YOMEDIA

Hướng dẫn giải bài tập chủ đề Quy luật Di Truyền Sinh học 9 năm 2021

Tải về
 
NONE

Với mong muốn có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 9 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi chọn HSG sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Hướng dẫn giải bài tập chủ đề Quy luật Di Truyền Sinh học 9 năm 2021. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

ATNETWORK

HƯỚNG DẪN ÔN THI HSG SINH HỌC 9

QUY LUẬT DI TRUYỀN

I Các qui luật di truyền của Menden

  1. Qui luật phân tính:

Thí nghiệm: Xét tính trạng màu hạt ở đậu Hà Lan.

P : Đậu Hạt vàng thuần chủng X Đậu Hạt xanh thuần chủng

F1 : 100% Đậu Hạt vàng.

F2:  75% Đậu Hạt vàng : 25% Đậu Hạt xanh

Nội dung: khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương ứng thì các cơ thể lai ở thế hệ lai thứ hai có sự phân  tính về kiểu hình theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.

Sơ đồ lai:

P : (thuần chủng)        AA              X            aa

                                 Hạt Vàng                 Hạt xanh

Tỉ lệ kiểu gen F2 : 1AA :  2Aa :  1aa

Tỉ lệ kiểu hình F2 : 75% hạt vàng : 25% hạt xanh

  1. Qui luật phân li độc lập:

Thí nghiệm: Xét hai tính trạng màu hạt và hình dạng ở đậu Hà Lan.

P : Đậu Hạt Vàng – Trơn thuần chủng X Đậu Hạt Xanh -  Nhăn thuần chủng

F1 : 100% Đậu Hạt Vàng – Trơn .

F2:         9/16 Đậu Hạt Vàng – Trơn   3/16 Đậu Hạt Vàng – Nhăn

          3/16 Đậu Hạt Xanh – Trơn       1/16 Đậu Hạt Xanh - Nhăn

Nội dung: khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 hay nhiều  cặp tính trạng tương ứng, thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền  của cặp tính trạng kia và ngược lại.

Sơ đồ lai:

P : (thuần chủng)          AABB                     X                    aabb

                                    Hạt Vàng                                      Hạt xanh

GP:                                  AB                                                    ab

F1:                                             100% AaBb (100% hạt Vàng - Trơn)

F1 X F1:                         AaBb                       X                    AaBb

GF1 :                     AB, Ab, aB, ab                          AB, Ab, aB, ab                           

F2:

 

AB

Ab

aB

ab

AB

AABB

AABb

AaBB

AaBb

Ab

AABb

AAbb

AaBb

Aabb

aB

AaBB

AaBb

aaBB

aaBb

ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb

 

 

 

 

Tỉ lệ kiểu gen F2 : 1 AABB :  2 AABb :  1 Aabb     2 AaBB  :  4 AaBb  :  2 AaBb

     1 aaBB   :  2 aaBb   :  1 aabb

Tỉ lệ kiểu hình F2 :   9 A–B– : hạt Vàng – Trơn

                                    3 A–bb   : hạt Vàng - Nhăn

3 aaB–   : hạt Xanh – Trơn

1 aabb    : hạt Xanh – Nhăn

            3. Phép lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang kiểu hình lặn ( kiểu gen đồng hợp tử lặn) nhằm mục đích phân tích kiểu gen của cá thể đem phân tích.

            - Nếu kết quả lai đồng nhất về kiểu hình trội thì kiểu gen của cá thể đem lai phân tích là đồng hợp tử trội ( thuần chủng)

Ghi nhớ:

+ F1 có tỉ lệ kiểu hình   3 : 1 , suy ra:

Đây là kết quả của phép lai phân tính Menden:

P : Aa  X  Aa à F1 :      3 : 1

+ F1 có tỉ lệ kiểu hình   1 : 1 , suy ra:

Đây là kết quả của phép lai phân tính (xét với 1 cặp gen):

P : Aa  X  aa à F1 :       1 : 1

+ F1 có tỉ lệ kiểu hình    1 : 2 : 1 , suy ra:

Đây là kết quả của phép lai phân tính với điều kiện có tính trạng trội không hoàn toàn:

P : Aa  X  Aa à F1 :      1 :  2 : 1

+ P thuần chủng và khác nhau bởi n  cặp tính trạng tương ứng thì F2 ta có :

. Trường hợp 1: trội hoàn toàn:

  • Tỉ lệ kiểu hình : ( 3 : 1 )n

Số loại kiểu hình : 2n

  • Tỉ lệ kiểu gen : ( 1 : 2 : 1 )n
  • Số loại kiểu gen : 3n

. Trường hợp 2: trội không hoàn toàn:

  • Tỉ lệ kiểu hình :  ( 1 : 2 : 1 )n
  • Số loại kiểu hình : 3n
  • Tỉ lệ kiểu gen : ( 1 : 2 : 1 )n
  • Số loại kiểu gen : 3n

+ Phương pháp xác định tính trạng trội , tính trạng lặn:

- Dựa vào qui luật đồng tính của Menden. à Tính trạng biểu hiện ở F1  là tính trạng trội( tính trạng tương ứng với nó là tính trạng lặn)

- Dựa vào qui luật phân tính của Menden. à Tính trạng chiếm tỉ lệ ¾    là tính trạng trội  còn tính trạng chiếm tỉ lệ ¼  là tính trạng lặn)

- từ qui luật tính trạng trội – lặn : áp dụng với trường hợp không xác định được tương quan trội – lặn bằng qui luật đồng tính và phân tính Menden.

Ví dụ: Tỉ lệ kiểu hình 1 : 1

            Tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1

II. Bài tập

DẠNG 1: Giả thiết cho biết tương quan trội – lặn và cho biết kiểu hình của P. Xác định kết quả lai ở thế hệ F1  và F2 về kiểu gen và kiểu hình.

            * Phương pháp giải:

            - Bước 1: Qui ước gen (Nếu bài tập đã cho sẵn qui ước gen thì sử dụng qui ước gen đã cho)

            - Bước 2: Xác định kiểu gen của P

            - Bước 3: Viết sơ đồ lai

Lưu ý: Nếu bài tập chưa cho biết tương quan trội – lặn thì phải xác định tương quan trội – lặn trước khi qui ước gen.

Bài 1: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây cà chua quả vàng.

  1. Xác định kết quả thu được ở F1, F2?
  2. Cho cà chua F1 lai với cây cà chua quả đỏ F2 thu được kết quả lai như thế nào?

Bài 2: Ở lúa tính trạng cây cao là trội hoàn toàn so với tính trạng cây thấp. Hãy xác định kết quả lai ở F1 trong các phép lai sau:

            P1 : Cây cao    X    Cây cao

            P2:  Cây cao    X    Cây thấp

P3:  Cây thấp    X    Cây thấp

Bài 3: Cho Ruồi giấm thân xám lai với Ruồi giấm thân đen, F1  nhận được toàn Ruồi giấm thân xám. Xác định kết quả trong các phép lai sau:

            - TH1 : Ruồi giấm thân xám F1   X Ruồi giấm thân xám P

            - TH2 : Ruồi giấm thân xám F1   X Ruồi giấm thân đen P

- TH3 : Ruồi giấm thân xám F1 lai với nhau.

Biết rằng tính trạng màu thân do 1 cặp gen qui định và có hiện tượng trội hoàn toàn.

DẠNG 2: Giả thiết cho biết kết quả lai ở F1  và F2. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P và viết sơ đồ lai.

            * Phương pháp giải:

            - Bước 1: Xác  định tương quan trội – lặn.

            - Bước 2: Qui ước gen.

            - Bước 3: Phân tích tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con để suy ra kiểu gen của bố mẹ.

            - Bước 4: Viết sơ đồ lai và nhận xét kết quả.

Lưu ý: Nếu bài tập  cho biết tương quan trội – lặn thì áp dụng luôn từ bước 2.

Bài 1: Người ta đem lai cà chua quả tròn với cà chua quả tròn, F1 thu được:

 315 cây cà chua quả tròn

105 cây cà chua quả bầu dục

Biết rằng tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai.

Bài 2: Ở bò tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với tính trạng lông vàng. Cho lai bò lông đen với bò lông đen ở đời con thấy xuất hiện bò lông vàng. Biết rằng tính trạng màu lông ở bò do 1 cặp gen qui định. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai.

Bài 3: Ở lợn tính trạng thân dài là trội hoàn toàn so với tính trạng thân ngắn. Cho lai 1 cặp lợn bố mẹ chưa biết kiểu gen và kiểu hình, đời con F1 thu được toàn lợn thân dài. Biết rằng tính trạng chiều dài thân lợn do 1 cặp gen qui định. Hãy giải thích kết quả thu được và viết sơ đồ lai.

DẠNG 3: Giả thiết cho biết tương quan trội – lặn và cho biết kiểu hình của P. Xác định kết quả lai ở thế hệ F1  và F2 về kiểu gen và kiểu hình.

            * Phương pháp giải:

            - Bước 1: Qui ước gen (Nếu bài tập đã cho sẵn qui ước gen thì sử dụng qui ước gen đã cho)

            - Bước 2: Xác định kiểu gen của P

            - Bước 3: Viết sơ đồ lai

Lưu ý: Nếu bài tập chưa cho biết tương quan trội – lặn thì phải xác định tương quan trội – lặn trước khi qui ước gen.

Bài 1: Ở cây hoa phấn gen R qui định hoa màu đỏ, gen r qui định hoa màu trắng. Cặp gen Rr qui định hoa màu hồng.

  1. Giải thích sự xuất hiện của kiểu hình hoa màu hồng?
  2. Cho lai giữa cây hoa phấn màu đỏ với cây hoa màu trắng được F1.

Cho F1 tiếp tục lai với nhau được F2. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.

Bài 2: Ở cây hoa dạ hương, hoa màu đỏ là tính trạng trội không hoàn toàn so với hoa màu trắng, từ đó làm xuất hiện kiểu hình trung gian là hoa màu hồng.

            Biết rằng tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Hãy xác định kết quả của các phép lai sau:

P1 :  Hoa đỏ       X    Hoa đỏ

P2:  Hoa đỏ        X    Hoa trắng

P3:  Hoa đỏ        X    Hoa hồng

P4:  Hoa hồng    X    Hoa hồng

P5:  Hoa hồng    X    Hoa trắng

P6:  Hoa trắng    X    Hoa trắng

DẠNG 4: Giả thiết cho biết tương quan trội – lặn  và kết quả lai ở F1  và F2. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P và viết sơ đồ lai.

            * Phương pháp giải:

            - Bước 1: Qui ước gen(Nếu bài tập đã cho sẵn qui ước gen thì sử dụng qui ước gen đã cho).

            - Bước 2: Phân tích tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con để suy ra kiểu gen của bố mẹ

            - Bước 3: Viết sơ đồ lai và nhận xét kết quả.

Bài  1: Ở cây dâu tây, tính trạng quả đỏ là trội không hoàn toàn so với tính trạng quả trắng. Cho lai giưa 2 cây dâu tây chưa rõ màu quả được thế hệ lai F1 đồng nhất về kiểu hình, cho F1  tự thụ phấn được F2 gồm : 102 cây dâu quả đỏ : 207  cây dâu quả hồng : 99 cây dâu quả  trắng. Giải thích kết quả thu được  và viết sơ đồ lai. Biết rằng tính trạng màu quả do 1 cặp gen qui định.

Bài 2: Ở cây hoa mõm chó, tính trạng lá rộng do gen B qui định, tính trạng lá hẹp do gen b qui định. Dạng lá trung bình do kiểu gen Bb qui định. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P trong các phép lai mà F1  thu được kết quả như sau:

  1. F1: 50% lá rộng : 50% lá trung bình
  2. F1: 50% lá trung bình : 50% lá hẹp
  3. F1: 25% lá rộng : 50% lá trung bình : 25% lá hẹp.

 

* Vận dụng định luật phân li độc lập các tính trạng của Menđen

Dạng 1:  Giả thiết cho biết kiểu hình của P. Xác định kiểu gen và kiểu hình ở đời con.

            * Phương pháp giải:

            - Bước 1: Xác định tương quan trội – lặn ở từng tính trạng.       

- Bước 2: Qui ước gen

- Bước 3: Xác định kiểu gen của P

            - Bước 4: Viết sơ đồ lai để xác định kiểu gen và kiểu hình ở đời con.

Bài 1: Cho lai 2 giống bò thuần chủng: bò đen, không sừng và bò vàng, có sừng. Thế hệ F1  nhận được toàn bò đen, không sừng. Cho bò F1 lai với nhau. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình ở bò con F2. biết rằng hai tính trạng nói trên di truyền phân li độc lập và mỗi gen qui định một tính trạng.

Bài 2: Ở đậu Hà Lan, gen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt xang.

            Gen B qui định hạt trơn hoàn toàn so với gen b qui định hạt nhăn. Hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.

            Cho lai đậu thuần chủng hạt vàng nhăn với đậu thuần chủng hạt xanh trơn. Hãy xác định kết quả lai thu được ở F1 và F2.

Bài 3: Ở cà chua, quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả dài. Hai tính trạng màu quả và hình dạng quả di truyền phân li độc lập và mỗi gen qui định 1 tính trạng. Hãy xác định kết quả lai ở F1 trong 1 số trường hợp sau:

- TH1 :  Quả đỏ, tròn thuần chủng X  Quả vàng, dài

- TH2 : Quả đỏ, tròn không thuần chủng X Quả vàng, dài

- TH3 : Quả vàng, tròn thuần chủng X Quả vàng, dài

- TH4 : Quả đỏ, dài X Quả vàng, dài

Bài 4: Ở bắp, hạt đỏ do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt trắng. Cây cao do gen B qui định trôih hoàn toàn so với gen b qui định cây thấp. Biết rằng 2 cặp gen nói trên nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định kết quả lai F1 trong các trường hợp sau:

- TH1 :  P1 : AABb   X  AaBB    ;       TH2 :  P: AaBb    X  Aabb;       TH3 :  P: AaBb    X  aaBb

- TH4 :  P: AaBb    X  aabb;         TH5 :  P5   : Aabb    X  aaBb

Dạng 2: Giả thiết cho biết kết quả lai ở đời con. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P

            * Phương pháp giải:

            - Bước 1: Xác  định tương quan trội – lặn.

            - Bước 2: Qui ước gen.

            - Bước 3: Xét tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con trên từng tính trạng để suy ra kiểu gen của bố mẹ.

            - Bước 4: Xác định kiểu gen của bố mẹ.

            - Bước 5: Viết sơ đồ lai để xác định kiểu gen và kiểu hình ở đời con.

Bài 1: Ở chuột tính trạng lông đen được qui định bởi gen A, tính trạng lông trắng được qui định bởi gen a. Tính trạng lông xù được qui định bởi gen B, tính trạng lông trơn được qui định bởi gen b

Hai tính trạng trên di truyền phân li độc lập với nhau.

            Cho lai các con chuột bố mẹ với nhau, F1 thu được kết quả như sau:

            28  Chuột đen, xù;      09  Chuột đen, trơn;        10 Chuột trắng, xù;     03  Chuột trắng, trơn.

Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ và viết sơ đồ lai minh hoạ.

Bài 2: Ở bí người ta xét sự di truyền của 2 tính trạng: Tính trạng hình dạng quả bí gồm quả tròn và quả dài. Tính trạng màu hoa gồm hoa vàng và hoa trắng. Mỗi cặp tính trạng nói trên đều do 1 gen qui định.

            Cho lai 2 cây bí chưa biết kiểu hình, thế hệ lai F1 có tỉ lệ phân tính về kiểu hình như sau:

            - 56,25% Bí quả tròn, hoa vàng;      18,75% Bí quả tròn, hoa trắng.

- 18,75% Bí quả dài, hoa vàng;         06,25% Bí quả dài, hoa trắng.

a. Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn?

b. Phép lai trên di truyền theo qui luật nào?

c. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P. Viết sơ đồ lai.

Bài 3: Cho 1 thỏ đực có kiểu hình lông đen, chân cao đem lai với 3 thỏ cái được 3 kết quả như sau:

- TH1 : F1 : phân li theo tỉ lệ   3 : 3 : 1 : 1;      

- TH2 :  F2 : phân li theo tỉ lệ   1 : 1 : 1 : 1

- TH3 :  F3 : đồng loạt có kiểu hình lông đen, chân cao.

Biết rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng và nằm trên 1 NST riêng rẻ. Tính trạng lông đen là trội so với tính trạng lông nâu; tính trạng chân cao là trội so với tính trạng chân thấp.

Biện luận và viết sơ đồ lai cho từng trường hợp.

----

 -(Để xem nội dung của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Ôn thi HSG chủ đề Cấu tạo hóa học và cơ chế tự nhân đôi của ADN môn Sinh học 9 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON