7 (VD): Cho bảng số liệu sau: Tình hình sản xuất lúa gạo ở Nhật Bản qua các năm

Năm

1965

1975

1985

1988

2000

Diện tích (nghìn ha)

3123

2719

2318

2067

1600

Sản lượng (nghìn tấn)

12585

12235

11428

10128

9600

Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình sản xuất lúa gạo ở Nhật Bản qua các năm?

  A. Năng suất lúa gạo của Nhật Bản năm 2000 là 60 tạ/ha

  B. Năng suất lúa gạo của Nhật Bản có xu hướng tăng.

  C. Lúa gạo là cây lương thực chính của Nhật Bản.

  D. Sản lượng lúa gạo giảm nhanh hơn so với diện tích.

Câu 8 (VDC): Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của

  A. gió hướng đông bắc, gió mùa Tây Nam, dải hội tụ, bão và áp thấp nhiệt đới.

  B. áp thấp nhiệt đới và bão, gió mùa Tây Nam, gió Tây và gió mùa Đông Bắc

  C. dải hội tụ, Tín phong bán cầu Bắc và gió tây nam từ Bắc Ân Độ Dương đến.

  D. gió mùa Tây Nam, áp thấp nhiệt đới, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến

Câu 9 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với Trung Quốc cả trên đất liền và trên biển?

  A. Lạng Sơn.                B. Cao Bằng.                C. Hà Giang.   D. Quảng Ninh.

Câu 10 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội so với Cần Thơ?

  A. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.           B. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn.

  C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn.    D. Nhiệt độ trung bình tháng VII thấp hơn. 

 

ĐÁP ÁN

1-A

2-A

3-D

4-B

5-C

6-C

7-D

8-A

9-D

10-A

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Vấn đề có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc phát triển thủy sản ở Bắc Trung Bộ là

A.hạn chế khai thác nguồn lợi ven bờ.        B.đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ.

C.đẩy mạnh việc nuôi trồng thủy sản.         D.phát triển nhanh công nghiệp chế biến.

Câu 2: Xu hướng nổi bật nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là

  A. ứng dụng tiến bộ khoa học và kĩ thuật.     B. đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.

  C. tăng tỉ trọng sản phẩm không giết thịt.     D. phát triển mạnh dịch vụ về giống, thú y.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng về hoạt động ngoại thương nước ta trong những năm gần đây?

A. Tỉ trọng hàng gia công ngày càng tăng lên.

B. Hàng nhập khẩu chủ yếu là tư liệu sản xuất.

C. Tỉ trọng hàng xuất khẩu qua chế biến tăng.

D. Có những năm Việt Nam là nước xuất siêu.

Câu 4: Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, biện pháp đem lại hiệu quả cao về  kinh tế - xã hội và môi trường là

A. chuyển một phần nương rẫy thành vườn cây ăn quả và cây công nghiệp.

B. phát triển giao thông vận tải lên các vùng dân tộc ít người.

C. trang bị kĩ thuật tiên tiến để khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. đẩy mạnh thâm canh cây lương thực ở những nơi có điều kiện thích hợp.

Câu 5: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng?

A. Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ngày càng sâu.

  1. Trình độ người lao động ngày càng được nâng cao.
  2. Nguồn nguyên, nhiên liệu phong phú.
  3. Nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia sản xuất.

Câu 6. Ý nghĩa nào sau đây không đúng với việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Hình thành cơ cấu theo lãnh thổ tây sang đông.

B. Thuận lợi để phát triển ngành du lịch và dịch vụ.

C. Thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển công nghiệp.

D. Tạo thế mở cửa cho vùng và phân công lao động mới.

Câu 7. Khó khăn lớn nhất về khí hậu ảnh hưởng  đến sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên là

A.mùa khô sâu sắc và kéo dài.

B.thời tiết diễn biến thất thường.

C.khí hậu phân hóa theo độ cao.

D.hạn hán diễn ra ở một số nơi.

Câu 8. Vì sao phát triển tổng hợp kinh tế biển có thể làm thay đổi mạnh mẽ bộ mặt kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?

    A. Hoạt động du lịch biển phát triển mạnh.

B. Đa dạng về hoạt động.

C. Gắn liền với vùng ven biển.        

D. Tác động đến nhiều khu vực kinh tế khác.

Câu 9. Phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long vì

A.đây là vùng trọng điểm số 1 về lương thực, thực phẩm của nước ta.

B.vùng có nhiều tiềm năng lớn về tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội.

C.thiên nhiên của vùng rất giàu tiềm năng nhưng cũng không ít khó khăn.

D.thiên nhiên giàu có của vùng chưa được khai thác đúng mức gây lãng phí.

Câu 10: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA CÁC NGÀNH TRỒNG CÂY CN NƯỚC TA

   Năm

2005

2007

2010

2012

Tổng diện tích (nghìn ha)

2496

2668

2809

2953

- Cây CN hàng năm

862

846

798

730

- Cây CN lâu năm

1634

1822

2011

2223

Giá trị sản xuất(nghìn tỉ đồng)

79

91

105

116

  Để thể hiện diện tích và giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 2005-2012, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

  1. Biểu đồ kết hợp.       B. Biều đồ cột.            C. Biểu đồ đường.       D. Biểu đồ miền. 

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

B

A

A

C

A

A

B

C

A

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Đô Lương. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON