YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Kiên Lương

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 Trường THPT Kiên Lương dưới đây để chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 sắp tới. Đề thi có đi kèm đáp án giúp các bạn so sánh kết quả và đánh giá được năng lực của bản thân, từ đó có kế hoạch ôn tập phù hợp để đạt kết quả cao trong kì thi. Chúc các bạn thi tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT KIÊN LƯƠNG

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề số 1

Câu 1: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh  thế giới thứ hai? 

A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân lực dồi dào. 

B. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. 

C. Áp dụng những thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật. 

D. Tập trung sản xuất và tư bản cao. 

Câu 2: Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia 

A. dân chủ, có chủ quyền.

B. độc lập, có chủ quyền. 

C. độc lập trong Liên bang Đông Dương.

D. tự do trong Liên bang Đông Dương.

Câu 3: Chiến tranh thế giới thứ hai không diễn ra ở châu lục nào? 

A. Châu Âu.

B. Châu Á.

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Câu 4: Những ngành công nghiệp nào của Liên Xô đứng đầu thế giới giai đoạn (1950 đến những năm  70)? 

A. Công nghiệp hàng tiêu dùng, công nghiệp điện hạt nhân. 

B. Công nghiệp nặng, chế tạo máy móc. 

C. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. 

D. Công nghiệp quốc phòng, công nghiệp vũ trụ. 

Câu 5: Trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX, khuynh hướng bạo động gắn liền với nhân vật tiêu  biểu nào? 

A. Phan Bội Châu.

B. Huỳnh Thúc Kháng. 

C. Phan Châu Trinh.

D. Lương Văn Can. 

Câu 6: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới  đều tập trung vào 

A. hội nhập quốc tế.

B. phát triển quốc phòng. 

C. phát triển kinh tế.

D. ổn định chính trị. 

Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông  Nam Á (ASEAN)? 

A. Muốn liên kết lại để hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn. 

B. Tác động của xu thế toàn cầu hóa. 

C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển. 

D. Sự phát triển của xu thế liên kết khu vực trên thế giới. 

Câu 8: Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ  hai là 

A. Mĩ.

B. Liên Xô.

C. Tây Âu.

D. Nhật Bản.

Câu 9: Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2 – 1945)?

A. Thoả thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. 

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. 

D. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít. 

Câu 10: Quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Việt Nam.

B. Inđônêxia.

C. Thái Lan.

D. Lào.

Câu 11: Sau chiến tranh thế giới thứ II, nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống lại ách thống trị của thực dân

A. Mĩ.

B. Trung Hoa Dân quốc.

C. Tây Ban Nha.

D. Anh. 

Câu 12: Quá trình thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60-70 của thế kỉ XX, 5 nước  sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều 

A. trở thành những con rồng kinh tế châu Á.

B. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.

C. Trở thành những nước công nghiệp mới.

D. dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo.

Câu 13: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai  cực Xô - Mỹ? 

A. Anh.

B. Pháp.

C. Hy Lạp.

D. Đức.

Câu 14: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng  của 

A. các nước Đông Âu.

B. Đức, Pháp và Nhật Bản. 

C. Mĩ, Anh và Liên Xô.

D. các nước phương Tây. 

Câu 15: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A. cục diện “Chiến tranh lạnh”.

B. sự ra đời các khối quân sự đối lập.

C. xu thế toàn cầu hóa.

D. sự hình thành các liên minh kinh tế. 

Câu 16: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm  là 

A. khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh. 

B. thành lập và phát triển Hội đồng tương trợ kinh tế. 

C. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật cho CNXH. 

D. củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội. 

Câu 17: Phong trào đấu tranh của nhân dân châu Á và nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thứ hai có sự  khác biệt cơ bản về 

A. lực lượng lãnh đạo.

B. mục tiêu đấu tranh. 

C. hình thức đấu tranh.

D. phương pháp đấu tranh. 

Câu 18: Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế  giới đơn cực giai đoạn sau Chiến tranh lạnh? 

A. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản. 

B. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa. 

C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới. 

D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền. 

Câu 19: Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỷ XX), để can thiệp vào công  việc nội bộ của nước khác, Mĩ đã 

A. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.

B. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”.

C. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.

D. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.

Câu 20: Yếu tố nào dưới đây quyết định thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm  (1946 - 1950)? 

A. Là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. 

B. Tinh thần tự lực, tự cường của nhân dân Liên Xô. 

C. Có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên. 

D. Hợp tác có hiệu quả với các nước Đông Âu. 

Câu 21: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở  khu vực nào? 

A. Đông Bắc Á.

B. Đông Nam Á.

C. Nam Phi.

D. Mĩ La tinh.

Câu 22: Trong những năm 1947 -1991, sự kiện nào đã tạo ra một cơ chế giải quyết những vấn đề liên  quan đến hòa bình và an ninh châu Âu? 

A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. 

B. Định ước Henxinki được kí kết giữa Mỹ, Canađa và nhiều nước châu Âu

C. Liên Xô và Mỹ kí Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược. 

D. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. 

Câu 23: Một trong những mục đích của Mĩ khi thực hiện “Kế hoạch Macsan” sau Chiến tranh thế giới  thứ hai là 

A. tập hợp các nước Tây Âu và liên minh quân sự chống Liên Xô. 

B. xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước Tây Âu. 

C. thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế - chính trị ở khu vực Tây Âu. 

D. từng bước áp đặt hình thức chủ nghĩa thực dân kiểu mới ở châu Âu. 

Câu 24: Hoạt động của Liên hợp quốc trong thời kì Chiến tranh lạnh chịu ảnh hưởng sâu sắc nhất từ tình  hình nào sau đây? 

A. nhiều cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra ở một số khu vực. 

B. sự bùng nổ dân số và vơi cạn tài nguyên thiên nhiên. 

C. mâu thuẫn gay gắt giữa hai cường quốc Xô - Mĩ. 

D. nhiều quốc gia giành độc lập và trở thành thành viên của Liên hợp quốc. 

Câu 25: Một trong những ý nghĩa thắng lợi phong trào đấu tranh của nhân dân Môdămbích-Ănggôla  năm 1975 là 

A. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã. 

B. xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai. 

C. mở đầu thời kỳ đấu tranh giành độc lập ở châu Phi thế kỉ XX. 

D. thành lập nước cộng hòa đầu tiên ở châu Phi. 

Câu 26: Hiệp ước Bali (2/1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã

A. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh. 

B. thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN. 

C. thông qua quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN. 

D. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN. 

Câu 27: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Xô – Mĩ là gì?

A. Mĩ là siêu cường mạnh nhất, muốn thiết lập trật tự thế giới đơn cực. 

B. Cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới. 

C. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc. 

D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. 

Câu 28: Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỷ XX chứng tỏ các sĩ phu  tiến bộ 

A. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc. 

B. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau. 

C. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau. 

D. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau. 

Câu 29: Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây (đầu những năm 70 của thế  kỷ XX)? 

A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa. 

B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mỹ. 

C. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu. 

D. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe. 

Câu 30: Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (A-pá-thai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ

A. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng, suy yếu. 

B. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ. 

C. cuộc đấu tranh vì hòa bình tiến bộ đã hoàn thành ở châu Phi. 

D. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản tan rã. 

Câu 31: Trong thập niên 60-70 của thế kỉ XX Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì

A. giành được độc lập từ tay chủ nghĩa thực dân cũ

B. thành công của cách mạng Cuba.

C. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ.

D. sự sụp đổ của chế độ độc tài Batixta.

Câu 32: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh  lạnh là 

A. sự phát triển của các cường quốc và Liên minh châu Âu (EU). 

B. tư bản tài chính xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới. 

C. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền. 

D. các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản ra đời. 

Câu 33: Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau chiến tranh thế giới thứ hai  đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là đúng: 

A. Trung lập, tích cực.

B. Hòa hoãn, tích cực. 

C. Tích cực, tiến bộ.

D. Hòa bình, trung lập. 

Câu 34: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình  hình thế giới hiện nay? 

A. Đi đầu trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.

B. Là diễn đàn đi đầu trong việc bảo vệ các di sản thế giới, cứu trợ nhân đạo. 

C. Là tổ chức có vai trò quyết định ngăn chặn đại dịch đe dọa sức khỏe của loài người.

D. Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

Câu 35: Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi so với khu vực Mĩ latinh sau  Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.

B. chống lại chủ nghĩa thực dân mới.

C. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo.

D. chống lại chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 36: Kết quả của cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ

A. điều kiện chủ quan giữa vai trò quyết định.

B. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.

C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.

D. điều kiện khách quan giữa vai trò quyết định.

Câu 37: Sự ra đời khối quân sự NATO và Tổ chức Vác-sa-va tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Tạo nên sự đối lập Đông Âu và Tây Âu.

B. Đặt nhân loại trước nguy cơ chiến tranh thế giới.

C. Đánh dấu chiến tranh lạnh bùng nổ.

D. Xác lập cục diện hai cực, hai phe.

Câu 38: Thành công lớn nhất của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?

A. Đàn áp được phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân trên thế giới.

B. Khống chế, chi phối được các nước tư bản đồng minh Tây Âu, Nhật Bản. 

C. Góp phần làm chia cắt bán đảo Triều Tiên thành hai nhà nước riêng biệt. 

D. Góp phần quan trọng làm sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu. 

Câu 39: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh là

A. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc. 

B. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới hai cực. 

C. người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN. 

D. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.

Câu 40: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã ảnh hưởng đến tình hình các nước Đông Nam Á như thế nào?

A. Vấn đề Campuchia từng bước được giải quyết. 

B. Các nước Đông Nam Á tham gia các khối liên minh quân sự. 

C. Các nước Đông Nam Á có điều kiện kiến thiết lại đất nước. 

D. Các nước ASEAN kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

C

11

D

21

B

31

C

2

B

12

B

22

B

32

A

3

C

13

D

23

A

33

C

4

C

14

D

24

C

34

D

5

A

15

A

25

A

35

D

6

C

16

C

26

D

36

A

7

B

17

B

27

C

37

D

8

A

18

C

28

A

38

D

9

D

19

B

29

A

39

D

10

B

20

B

30

B

40

A

 

Đề số 2

Câu 1: Sự kiện nào sau đây đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát  sang đấu tranh tự giác? 

A. Sự ra đời Cộng sản đoàn (2-1925). 

B. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925). 

C. Công hội bí mật được thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn (1920). 

D. Sự ra đời Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6-1925). 

Câu 2: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tờ báo 

A. An Nam trẻ.

B. Búa liềm.

C. Chuông rè.

D. Thanh niên.

Câu 3: Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô viết Nghệ - Tĩnh đã thực hiện chính sách nào sau đây?

A. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. 

B. Cải tạo xã hội chủ nghĩa. 

C. Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo. 

D. Cải cách ruộng đất. 

Câu 4: Từ năm 1950 đến năm 1973, nền kinh tế của các nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu có biểu hiện nào sau đây?

A. Phục hồi và phát triển.

B. Phát triển không ổn định. 

C. Phát triển nhanh chóng.

D. Suy thoái, khủng hoảng. 

Câu 5: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm  1945 xuất hiện khi 

A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật. 

B. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. 

C. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. 

D. quân Đồng minh tiến công quân Nhật ở châu Á - Thái Bình Dương. 

Câu 6: Việc Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (6-1947) đã 

A. đánh dấu sự xác lập của cục diện hai phe, hai cực. 

B. đánh dấu chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới. 

C. tạo nên sự cân bằng chiến lược về sức mạnh kinh tế giữa Mĩ và Liên Xô. 

D. tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa Đông Âu và Tây Âu. 

Câu 7: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 năm 1986), về kinh tế, Đảng chủ trương

A. chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế kế hoạch hóa. 

B. tiếp tục duy trì cơ chế quản lí kinh tế tập trung. 

C. thực hiện triệt để công cuộc cải cách ruộng đất. 

D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. 

Câu 8: Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi vang dội trong trận

A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Bình Giã (Bà Rịa). 

C. An Lão (Bình Định).

D. Ba Gia (Quảng Ngãi). 

Câu 9: Thực hiện kế hoạch Rơve, từ năm 1949 Pháp tiến hành 

A. chiến tranh tổng lực bình định vùng tạm chiếm. 

B. tập trung lực lượng ở đồng bằng Bắc Bộ. 

C. tiến công chiến lược ở Nam Đông Dương. 

D. tăng cường tuyến phòng thủ trên đường số 4. 

Câu 10: Bản chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng  (12-3-1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là 

A. tư sản mại bản.

B. thực dân Pháp. 

C. phát xít Nhật.

D. địa chủ phong kiến. 

{-- Nội dung đề của đề số 2 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

B

11 

C

21 

B

31 

B

D

12 

A

22 

B

32 

A

C

13 

C

23 

B

33 

D

C

14 

D

24 

D

34 

A

C

15 

C

25 

A

35 

A

D

16 

A

26 

C

36 

C

D

17 

B

27 

A

37 

D

A

18 

C

28 

A

38 

B

D

19 

B

29 

D

39 

D

10 

C

20 

B

30 

B

40 

A

Đề số 3

Câu 1: Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của ba tổ chức cộng sản năm 1929 đối với cách mạng  Việt Nam? 

A. Chứng tỏ xu thế khách quan của phong trào giải phóng dân tộc là đi theo con đường cách mạng vô  sản. 

B. Chuẩn bị tất yếu cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Chấm dứt hoàn toàn sự khủng hoảng  về đường lối và giai cấp lãnh đạo. 

C. Cách mạng Việt Nam có đường lối khoa học, sáng tạo, chắc chắn sẽ giành được thắng lợi trọn vẹn.

D. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đội ngũ cán bộ đảng viên kiên trung, nguyện suốt đời hi sinh cho lí  tưởng của Đảng. 

Câu 2: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là?

A. "Độc lập dân tộc" và "Ruộng đất dân cày". 

B. "Tự do dân chủ" và "cơm áo hòa bình". 

C. "Giải phóng dân tộc" và "tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian". 

D. "Chống đế quốc" và "Chống phát xít, chống chiến tranh". 

Câu 3: Nguyên nhân khách quan nào đã giúp nền kinh tế các nước Tây Âu sau chiến tranh chiến tranh  thế giới thứ hai được phục hồi? 

A. Hợp tác chặt chẽ với Liên Xô.

B. Sự nỗ lực của từng nước Tây Âu.

C. Được đền bù từ chiến tranh.

D. Nhận viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mác – san.

Câu 4: Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, Việt Nam cần vận dụng triệt để  nguyên tắc nào của Liên hợp quốc? 

A. Tranh thủ sự ủng hộ của dư luận quốc tế. 

B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn. 

C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. 

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. 

Câu 5: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. 

B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. 

C. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học-công nghệ. 

D. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. 

Câu 6: Sự kiện nào chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam  cuối những năm 20 của thế kỉ XX? 

A. Việt Nam Quốc dân đảng được thành lập. 

B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. 

C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. 

D. Tân Việt Cách mạng đảng được thành lập. 

Câu 7: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa các yếu tố nào ? 

A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và tư tưởng Hồ Chí Minh. 

B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước. 

C. Chủ nghía Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. 

D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản. 

Câu 8: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi như thế nào?

A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác cùng phát triển. 

B. Mâu thuẫn nhau gay gắt về quyền lợi, cạnh tranh khốc liệt về kinh tế. 

C. Từ liên minh chống phát xít chuyển sang đối đầu, chiến tranh lạnh. 

D. Hợp tác cùng nhau giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn. 

Câu 9: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian: 

1. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son tại cảng Sài Gòn. 

2. Nguyễn Ái Quốc lập ra Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari. 

3. Nguyễn Ái Quốc dự hội nghị Quốc tế Nông dân. 

4. Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu, Trung Quốc. 

A. 2,3,4,1.

B. 1,2,3,4.

C. 4,2,3,1.

D. 4,1,2,3.

Câu 10: Nhật Bản thực hiện biện pháp nào trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật để đạt hiệu quả cao nhất?  

A. Hợp tác với các nước khác. 

 B. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học. 

 C. Mua bằng phát minh sang chế. 

 D. Đánh cắp bằng phát minh sáng chế. 

{-- Nội dung đề của đề số 3 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

11

A

21

D

31

B

12

C

22

C

32

C

13

B

23

B

33

D

14

B

24

D

34

A

15

A

25

B

35

B

16

B

26

C

36

A

17

C

27

A

37

B

18

D

28

D

38

B

19

D

29

C

39

A

10

C

20

D

30

C

40

D

Đề số 4

Câu 1: Kẻ thù chính của nhân dân các nước Đông Nam Á ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai  (1939-1945) kết thúc là 

A. chế độ phân biệt chủng tộc.

B. chủ nghĩa thực dân cũ. 

C. chủ nghĩa thực dân mới.

D. giai cấp địa chủ phong kiến.

Câu 2: : Cơ quan nào dưới đây không trực thuộc Liên hợp quốc? 

A. Tòa án quốc tế.

B. Ban thư kí.

C. Hội đồng bảo an.

D. Ủy ban châu Âu.

Câu 3: Đường lối của Đảng cộng sản Trung Quốc từ sau năm 1978 có điểm gì mới so với trước?

A. Nền dân chủ nhân dân.

B. Thực hiện cải cách mở cửa.

C. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Trung Quốc.

D. Con đường Xã hội chủ nghĩa.

Câu 4: Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào? 

A. Xan Phranxixcô.

B. Pốtxđam.

C. Vécxai.

D. Ianta.

Câu 5: Ý nào không phản ánh đúng vai trò của Việt Nam trong ASEAN hiện nay ?

A. Đóng vai trò tích cực trong việc thành lập Cộng đồng ASEAN cuối năm 2015.

B. Góp phần tích cực trong thúc đẩy kết nạp các nước còn lại, hình thành một khối ASEAN thống nhất gồm 10  nước. 

C. Đảm nhiệm vai trò Chủ tịch ASEAN từ năm 2010 đến nay. 

D. Việt Nam là một thành viên đáng tin cậy, có trách nhiệm và tích cực trong SSEAN

Câu 6: Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát  triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN ? 

A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với hội nhập quốc tế. 

B. Tập trung chủ đạo vào sản xuất hàng hóa để xuất khẩu. 

C. Tập trung chủ yếu sản xuất hàng tiêu dùng nội địa. 

D. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. 

Câu 7: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã ảnh hưởng đến tình hình các nước Đông Nam Á như thế nào?

A. Các nước Đông Nam Á tham gia các khối liên minh quân sự. 

B. Các nước Đông Nam Á có điều kiện kiến thiết lại đất nước. 

C. Các nước ASEAN kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác. 

D. Vấn đề Campuchia từng bước được giải quyết. 

Câu 8: Điểm giống nhau giữa Nhật Bản và bốn “con rồng” kinh tế của châu Á là 

A. không tham gia bất cứ liên minh chính trị, quân sự nào. 

B. không chi nhiều tiền của cho quốc phòng, an ninh. 

C. không tham gia vào nhóm G7 và G8. 

D. đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách mở cửa, hội nhập quốc tế. 

Câu 9: Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của Nhật Bản “ trở thành một siêu cường tài chính số một  thế giới” từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX? 

A. Giúp đỡ tài chính cho nhiều nước thông qua nguồn vốn ODA. 

B. Nhật Bản trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới. 

C. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 3 lần của Mĩ. 

D. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 1,5 lần của Cộng hòa Liên bang Đức.

Câu 10: Giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực  nào? 

A. Thông tin liên lạc.

B. Công nghệ.

C. Kỹ thuật.

D. Giao thông vận tải.

 {-- Nội dung đề của đề số 4 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

B

11

B

21

D

31

C

2

D

12

B

22

D

32

A

3

B

13

B

23

C

33

A

4

A

14

C

24

C

34

A

5

C

15

B

25

A

35

D

6

A

16

C

26

D

36

C

7

D

17

C

27

B

37

D

8

D

18

A

28

B

38

D

9

A

19

C

29

C

39

A

10

B

20

D

30

B

40

A

 

Đề số 5

Câu 1: Ý nào sau đây phản ánh không đúng về nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến  toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954) ở nước ta? 

A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng 

B. Được Mĩ giúp sức, Pháp đã nổ súng tấn công quân ta. 

C. Hội nghị Phôngten nơblô thất bại. 

D. Những hành động phá hoại Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước Việt – Pháp (14/9/1946)  của thực dân Pháp. 

Câu 2: Để nhận được viện trợ kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu  phải 

A. để hàng hoá Mĩ tràn ngập thị trường Tây Âu. 

B. đảm bảo các quyền tự do cho người lao động. 

C. hạ thuế quan đối với hàng hoá của Mĩ. 

D. vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu. 

Câu 3: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc nước  ta sau Hiệp định Giơnevơ (trong những năm 1954-1960)? 

A. Cải tạo quan hệ sản xuất. 

B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. 

C. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất. 

D. Hoàn thành cải cách ruộng đất. 

Câu 4: Nguyên nhân nào dưới đây khiến Mĩ mất dần địa vị đứng đầu thế giới về kinh tế (1973 - 1991)? 

A. Sự cạnh tranh mạnh mẽ của nền kinh tế Tây Âu và Nhật Bản. 

B. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1973. 

C. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước. 

D. Viện trợ cho các nước Tây Âu. 

Câu 5: Trong xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, Việt Nam cần đề ra chiến  lược phát triển đất nước như thế nào? 

A. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

B. Tập trung phát triển kinh tế.

C. Tập trung ổn định tình hình chính trị.

D. Mở rộng quan hệ ngoại giao.

Câu 6: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ”(1965-1968) và chiến lược  “chiến tranh đặc biệt”(1961-1965) của Mĩ tiến hành ở miền Nam nước ta là gì?

A. Sử dụng lực lượng quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và tiến hành chiến tranh phá hoại miền  Bắc. 

B. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ. 

C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm mở rộng chiến tranh trên toàn Đông Dương.

D. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.

Câu 7: Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954  về vấn đề Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? 

A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị. 

B. Hiệp định có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. C. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực. D. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

Câu 8: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến  chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) ở nước ta? 

A. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. 

B. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông  Dương. 

C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa. 

D. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. 

Câu 9: Thắng lợi của chiến dịch nào đã giúp quân đội ta giành được thế chủ động chiến lược  trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống thực  dân Pháp (1945 – 1954)? 

A. Chiến dịch Việt Bắc 1947.

B. Chiến dịch Biên Giới 1950.

C. Chiến cuộc đông – xuân 1953 – 1954.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 10: Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã có sự chuyển biến như  thế nào? 

A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại. 

B. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn. 

C. Từ hợp tác với nhau trong chiến tranh chuyển sang đối đầu. 

D. Chuyển sang thế đối đầu và đi đến tình trạng Chiến tranh lạnh. 

{-- Nội dung đề của đề số 5 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

11 

21 

31 

12 

22 

32 

13 

23 

33 

14 

24 

34 

15 

25 

35 

16 

26 

36 

17 

27 

37 

18 

28 

38 

19 

29 

39 

10 

20 

30 

40 

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 có đáp án Trường THPT Kiên Lương. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

Các em có thể tham khảo các tài liệu khác:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON