Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Thái Phiên. Đề thi gồm có các câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận, thời gian để các bạn hoàn thành bài thi là 45 phút. Đề thi nhằm kiểm tra, đánh giá năng lực học tập của học sinh giữa học kì 1 môn Lịch sử. Mời các bạn tham khảo.
TRƯỜNG THPT THÁI PHIÊN |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 12 NĂM HỌC 2021-2022 |
Đề số 1
Câu 1: Chính sách đối ngoại của Liên Xô thực hiện từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của TK XX nhằm
A. quan hệ chặt chẽ với các nước XHCN.
B. đối đầu với các nước Tây Âu.
C. muốn làm bạn với tất cả các nước.
D. bảo vệ hoà bình thế giới.
Câu 2: Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là gì?
A. Đánh đổ đế quốc Pháp, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
B. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, tư sản phản cách mạng làm cho Việt Nam được độc lập tự do.
C. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến tay sai làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập.
D. Đánh đổ phong kiến, tay sai, phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
Câu 3: Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản trong những năm 1950-2000 là A. cường quốc duy nhất phóng thành công vệ tinh nhân tạo
B. cường quốc duy nhất làm bá chủ thế giới
C. trung tâm kinh tế tài chính của thế giới
D. không chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế
Câu 4: Đặc điểm lớn nhất của phong trào yêu nước Việt Nam từ năm 1919 – 1930 là
A. hai khuynh hướng vô sản và tư sản đều giải quyết nhiệm vụ độc lập.
B. phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản đến vô sản.
C. tiếp thu tư tưởng vô sản làm vũ khí đấu tranh cách mạng.
D. hai giai cấp tư sản và tiểu tư sản đều tập hợp lực lượng cách mạng.
Câu 5: Cuối năm 1929, yêu cầu thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam được đặt ra cấp bách vì các tổ chức này
A. hoạt động chia rẽ, bài xích lẫn nhau
B. được quần chúng ủng hộ
C. theo khuynh hướng vô sản.
D. muốn giải phóng dân tộc
Câu 6: Giai cấp nào dưới đây có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Địa chủ.
D. Tư sản dân tộc.
Câu 7: Hậu quả chủ yếu của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) đối với giai cấp nông dân Việt Nam là
A. Nông dân phải chịu cảnh tô, thuế nặng nề.
B. Nông dân bị chiếm đoạt ruộng đất.
C. Nông dân phải vay nặng lãi.
D. Nông dân bị bần cùng hóa.
Câu 8: Sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) chứng tỏ Đông Dương
A. nhiệm vụ dân tộc đã hoàn thành.
B. có sự khủng hoảng chính trị sâu sắc
C. thời cơ Tổng khởi nghĩa đã chín muồi
D. Pháp – Nhật đã suy yếu trầm trọng
Câu 9: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì
A. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".
B. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
C. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.
D. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
Câu 10: Tổ chức nào dưới đây là hạt nhân đưa tới sự ra đời của Đông Dương Cộng sản Đảng (6-1929)? A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Việt Nam Nghĩa đoàn.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 11: Cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp trong những năm 1936 – 1939 thực chất là cuộc
A. tuyên truyền, giác ngộ quần chúng.
B. vận động dân tộc, dân chủ.
C. cách mạng giải phóng dân tộc.
D. đấu tranh giai cấp để giải phóng dân tộc.
Câu 12: Trong chỉ thị của Ban thường vụ Trung ương Đảng (12/03/1945) đã nhận định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là
A. phát xít Nhật
B. đế quốc Pháp – Nhật
C. đế quốc Mĩ
D. thực dân Pháp
Câu 13: Nội dung nào phản ánh phản ánh đúng và đầy đủ về tính chất của xã hội Việt Nam kể từ Pháp đô hộ (1884 - 1945)?
A. Thuộc địa nữa phong kiến.
B. Thuộc địa phong kiến
C. Phong kiến nửa thuộc địa.
D. Thuộc địa và bảo hộ
Câu 14: Mục tiêu đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 được Đảng ta xác định là gì?
A. Tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
B. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc.
C. Đánh đổ đế quốc - phát xít.
D. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
Câu 15: So với phong trào 1930 – 1931, điểm khác cơ bản về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936 – 1939 là kết hợp đấu tranh
A. chính trị và vũ trang.
B. công khai và bí mật.
C. ngoại giao với vận động quần chúng.
D. nghị trường và đấu tranh báo chí.
Câu 16: Ở điều kiện lịch sử nào dưới đây trong phong trào dân chủ 1936 - 1939, Đảng ta có sự điều chỉnh về đường lối và phương pháp đấu tranh?
A. Thực dân Pháp có sự nhân nhượng phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
B. Sự nhạy bén với thời cuộc của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Hoàn cảnh thế giới và trong nước thay đổi so với trước.
D. Tương quan lực lượng giữa ta và địch có sự thay đổi.
Câu 17: Sự khác nhau cơ bản nhất của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên với Việt Nam Quốc dân Đảng là
A. khuynh hướng cách mạng.
B. địa bàn hoạt động
C. thành phần tham gia.
D. đối tượng cách mạng đánh đổ
Câu 18: Hệ quả nghiêm trọng mà cuộc chiến tranh lạnh để lại là là gì?
A. Nhiều căn cứ quân sự được thiết lập ở Đông Đức và Tây Đức.
B. Các nước phải chịu sự áp đặt của Xô-Mĩ.
C. Các nước chạy đua vũ trang.
D. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.
Câu 19: Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được coi là A. đường lối xây dựng CNXH đầu tiên
B. cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
C. luận cương chính trị đầu tiên của Đảng
D. đường lối xây dựng đất nước thời kỳ quá độ
Câu 20: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi từ nguyên nhân khách quan nào dưới đây?
A. Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật.
B. Quân Đồng minh đánh bại chủ nghĩa phát xít.
C. Quân Nhật và tay sai ở Đông Dương hoang mang, suy sụp.
D. Nhật bị Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố.
Câu 21: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy” là nội dung của văn kiện nào dưới đây?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh.
C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.
D. Tuyên ngôn Độc lập.
Câu 22: Trật tự hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào dưới đây?
A. Những quyết định của Hội nghị Ianta và thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.
B. Những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
C. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. Những quyết định của Hội nghị Pốtxđam.
Câu 23: hình thức đấu tranh mới mẻ của Đảng cộng Sản Đông Dương xuất hiện lần đầu tiên trong phong trào dân chủ 1936-1939 là
A. khởi nghĩa vũ trang
B. biểu tình vũ trang
C. đấu tranh nghị trường
D. thành lập các tổ chức cách mạng.
Câu 24: Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây quyết định sự bùng nổ và thắng lợi của phong trào cách mạng 1930 -1931 ở Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh.
B. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) làm đời sống nhân dân cơ cực.
C. Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
D. Địa chủ phong kiến tay sai tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.
Câu 25: trong bài thơ “Người đi tìm hình của nước” Chế Lan Viên viết “phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười” đã phản ánh sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc
A. Đọc sơ thảo luận cương của Lê Nin
B. Đọc tuyên ngôn độc lập
C. Gửi yêu sách đến hội nghị Vécxai.
D. Ra đi tìm đường cứu nước
Câu 26: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam thời kì 1930-1931 là gì?
A. Giữa công nhân với tư bản Pháp.
B. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
C. Giữa dân tộc Việt Nam với bọn tay sai phản động.
D. Giữa tư sản người Việt với tư sản người Pháp.
Câu 27: Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945
A. Tuyên Quang
B. Bắc Kạn
C. Bắc Sơn – Võ Nhai
D. Thái Nguyên
Câu 28: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?
A. Lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pa ri (1921)
B. Gửi đến hội nghị Véc xai bản yêu sách 8 điểm (1919).
C. Đọc bản sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê Nin (7/1920)
D. Sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925).
Câu 29: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A. Khẳng định đường lối của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
B. cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
C. Hình thành khối liên minh công nông, công ông đã đoàn kết đấu tranh.
D. đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.
Câu 30: Hoạt động có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ cuối năm 1928
A. hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ở Xiêm
B. xuất bản báo “Thanh Niên” và tác phẩm Đường Kach mạng.
C. phong trào “vô sản hóa”của Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên.
D. Nguyễn Ái Quốc mở lớp đào tạo cán bộ cách mạng tại Quảng Châu.
Câu 31: Giai cấp Địa chủ phong kiến đã bị phân hóa như thế nào, trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp?
A. Địa chủ vừa và nhỏ.
B. Đại địa chủ và tiểu địa chủ
C. Đại địa chủ và trung, tiểu địa chủ.
D. Đại địa chủ và trung địa chủ.
Câu 32: Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị (5- 1941) có điểm gì khác so với Hội nghị (11-1939)?
A. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước.
B. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.
C. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 33: Pháp có thái độ và hành động gì khi quân Nhật vượt biên giới Việt-Trung tiến vào miền Bắc Việt Nam?
A. Phối hợp cùng nhân dân ta đấu tranh chống Nhật.
B. Vừa chống Nhật, vừa bắt tay với chúng để đàn áp nhân dân Đông Dương.
C. Nhanh chóng đầu hàng, cấu kết với Nhật cùng thống trị và bóc lột nhân dân.
D. Kiên quyết đấu tranh chống quân Nhật.
Câu 34: Phương pháp đấu tranh cách mạng thời kì 1936 – 1939 là sự kết hợp A. đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, bất hợp pháp.
B. công khai, bí mật và đấu tranh vũ trang.
C. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
D. hợp pháp, bất hợp pháp, đấu tranh chính trị.
Câu 35: Mâu thuẩn chủ yếu nhất trong xã hội Việt Nam giai đoạn 1930 – 1931 là mâu thuẫn giữa
A. tiểu tư sản với thực dân Pháp
B. nông dân với địa chủ
C. công nhân với tư sản
D. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
Câu 36: Việt Nam Quốc dân đảng được thành lập tháng 12/1927 là chính đảng của giai cấp
A. Vô sản Việt Nam
B. Tư sản Việt Nam
C. Nông dân Việt Nam
D. Tiểu tư sản trí thức
Câu 37: Thành phần cơ bản nào dưới đây là nòng cốt của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (1925-1927)?
A. Trung, tiểu địa chủ có tinh thần dân tộc.
B. Học sinh, sinh viên, viên chức, trí thức Việt Nam.
C. Học sinh, sinh viên, trí thức Việt Nam yêu nước.
D. Tiểu thương, tiểu chủ, thanh niên nghèo thành thị.
Câu 38: Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của
A. sự ra đời các công ty xuyên quốc gia.
B. chiến tranh lạnh kết thúc.
C. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 39: Nội dung cơ bản của chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là gì?
A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.
B. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
D. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa.
Câu 40: Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào dưới đây?
A. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 |
D |
11 |
B |
21 |
D |
31 |
C |
2 |
B |
12 |
A |
22 |
A |
32 |
A |
3 |
C |
13 |
A |
23 |
C |
33 |
C |
4 |
A |
14 |
A |
24 |
A |
34 |
C |
5 |
A |
15 |
B |
25 |
A |
35 |
D |
6 |
A |
16 |
C |
26 |
B |
36 |
B |
7 |
D |
17 |
A |
27 |
C |
37 |
C |
8 |
B |
18 |
D |
28 |
C |
38 |
C |
9 |
D |
19 |
B |
29 |
D |
39 |
C |
10 |
D |
20 |
B |
30 |
C |
40 |
D |
Đề số 2
Câu 1: Sự kiện nào sau đây gắn liền với hoạt động của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng?
A. Khởi nghĩa Yên Bái (2-1930).
B. Xuất bản báo Thanh niên (6-1925).
C. Cuộc bãi công của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (8-1925).
D. Phong trào “vô sản hóa” (1928).
Câu 2: Một trong những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) là thành lập tổ chức
A. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. Liên minh châu Âu (EU).
C. Liên hợp quốc (UN).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 3: Trong bối cảnh Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp và ra chỉ thị
A. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
B. “Phát lệnh tổng khởi nghĩa trong cả nước”.
C. “Thành lập Khu giải phóng Việt Bắc”.
D. “Thành lập Việt Nam Giải phóng quân”.
Câu 4: Trong giai đoạn 1945-1973, nền kinh tế Mĩ có đặc điểm nổi bật là
A. phát triển xen kẽ suy thoái.
B. phát triển mạnh mẽ.
C. khủng hoảng và suy thoái.
D. phục hồi và phát triển.
Câu 5: Năm 1919, người thanh niên yêu nước Nguyễn Ái Quốc đã gửi tới Hội nghị Vécxai (Pháp)
A. Bản án chế độ thực dân Pháp.
B. bản Yêu sách của các nước thuộc địa.
C. bản Yêu sách của nhân dân An Nam.
D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
Câu 6: Chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp” được Đảng ta đề ra khi mở chiến dịch
A. Việt Bắc thu - đông (1947).
B. Điện Biên Phủ (1954).
C. Trung Lào (1953).
D. Biên giới thu - đông (1950).
Câu 7: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập vào tháng 8-1967 tại
A. Viêng Chăn (Lào).
B. Băng Cốc (Thái Lan).
C. Manila (Philippin).
D. Bali (Inđônêxia).
Câu 8: Để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế, từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành một cường quốc
A. tài chính.
B. quân sự.
C. công nghiệp.
D. chính trị.
Câu 9: Việc Mĩ viện trợ 17 tỉ USD giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là nhằm thực hiện
A. Định ước Henxinki.
B. Học thuyết Truman.
C. Chiến lược toàn cầu.
D. Kế hoạch Mácsan.
Câu 10: Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được các tướng lĩnh Pháp và Mĩ coi là
A. nơi tập trung cơ quan đầu não cao nhất của Pháp ở Đông Dương.
B. “một pháo đài bất khả xâm phạm”.
C. nơi tập trung toàn bộ máy bay của Pháp trên chiến trường Đông Dương.
D. “một pháo đài bách chiến bách thắng”.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 |
A |
11 |
C |
21 |
C |
2 |
C |
12 |
B |
22 |
A |
3 |
A |
13 |
A |
23 |
D |
4 |
B |
14 |
B |
24 |
C |
5 |
C |
15 |
D |
25 |
A |
6 |
A |
16 |
B |
26 |
A |
7 |
B |
17 |
A |
27 |
D |
8 |
D |
18 |
D |
28 |
C |
9 |
D |
19 |
C |
29 |
B |
10 |
B |
20 |
A |
30 |
D |
Đề số 3
Câu 1: Năm 1941, sau khi về nước Nguyễn Ái Quốc đã chọn địa phương nào để xây dựng căn cứ địa?
A. Thái Nguyên.
B. Hà Nội.
C. Cao Bằng.
D. Lạng Sơn
Câu 2: Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
A. công nhân và trí thức.
B. công nhân và nông dân.
C. công nhân và tiểu tư sản.
D. công nhân, nông dân, trí thức.
Câu 3: Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Đảng và Chính phủ đã có những biện pháp gì để giải quyết căn bản nạn đói?
A. Thực hiện tăng gia sản xuất.
B. Tổ chức tổng tuyển cử bầu Quốc hội.
C. Thành lập Nha bình dân học vụ.
D. Vận động xây dựng «Quỹ độc lập».
Câu 4: Trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì với các thế lực ngoại xâm?
A. Đánh Pháp và Trung Hoa Dân quốc để bảo vệ nền độc lập.
B. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc.
C. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng.
D. Hòa với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
Câu 5: Xu thế toàn cầu hóa sau Chiến tranh lạnh là hệ quả của cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng xanh.
B. Cách mạng khoa học – công nghệ.
C. Cách mạng chất xám.
D. Cách mạng công nghiệp.
Câu 6: Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên vào cuối năm 1928, tác động trực tiếp đến phong trào công nhân Việt Nam?
A. Ra báo Thanh niên.
B. Mở lớp đào tạo, huấn luyện hội viên.
C. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.
D. Xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh.
Câu 7: Trong Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, điều khoản nào chứng tỏ ta đã bước đầu giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc?
A. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng.
B. Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hoà là một quốc gia tự do.
C. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc.
D. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam.
Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh?
A. Cuba.
B. Ác-hen-ti-na.
C. Mê-hi-cô.
D. Pê-ru.
Câu 9: Mục tiêu trước mắt của cách mạng Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 -1939 là A. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do.
B. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
C. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.
D. đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hoà bình.
Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” (1919).
B. Bãi công của công nhân Ba Son (1925).
C. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu (1925).
D. Cuộc truy điệu để tang Phan Châu Trinh (1926).
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 |
C |
11 |
C |
21 |
A |
31 |
B |
2 |
B |
12 |
D |
22 |
D |
32 |
A |
3 |
A |
13 |
B |
23 |
C |
33 |
D |
4 |
D |
14 |
C |
24 |
A |
34 |
B |
5 |
B |
15 |
B |
25 |
B |
35 |
D |
6 |
C |
16 |
A |
26 |
D |
36 |
D |
7 |
B |
17 |
A |
27 |
C |
37 |
A |
8 |
A |
18 |
D |
28 |
A |
38 |
A |
9 |
D |
19 |
C |
29 |
B |
39 |
C |
10 |
B |
20 |
C |
30 |
C |
40 |
D |
Đề số 4
Câu 1. Những địa phương giành được chính quyền muộn nhất trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Hà Tiên, Gia Định.
B. Cao Bằng, Đồng Nai thượng.
C. Hà Tiên, Đồng Nai thượng.
D. Hà Tiên, Khánh Hòa
Câu 2. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình kinh tế Mĩ trong thập kỷ 90 của thế kỷ XX?
A. Nền kinh tế luôn trong tình trạng suy thoái, kém tăng trưởng.
B. Trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn nhưng vẫn là nước đứng đầu thế giới.
C. Kinh tế phát triển, Mĩ là trung tâm kinh tế tài chính số một thế giới.
D. Tăng trưởng liên tục, Mĩ là trung tâm tài chính duy nhất.
Câu 3. Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc vì
A. vượt qua thế bao vây của chủ nghĩa đế quốc
B. muốn cạnh tranh vị trí cường quốc với Mĩ.
C. xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.
D. khắc phục hậu quả Chiến tranh thế giới hai.
Câu 4. Năm 1936, Đảng cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 5. Các tổ chức chính trị của quần chúng trong mặt trận Việt Minh có tên gọi chung là
A. hội Phản đế.
B. hội Dân chủ.
C. hội Cứu quốc
D. hội Đồng minh.
Câu 6. Tổ chức nòng cốt của hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. chi bộ cộng sản.
B. Tâm tâm xã.
C. Cộng sản đoàn.
D. Hội phục việt.
Câu 7. Cơ sở hạt nhân của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là
A. Đảng Lập hiến.
B. nhà xuất bản Nam đồng thư xã.
C. nhà xuất bản Cường học thư xã.
D. Đảng Thanh niên.
Câu 8. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện chủ yếu trong việc xác định
A. nội dung của cách mạng tư sản dân quyền.
B. lãnh đạo cách mạng.
C. phương pháp cách mạng.
D. mối quan hệ với cách mạng vô sản thế giới.
Câu 9. Yếu tố mới tạo nên ưu thế của công nhân trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. chiụ nhiều tầng áp bức, bóc lột.
B. ảnh hưởng của hệ tư tưởng vô sản.
C. có quan hệ gắn bó với nông dân.
D. phát triển thành một giai cấp thực thụ.
Câu 10. Cuộc cách mạng khoa học – kỉ thuật lần thứ hai được khởi đầu từ nước nào?
A. Anh.
B. Mĩ.
C. Nhật Bản.
D. Liên Xô.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Thái Phiên. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!