YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Yên Khê

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị trước kì thi THPT Quốc gia sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Yên Khê có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT YỂN KHÊ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 41: Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta còn khá cao là

  1. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.
  2. tốc độ phát triển ngành kinh tế chưa tương xứng tốc độ tăng dân số.
  3. thu nhập của người dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.
  4. cơ sở hạ tầng, mạng lưới giao thông kém phát triển.

Câu 42: Cho biểu đồ

TỈ LỆ THẤT NGHIỆP VÀ THIẾU VIỆC LÀM CỦA CÁC VÙNG NƯỚC TA NĂM 2012

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm của các vùng năm 2012?

  1. Tây Nguyên có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao hơn cả nước
  2. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ lệ thiếu việc làm cao nhất cả nước
  3. Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉ lệ thất nghiệp thấp nhất cả nước
  4. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm khác nhau giữa các vùng.

Câu 43: Nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên là do sự gia tăng chủ yếu của chất khí nào trong khí quyển?

A. O3.                                          B. CH4                                               C. CO2.                                            D. N2O

Câu 44: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết vùng nào ở nước ta có nhiều bãi cát nhất?

A. Bắc Trung Bộ.                                                                  B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Hồng.                                                    D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 45: Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm dân cư - xã hội của các châu lục và khu vực

  1. Châu Phi có gia tăng tự nhiên cao, trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục, xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật.
  2. Mĩ La Tinh có tỉ lệ dân cư nghèo đói cao, khu vực có sự phân hóa giàu - nghèo rất lớn, tỉ lệ dân thành thị thấp dưới 50%
  3. Tây Nam Á dân cư chủ yếu theo đạo Thiên Chúa, thời cổ đại xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ.
  4. Trung Á là khu vực đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, từng có “con đường tơ lụa đi qua”.

A. 1.                                            B. 2.                                   C. 4.                                                 D. 3.

Câu 46: Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là nhờ

  1. phát triển công nghiệp, dịch vụ ở nông thôn.
  2. số lượng lao động làm việc trong các công ty liên doanh tăng lên.
  3. những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
  4. mở thêm nhiều trung tâm đào tạo, hướng nghiệp.

Câu 47: Biện pháp nào sau đây nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động nước ta?

  1. Nâng cao thể trạng người lao động.
  2. Bố trí lại nguồn lao động giữa các vùng cho hợp lí.
  3. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  4. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo người lao động.

Câu 48: Mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ nóng, thường có mưa to, bão là đặc điểm khí hậu của

A. đảo Kiu-xiu.                                                                     B. các đảo nhỏ phía bắc Nhật Bản.

C. đảo Hôn – su.                                                                   D. đảo Hô-cai-đô.

Câu 49: Thổ nhưỡng trên các đai cao cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa chủ yếu là

A. đất xám và đất feralit nâu đỏ.                                           B. đất đen và đất phù sa cổ.

C. đất feralit có mùn và đất mùn thô.                                   D. đất feralit có mùn và đất đen.

Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với tháp dân số của nước ta?

  1. Tỉ lệ người trên 65 tuổi năm 2007 ít hơn năm 1999.
  2. Cơ cấu dân số của tháp dân số năm 1999 là dân số trẻ.
  3. Cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng già hóa
  4. Tỉ lệ người từ 0 - 14 tuổi năm 1999 nhiều hơn năm 2007.

 

ĐÁP ÁN

51-B

52-A

53-C

54-A

55-B

56-C

57-D

58-A

59-C

60-A

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 41: Gió mùa mùa hạ ở nước ta thổi theo hướng

A. Đông Nam và Tây Bắc                                                         B. Đông Bắc và Đông Nam.

C. Tây Bắc và Đông Bắc                                                           D. Tây Nam và Đông Nam.

Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ điện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đạt trên 50% năm 2007?

A. Đắk Lắk                               B. Phú Thọ.                       C. Tây Ninh.                                        D. Kon Tum

Câu 43: Nơi nào sau đây ở nước ta có hoạt động động đất mạnh nhất?

A. Đông Nam Bộ.                    B. Tây Nguyên.                 C. Đông Bắc                                           D. Tây Bắc

Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 5 và trang 28, cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng thứ tự từ Nam ra Bắc một số trung tâm công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  1. Đà Nẵng, Nha Trang Quy Nhơn, Phan Thiết.
  2. Phan Thiết, Nha Trang, Quy Nhơn, Đà Nẵng.
  3. Phan Thiết, Quảng Ngãi, Nha Trang, Đà Nẵng.
  4. Đà Nẵng Quảng Ngãi, Nha Trang Phan Thiết.

Câu 45: Ngành hàng không nước ta non trẻ, nhưng đã có bước tiến rất nhanh không phải do:

A. nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất.                      B. sử dụng các sân bay đã có sẵn.

C. kế thừa các kinh nghiệm đã có trước đây.                     D. có chiến lược phát triển táo bạo.

Câu 46: Ngư trường trọng điểm nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa Vũng Tàu.             B. Cà Mau - Kiên Giang.

C. Quần đảo Hoàng Sa - quần đảo Trường Sa                   D. Hải Phòng - Quảng Ninh.

Câu 47: Cho bảng số liệu

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2017

 

Năm

2010

2014

2015

2017

Giày dép

5,1

10,3

12,0

14,7

Dệt may

11,2

20,1

22,8

26,0

Điện thoại và các linh kiện

2,3

23,6

30,2

45,3

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017) Để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu một số sản phẩm công nghiệp nước ta giai đoạn 2010 - 2017 theo bảng số liệu trên, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ kết hợp.                         B. Biểu đồ miền.        C. Biểu đồ tròn                                                  D. Biểu đồ đường.

Câu 48: Phát biểu nào sau đây đúng với ngành viễn thông ở nước ta?

A. Ngành mang tính phục vụ cao.                                      B. Quy trình nghiệp vụ còn thủ công.

C. Thiều lao động có trình độ cao.                                     D. Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc

Câu 49: Cho bảng số liệu sau:

MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2010 – 2015

 

Năm

2010

2012

2013

2014

2015

Dầu thô (triệu tấn)

203

207

210

211

215

Than (triệu tấn)

3428

3945

3974

3874

3750

Điện (tỉ kWh)

4207

4988

5432

5650

5811

 

Căn cứ vào bảng số liệu cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc giai đoạn 2010 – 2015:

  1. Sản lượng than tăng nhanh hơn sản lượng điện.
  2. Sản lượng dầu thô giảm liên tục qua các năm.
  3. Sản lượng than tăng liên tục qua các năm.
  4. Sản lượng điện tăng nhanh hơn sản lượng dầu thô.

Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất nước ta năm 2007?

A. Kiên Giang.         B. Bình Định.  C. Bình Thuận.           D. Cà Mau.

 

ĐÁP ÁN

41-D

42-A

43-D

44-B

45-C

46-B

47-D

48-D

49-D

50-A

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 41. Định hướng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng là

A. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.

B. tập trung phát triển các ngành công nghiệp hiện đại.

C. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động.

D. tập trung phát triển các ngành công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 42. Khó khăn lớn nhất trong việckhai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. thiếu vốn và hạn chế về kỹ thuật..                            B. Khí hậu diễn biến thất thường.

C. thiếu lực lượng lao động.                                          D. địa hình chủ yếu đồi núi.

Câu 43. Đây không phải là biểu hiện chứng tỏ nước ta đang khai thác hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới?

Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, phát triển công nghiệp chế biến.

Đẩy mạnh sản xuất các nông sản xuất khẩu ( gạo, cà phê, cao su, hoa quả...)

Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất.

Các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp.

Câu 44. Thế mạnh về tự nhiên tạo điều kiện cho Đồng bằng Sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ động là

A. có một mùa lạnh kéo dài.                                          B. đất đai màu mỡ đa dạng.

C. nguồn nước phong phú.                                            D. ít có thiên tai.

Câu 45. Nhận định nào sau đây không đúng với tình hình phát triển ngành ngoại thương nước ta sau đổi mới đến nay?

A. Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu tăng nhanh.

B. Hàng tiêu dùng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng nhập khẩu.

C. Cán cân ngoại thương chủ yếu là nhập siêu.

D. Mở rộng thị trường theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.

Câu 46. Thế mạnh nổi bật của ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta là

A. lao động dồi dào.                                                 B. có nhiều truyền thống kinh nghiệm.

C. thị trường trong nước có nhu cầu lớn.                 D. nguyên liệu tại chỗ phong phú.

Câu 47. Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm

A. 1995.                                B. 1967                       C. 1997.                                              D. 1985

Câu 48. Cho bảng số liệu sau:

Dân số Việt Nam qua các năm

(Nghìn người)

Năm

2000

2005

2009

2014

Tổng dân số

77.631

82.392

86.025

90.729

Dân thành thị

18.725

22.332

25.585

30.035

Dân nông thôn

58.906

60.060

60.440

60.694

Để thể hiện cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị nông thôn giai đoạn 2010 - 2014 biểu đồ thich hợp nhất là

A. kết hợp.                            B. cột.                         C. miền.                                              D. đường

Câu 49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15,hãy cho biết hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ?

A. Bắc Giang, Cẩm Phả.                                          B. Thái Nguyên, Hải Phòng.

  1. Bắc Giang, Hạ Long.                                D. Thái Nguyên, Hạ Long.

Câu 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết sản lượng điện nước ta năm 2007 là bao nhiêu ?

  1. 64 tý KWh            B. 16,4 tỷ KWh          C. 64,1 tỷ KWh D. 61,4 tý KWh

ĐÁP ÁN

41-A

42-A

43-C

44-A

45-B

46-D

47-A

48-C

49-D

50-C

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (TH): Trở ngại lớn nhất về tự nhiên của khu vực đồi núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta là:

  A. địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực.

  B. tại các đứt gẫy sâu có nguy cơ phát sinh động đất.

  C. nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, trượt lở đất.

  D. vùng núi đá vôi thiếu nước sản xuất, sinh hoạt.

Câu 2 (VDC): Tác động của những khối núi cao trên 2000 m đối với thiên nhiên nước ta là:

  A. tạo các bức chắn để hình thành ranh giới các miền khí hậu.

  B. phá vỡ cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới trên khắp cả nước.

  C. làm phong phú cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta.

  D. làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta.

Câu 3 (VD): Dạng địa hình nào có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta?

  A. Núi cao.                   B. Núi trung bình.         C. Đồi núi thấp.   D. Đồng bằng.

Câu 4 (TH): Thế mạnh quan trọng về tự nhiên để nước ta phát triển công nghiệp ở khu vực đồi núi là

  A. tập trung khá nhiều khoáng sản.                    B. diện tích rừng lớn, nhiều đồng cỏ.

  C. khí hậu thuận lợi, đất đai rộng lớn.               D. nhiều khoáng sản, tiềm năng thủy điện lớn.

Câu 5 (TH): Gây nên hiện tượng "nồm ẩm" của thời tiết miền Bắc vào cuối mùa đông là do

  A. gió Tín phong bán cầu Bắc.                           B. gió mùa Đông bắc.

  C. gió mùa tây nam.                                           D. gió đông nam.

Câu 6 (TH): Vùng biển thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta là

  A. Bắc Bộ.                    B. Bắc Trung Bộ.          C. Nam Trung Bộ.   D. Nam Bộ.

Câu 7 (VDC): Cho câu thơ:

" Trường Sơn đông, Trường Sơn tây

Bên nắng đốt, bên mưa bay"

( Sợi nhớ sợi thương- Thúy Bắc)

Các loại gió ảnh hưởng tới thời tiết ở sườn đông và sườn tây của dãy Trường Sơn trong câu thơ trên là

  A. gió phơn tây nam và gió mùa tây nam.

  B. tín phong bán cầu bắc và gió mùa đông nam.

  C. tín phong bán cầu bắc và gió phơn tây nam.

  D. gió mùa đông nam và tín phong bán cầu bắc

Câu 8 (VD): Càng vào Nam nhiệt độ trung bình năm càng tăng do

  A. vị trí gần xích đạo, ảnh hưởng của gió màu đông bắc suy yếu

  B. bức chắn của dãy Trường Sơn.

  C. bức chắn địa hình của dãy Bạch Mã

  D. ảnh hưởng của gió mậu dịch.

Câu 9 (VDC): Cho bảng số liệu:

XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015

        (Đơn vị: Tỉ USD)

Năm

2010

2012

2014

2015

Xuất khẩu

183,5

225,7

210,5

181,8

Nhập khẩu

169,2

229,4

217,5

179,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In- đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015?

  A. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều xuất siêu    B. Giá trị xuất siêu năm 2010 lớn hơn năm 2015.

  C. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều nhập siêu. D. Giá trị nhập siêu năm 2012 lớn hơn năm 2014.

Câu 10 (TH): Nguyên nhân gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung bộ là

  A. hoạt động của gió mùa.                                 B. hoạt động của gió mùa tây nam.

C. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.          D. hoạt động của gió mùa tây nam và dải hội tụ nhiệt đới. 

 

ĐÁP ÁN

1-A

2-C

3-C

4-D

5-B

6-C

7-A

8-A

9-B

10-D

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 41: Vĩ độ phần đất liền nước ta theo chiều từ Bắc vào Nam nằm trong phạm vi

A. 23°20'B - 8°34'B.                  B. 23°23'B -8°34'B.           C. 23°34 B -8°23'B.                                        D. 23°23'B -8°20'B.

Câu 42: Nước ta có thể mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới thuận lợi là do vị trí

  1. nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dương.
  2. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.
  3. ở nơi giao thoa giữa nhiều vành đai sinh khoáng.
  4. năm trong khu vực nhiệt đới gió mùa

Câu 43: Tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn ở thành thị là do

  1. chất lượng nguồn lao động nông thôn cao.
  2. tính mùa vụ của lao động nông nghiệp.
  3. kinh tế nông thôn phát triển mạnh.
  4. cơ cấu ngành nghề ở nông thôn đa dạng.

Câu 44: Dạng địa hình nào sau đây ở ven biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản?

  1. Các tam giác châu có bãi triều rộng.
  2. Các rạn san hô.
  3. Các đảo ven bờ.
  4. Vịnh cửa sông.

Câu 45: Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là

  1. lượng nước phân bố không đều giữa các mùa và các vùng.
  2. lũ lụt trong mùa mưa và ô nhiễm nguồn nước sông.
  3. thiếu nước trong mùa khô và ô nhiễm môi trường nước
  4. nguồn nước ngầm có nguy cơ cạn kiệt.

Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, khu vực đồi núi Tây Bắc theo lát cắt địa hình từ C đến D (C - D) có đặc điểm địa hình là

  1. cao dần từ đông sang tây, nhiều đỉnh núi thấp, cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn
  2. thấp dần từ tây bắc về đông nam, có các thung lũng sông đan xen đồi núi cao.
  3. cao ở tây bắc thấp dần về đông nam, có nhiều đỉnh núi cao, các cao nguyên xen các thung lũng sông.
  4. cao ở đông bắc thấp dần về tây nam, có nhiều đỉnh núi cao, các cao nguyên xen các thung lũng sông.

Câu 47: Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây ở vùng đồi núi là do các

  1. sự phân hóa theo độ cao.
  2. sự phân hóa theo độ cao và hướng núi.
  3. tác động của gió mùa với hướng các dãy núi.
  4. tác động của biển Đông.

Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có qui mô dân số dưới 500 nghìn người (năm 2007)?

A. Cần Thơ.                                B. Biên Hòa                       C. Hạ Long.                                          D. Đà Nẵng.

Câu 49: Vùng núi nào của nước ta nằm ở phía đông thung lũng sông Hồng?

A. Trường Sơn Nam.                  B. Đông Bắc                      C. Trường Sơn Bắc                                      D. Tây Bắc

Câu 50: Vì sao ở nước ta tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng số người tăng hàng năm vẫn lớn?

  1. Qui mô dân số nước ta lớn.
  2. Ý thức chấp hành pháp lệnh dân số chưa tốt của người dân.
  3. Công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình triển khai chưa đồng bộ.
  4. Cơ cấu dân số thuộc loại trẻ. 

ĐÁP ÁN

41-B

42-B

43-B

44-A

45-C

46-C

47-C

48-C

49-B

50-A

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Yên Khê. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON