YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Phạm Văn Chiêu có đáp án

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Phạm Văn Chiêu có đáp án, được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án chi tiết giúp các em học sinh lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi HSG sắp tới. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THCS

PHẠM VĂN CHIÊU

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1

         a) Trình bày sự tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu?

         b) Nêu quá trình điều hòa lượng đường huyết trong máu của người?

 

Câu 2

         Trình bày các đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp của người?

 

Câu 3

         a) Thế nào là hiện tượng thoái hóa giống? Nguyên nhân và vai trò của sự tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết?

         b) Cho quần thể ban đầu có 100%Aa tự thụ phấn qua 3 thế hệ. Tính thành phần kiểu gen ở thế hệ thứ 3?

 

Câu 4

a) Thế nào là đột biến gen? Nguyên nhân, ý nghĩa của đột biến gen?

b) Trình bày gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lý? Cho ví dụ minh họa?

 

Câu 5

Gen D có 3900 liên kết hydrô và có hiệu số giữa nuclêôtit loại G với một loại nuclêôtit khác bằng 10% số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến thành gen d, gen d dài bằng gen D nhưng có số liên kết hydrô giảm đi 1 so với gen D.

         a) Tính số nuclêôtit từng loại của gen D?

         b) Xác định dạng đột biến và số nuclêôtit từng loại của gen d?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. Trình bày sự tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu

+Tạo thành nước tiểu

Quá trình lọc máu (ở cầu thận) à tạo ra nước tiểu đầu.

Quá trình hấp thụ lại những chất cần thiết (ở ống thận)

Quá trình bài tiết tiếp chất thừa, chất thải (ở ống thận).

à Tạo thành nước tiểu chính thức.

+Thải nước tiểu: Nước tiểu chính thức đổ vào bể thận, à qua ống dẫn nước tiểu à xuống tích trữ ở bóng đái, à rồi được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ vòng ống đái, cơ bóng đái và cơ bụng.

b. Quá trình điều hòa lượng đường huyết trong máu của người?

Lượng đường trong máu ở người luôn ổn định ở mức 0,12%

Khi lượng đường trong máu tăng sẽ kích thích tế bào β ở đảo tụy tiết ra insulin có tác dụng chuyển hóa glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ.

Khi tỷ lệ đường trong máu giảm so với bình thường kích thích tế bào α tiết ra glucagôn biến glicôgen thành glucôzơ nâng tỷ lệ đường trở lại bình thường.

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1.

 Những đặc điểm của bộ xương người tiến hóa hơn bộ xương thú (thỏ) để phù hợp với tư thế đứng thẳng, đi bằng 2 chân?

 

Câu 2.

 Trình bày quá trình điều hòa lượng đường trong máu ở người.

 

Câu 3.

 Một gen có tình tự nuclêôtit của mạch thứ nhất như sau:

                     …GXGTXAXGAGXGXAGGXATAXXGT…

a. Viết đoạn mạch bổ sung của gen (mạch thứ 2).

b. Tìm cấu trúc của ARN thông tin nếu chúng được tổng hợp từ mạch thứ 2 của gen.

c. Đoạn gen đó có thể tổng hợp được một đoạn phân tử prôtêin gồm bao nhiêu axit amin?

 

Câu 4.

 Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen thường gây hại cho bản thân sinh vật, nhất là động vật bậc cao?

 

Câu 5

Tiến hành phép lai giữa cây cà chua quả đỏ, tròn với cây cà chua quả vàng, dài  thu được đời con F1 100% quả đỏ, tròn. Cho cây F1 lai với cây cà chua quả đỏ, dài chưa biết kiểu gen thu được F2  3 quả đỏ, tròn; 3 quả đỏ dài; 1 quả vàng , tròn; 1 quả vàng, dài.

Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

- Xương sọ lớn, xương mặt nhỏ, lỗ chẩm dịch về phía trước

- Lồng ngực hẹp trước, sau rộng sang hai bên.

- Cột sống cong 4 chỗ thành hai chữ S tiếp xúc nhau tăng sự đàn hồi, bảo vệ não, đi thẳng đứng

- Xương chậu nở rộng, xương đùi khỏe: Đứng vững và đi bằng 2 chân

- Xương bàn chân có xương ngón ngắn, hình vòm ; xương gót lớn, phát triển về phía sau: Giúp giữ thăng bằng khi di chuyển bằng hai chân

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Lấy hai cốc nước vôi trong giống nhau, đặt lên hai tấm kính ướt rồi dùng hai chuông thủy tinh A và B úp vào, trong chuông A có đặt một chậu cây (hình bên). Cho cả hai chuông thí nghiệm vào chỗ tối khoảng 6 giờ rồi quan sát hai cốc nước vôi trong ở hai chuông. Hiện tượng gì xảy ra? Vì sao? Từ kết quả của thí nghiệm ta có thể rút ra điều gì?

 

Câu 2

+ Viết sơ đồ tóm tắt của quang hợp và sơ đồ tóm tắt của hô hấp?

+ Tại sao nói: Quang hợp và hô hấp là hai quá trình trái ngược nhau nhưng lại liên quan mật thiết với nhau?

 

Câu 3.

 Lập bảng so sánh sự phát triển của hệ hô hấp và hệ tuần hoàn của đại diện các lớp thuộc ngành động vật có xương sống theo mẫu dưới đây:

Đại diện

Hệ hô hấp

Hệ tuần hoàn

 

 

 

 

 

 

 

Câu 4.

Gen B có 3900 liên kết hiđrô và có hiệu số giữa Nu loại G với một loại Nu khác bằng 10% số Nu của gen. Gen B bị đột biến thành gen b, gen b ngắn hơn gen B và kém gen B 6 liên kết hiđrô.

a. Tính số Nuclêôtit của gen B.

b. Xác định dạng đột biến, tính số Nuclêôtit của gen b sau đột biến?

 

Câu 5.

 Ở cà chua, màu quả được quy định bởi các gen A: quả đỏ, a: quả vàng; hình dạng lá được quy định bởi các gen B: lá chẻ, b: lá nguyên. Hai cặp tính trạng về màu quả và về dạng lá di truyền độc lập với nhau. Người ta thực hiện các phép lai sau :

+ Phép lai 1:

P: Quả đỏ lá chẻ x quả vàng lá nguyên. Kết quả F1: 100%  quả đỏ, lá chẻ.

+ Phép lai 2:           

P: Quả đỏ lá nguyên x quả vàng lá chẻ. Kết quả F1: 120 quả đỏ lá chẻ  : 118 quả đỏ lá nguyên  : 122 quả vàng lá chẻ  : 120 quả vàng lá nguyên.

+ Phép lai 3:           

P: Quả đỏ lá chẻ x quả vàng lá chẻ. Kết quả F1: 360 quả đỏ lá chẻ  : 120 quả đỏ lá nguyên.

          Giải thích kết quả và lập sơ đồ cho mỗi phép lai.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

+ Cốc nước vôi ở chuông A trên mặt có một lớp váng trắng dày, cốc nước vôi ở chuông B trên mặt chỉ có một lớp váng trắng đục rất mỏng.

+ Trên mặt cả hai cốc nước vôi trong đều có lớp váng trắng đục chứng tỏ không khí trong hai chuông đều có khí cacbonic. Cốc nước vôi trong ở chuông A bị đục và lớp váng trắng trên mặt cốc dày hơn vì cây trong chuông đã thải ra khí cacbonic.

+ Từ kết quả thí nghiệm rút ra: Khi không có ánh sáng, cây xanh đã thải ra nhiều khí cacbonic.

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1

         Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng, con cái có kiểu hình bình thường với con đực có kiểu hình hoang dại. F1 thu được tất cả có kiểu hình hoang dại. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được: các con cái có 50% kiểu hình bình thường, 50% kiểu hình hoang dại. Các con đực tất cả 100% có kiểu hình hoang dại.

         Hãy xác định đặc điểm di truyền của gen quy định kiểu hình hoang dại? Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Các gen quy định kiểu hình bình thường và hoang dại không ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể.

 

Câu 2

         Quá trình tổng hợp ADN, và quá trình tổng hợp ARN khác nhau cơ bản ở những điểm nào? 

 

Câu 3

         Có 5 tế bào của vịt nhà nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 2800 NST. Các tế bào con tạo ra có chứa tất cả 3200 NST.

         Xác định:

         a). Số NST lưỡng bội của vịt nhà?

         b). Số lần nguyên phân của mỗi tế bào?

         c). Số tâm động trong các tế bào con được tạo ra?

 

Câu 4.

 Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtít như sau:

- A - U - G - X - U - A - X - G - U -

a. Xác định trình tự các nuclêôtít trong đoạn gen đã tổng ra đoạn mạch ARN trên?

b. Tính số lượng từng loại nuclêôtít của gen.

c. Nếu đoạn gen đó nhân đôi 1 lần thì cấu trúc của các đoạn mới được tạo ra như thế nào?

 

Câu 5.

ADN là gì? Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?

 

ĐÁP ÁN

Câu 1  

F1 100% kiểu hìng hoang dại chứng tỏ kiểu hình hoang dại là tính trang trội, kiểu hình bình thường là tính trạng lặn

F2 có tỉ lệ phân li 150 kiểu hình hoang dại, 50 kiểu hình bình thường tương ứng tỉ lệ 3 :1, nghiệm đúngquy luật MenĐen. Chứng tỏ F1 dị hợp về 1 cặp gen và P thuần chủng,đồng hợp về cặp gen này.

Mặt khác F2 thu được 100% con đực có kiểuhình hoang dại, không có kiểu hình bình thường. Chứng tỏ cặp gen quy định kiểu hình này phải nằm trên cặp NST giới tính XY và di truyền liên kết với giới tính.

quy ước gen: Gen A quy định kiểu hình hoang dại

                                        Gen a quy định kiểu hình bình thường 

Sơ đồ minh hoạ:

                        P            XA YA              x                Xa Xa

                            (kiểu hình hoang dại)              (kiểu hình bình thường)

                        G          XA,   YA                              Xa,  Xa

                        F1                       XA Xa,   Xa YA

F1 xF1    XA Xa                x               Xa YA

                        G          XA,    Xa                          Xa,   YA

                        F2     XA Xa ,                Xa Xa,     Xa YA   ,      XA YA

                       (50% cái hoang dại : 50% cái bình thường :100% đực hoang dại)   

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1

1) Giải thích tại sao những cây trồng bằng hạt, hoa thường có nhiều màu sắc hơn những cây trồng bằng cành?

2) Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Có 4 hạt đậu, trong đó có 2 hạt đậu kiểu hình màu vàng có kiểu gen khác nhau, 2 hạt đậu màu xanh. Trình bày phương pháp để xác định kiểu gen của 2 hạt đậu màu vàng?

 

Câu 2

1) Cho biết ý nghĩa của quá trình nguyên phân đối với sự sinh trưởng phát triển của cơ thể sinh vật và đối với thực tiễn?

2) Ở một loài sinh vật, số nhóm gen liên kết bằng 4. Một nhóm học sinh đang quan sát một số tế bào sinh dưỡng của một loài đang phân bào thấy ở một số tế bào có các NST đang xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, một số tế bào có các NST đang phân ly về hai cực của tế bào.

a. Các tế bào đang ở kỳ nào của quá trình phân bào?

b. Nếu tổng số NST có trong các tế bào đang ở các kì nêu trên là 160, trong đó số NST ở trạng thái đơn nhiều hơn số NST ở trạng thái kép là 64 NST. Hãy xác định số lượng tế bào ở mỗi kì nêu trên?

 

Câu 3

1) ADN có cấu trúc mạch kép có ý nghĩa gì trong việc thực hiện chức năng lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử?

2) Một phân tử mARN có hiệu số giữa A với G bằng 300, giữa U với X bằng 200. Gen tổng hợp mARN có hiệu số giữa T và X bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen. Hãy xác định:

a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen tổng hợp ra mARN đó?

b. Số liên kết hiđrô bị phá vỡ và số liên kết hóa trị được hình thành khi gen nói trên nhân đôi 5 lần?

 

Câu 4

1) Hãy giải thích vì sao cùng là kiểu đột biến thay thế nuclêôtit, có một số trường hợp không gây hậu quả gì nhưng một số trường hợp khác lại gây hậu quả rõ rệt đối với prôtêin tương ứng mà nó tổng hợp ?

2) Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20, có một cặp NST số 6 mang cặp gen AAA.

a. Cho biết thể đột biến trên thuộc loại đột biến nào?

b. Trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến đó?

 

Câu 5

1) Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35?           

2) Bệnh máu khó đông ở người do đột biến gen lặn (d) nằm trên NST X gây lên. Người có gen trội ( D) không bị bệnh này; D, d đều không có trên Y. Một người bị bệnh máu khó đông có em trai đồng sinh không mắc bệnh này, cho biết trong giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến. Hãy xác định:

a. Cặp đồng sinh này là cùng trứng hay khác trứng?

b. Người bị bệnh máu khó đông thuộc giới nào? Giải thích?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Ý

Nội dung

1

a

Giải thích :

- Những cây trồng bằng hạt chính là kết quả của sinh sản hữu tính có quá trình giảm phân và thụ tinh.

 

 

- Trong giảm phân tạo giao tử : do sự phân li và tổ hợp của các NST đã dẫn đến hình thành nhiều giao tử khác nhau về nguồn gốc NST.

 

 

- Trong thụ tinh tạo hợp tử : sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh đã tạo nhiều loại hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau. Chính đây là nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

 

 

- Cây trồng bằng cành chính là kết quả của sinh sản vô tính chỉ có quá trình nguyên phân nên cây đó có kiểu gen giống như cây mẹ. Do đó không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

 

b.

- Gọi gen a quy định tính trạng hạt vàng, gen a quy định tính trạng hạt xanh.

- Hai cây đậu hạt vàng có kiểu gen AA và Aa, cây đậu hạt xanh có kiểu gen aa.

- Muốn xác định kiểu gen của cây đậu hạt vàng, ta có 2 cách:

 

 

Cách 1: Cho hai cây đậu hạt vàng lai phân tích, sau đó phân tích kết quả ở thế hệ con lai.

 

 

- Nếu con lai đồng tính cho 100% hạt vàng, thì cây đậu ban đầu có kiểu gen AA.

Sơ đồ lai minh họa: P hạt vàng AA x aa hạt xanh àF1 100% Aa (hạt vàng)

 

 

- Nếu kết quả con lai phân tính 1 hạt vàng : 1 hạt xanh thì cây đậu hạt vàng  ban đầu sẽ có kiểu gen dị hợp.

Sơ đồ lai minh họa: P hạt vàng Aa x aa hạt xanhà F1 1Aa: 1 aa( 1 hạt vàng: 1 hạt xanh )

 

 

Cách 2: Cho các cây đậu hạt vàng có kiểu gen AA và Aa tự thụ phấn,sau đó phân tích kết quả ở thế hệ con lai.

- Nếu con lai đồng tính cho 100% hạt vàng, thì cây đậu ban đầu có kiểu gen AA.

Sơ đồ lai minh họa: P hạt vàng AA x AA àF1 100% AA (hạt vàng)

- Nếu kết quả con lai phân tính thì cây đậu hạt vàng  ban đầu sẽ có kiểu gen dị hợp.

Sơ đồ lai minh họa: P hạt vàng Aa x aa hạt xanhà F1 1AA: 2Aa: 1aa( 3 hạt vàng: 1 hạt xanh )

 

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Phạm Văn Chiêu có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF