Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Chuyên Bắc Ninh dành cho các bạn học sinh lớp 12 và quý thầy cô tham khảo giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn cũng như giúp quý thầy cô nâng cao kỹ năng biên soạn đề thi của mình. Mời các thầy cô và các bạn tham khảo.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 12 NĂM HỌC 2021-2022 |
Đề số 1
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là hoạt động của cuộc vận động Duy tân do Phan Châu Trinh khởi xướng ở Trung Kì?
A. Cải cách trang phục và lối sống.
B. Thành lập Việt Nam Quang phục hội.
C. Chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.
D. Mở trường dạy học với chương trình học tiến bộ.
Câu 2: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Khởi nghĩa Yên Thế.
B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. Khởi nghĩa Ba Đình.
D. Khởi nghĩa Hương Khê.
Câu 3: Lực lượng chủ chốt của phong trào dân tộc Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. địa chủ, nông dân.
B. tư sản, công nhân.
C. nông dân, công nhân.
D. tư sản và tiểu tư sản.
Câu 4: Thực dân Pháp xây dựng nhiều công trình giao thông trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam (1897 – 1914) nhằm
A. thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển.
B. thực hiện mục đích khai thác và quân sự.
C. khai hóa, mở mang cho Việt Nam.
D. giúp Việt Nam xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại.
Câu 5: Câu nói nổi tiếng “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là của ai ?
A. Trương Định.
B. Nguyễn Trung Trực.
C. Nguyễn Hữu Huân.
D. Nguyễn Tri Phương.
Câu 6: Vai trò của những lực lượng xã hội mới nảy sinh ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp là
A. thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác.
B. tạo điều kiện bên trong cho khuynh hướng cứu nước mới.
C. giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
D. làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp.
Câu 7: Trước khi thực dân Pháp xâm lược năm 1858, Việt Nam là một quốc gia
A. phong kiến, nửa thuộc địa.
B. bị thực dân phương Tây xâm lược.
C. phong kiến độc lập có chủ quyền.
D. độc lập, có chủ quyền nhưng phụ thuộc vào nhà Thanh.
Câu 8: Thắng lợi nào của nhân dân ta đã bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp trong cuộc xâm lược Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1884?
A. Thắng lợi của quân và dân Đà Nẵng.
B. Chiến thắng trên sông Vàm Cỏ Đông.
C. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 9: Tổng đốc chỉ huy thành Hà Nội khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai (1882-1883) là
A. Hoàng Tá Viêm.
B. Nguyễn Tri Phương.
C. Trương Quang Đản.
D. Hoàng Diệu.
Câu 10: Năm 1904, Phan Bội Châu cùng các đồng chí của ông đã thành lập
A. Việt Nam Quang phục hội.
B. phong trào Đông Du.
C. phong trào Duy tân.
D. Hội Duy tân.
Câu 11: Hình thức đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. bạo động vũ trang.
B. đấu tranh chính trị.
C. đấu tranh kinh tế kết hợp với bạo động.
D. đấu tranh kinh tế.
Câu 12: Mục đích của khởi nghĩa nông dân Yên Thế cuối thế kỉ XIX là
A. chống đế quốc Pháp và tay sai giành độc lập cho dân tộc.
B. chống thực dân Pháp, chống phong kiến đầu hàng, khôi phục nhà nước phong kiến độc lập.
C. chống đế quốc Pháp giành độc lập dân tộc, thiết lập thể chế chính trị mới ở Việt Nam.
D. chống chính sách cướp bóc, bình định của thực dân Pháp, giữ đất, giữ làng.
Câu 13: Mục tiêu chung và cao nhất của Phan Bội Châu khi thành lập Hội Duy tân và Việt Nam Quang phục hội là
A. đánh đuổi thực dân Pháp và lật đổ ngôi vua.
B. đánh đuổi giặc Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
C. giương cao ngọn cờ chống đế quốc và tay sai.
D. thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
Câu 14: Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản công cuộc xâm lược Việt Nam vào nửa sau thế kỉ XIX sau khi
A. chiếm Đà Nẵng và các tỉnh Nam Kì.
B. kí kết Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt.
C. đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai.
D. đánh chiếm kinh thành Huế.
Câu 15: Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX gồm
A. tư sản dân tộc, công nhân và địa chủ.
B. tư sản, nông dân và tiểu tư sản.
C. công nhân, tư sản và tiểu tư sản thành thị.
D. nông dân, tiểu tư sản thành thị và công nhân.
Câu 16: Đường lối cải cách, mở cửa của Trung Quốc (từ năm 1978) xác định trung tâm là
A. cải tổ chính trị. B. phát triến kinh tế, chính trị.
C. phát triển văn hóa, giáo dục.
D. phát triển kinh tế.
Câu 17: Việt Nam có thể học hỏi được kinh nghiệm gì từ cuộc cải cách, mở cửa của Trung Quốc?
A. Thực hiện mở cửa, hội nhập quốc tế; áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
B. Chuyển mô hình kinh tế nông nghiệp tập thể sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Xây dựng mô hình nhà nước dân chủ, lấy phát triển chính trị làm trung tâm.
D. Kiên trì nguyên tắc nhà nước của dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Việt Nam.
Câu 18: Điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc trong thời kì đổi mới giai đoạn 1978 - 2000 là
A. kinh tế nông - công nghiệp phát triển theo hướng tự cấp, tự túc.
B. xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
C. xây dựng nền kinh tế thị trường tự do.
D. xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
Câu 19: Trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật, thành tựu nổi bật của Liên Xô năm 1949 là
A. chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. đưa thành công con người lên Mặt Trăng.
C. phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.
D. phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái Đất.
Câu 20: Mục đích trước hết của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là A. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa quân phiệt.
B. duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
C. thúc đẩy quan hệ hữu nghị, hợp tác trong các khu vực.
D. giải quyết các tranh chấp và xung đột quốc tế.
Câu 21: Thực hiện “Phương án Maobáttơn”, thực dân Anh chia Ấn Độ thành hai quốc gia dựa trên cơ sở
A. tôn giáo.
B. kinh tế.
C. địa lí.
D. văn hoá.
Câu 22: Bức tranh chung về tình hình nước Nga từ năm 1991 đến năm 1995 là
A. chính trị - xã hội ổn định, kinh tế phát triển, địa vị quốc tế được nâng cao.
B. chính trị - xã hội không ổn định, kinh tế tăng trưởng âm, vị thế quốc tế suy yếu.
C. kinh tế phát triển mạnh nhưng chính trị xã hội rối ren.
D. kinh tế phát triển nhưng xã hội không ổn định nên chưa có địa vị quốc tế.
Câu 23: Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của
A. đế quốc Mĩ.
B. thực dân Anh và Pháp.
C. thực dân Anh, Pháp và Hà Lan.
D. quân phiệt Nhật Bản.
Câu 24: Hội nghị Ianta đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ việc
A. thỏa thuận phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
C. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
Câu 25: Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu của hai cường quốc nào ?
A. Mĩ và Pháp.
B. Liên Xô và Anh.
C. Liên Xô và Mĩ.
D. Mĩ và Anh.
Câu 26: Với chủ trương bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa và ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, Liên Xô trở thành
A. anh cả của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. thành trì của nền hòa bình và phong trào cách mạng thế giới.
C. thủ lĩnh của phe xã hội chủ nghĩa.
D. thành trì của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Câu 27: Điều kiện khách quan thuận lợi nào giúp nhân dân một số nước Đông Nam Á nổi dậy giành độc lập năm 1945 ?
A. Quân phiệt Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.
C. Phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh.
D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
Câu 28: Nhận xét nào dưới đây là đúng về tình hình chung của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000?
A. Sau khi giành độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế trong điều kiện cực kỳ khó khăn.
B. Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc phát triển mạnh mẽ, các nước đã giành được độc lập.
C. Xây dựng và phát triển kinh tế đạt nhiều thành tựu, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
D. Trở thành những quốc gia độc lập, xây dựng và phát triển đất nước đạt được nhiều thành tựu.
Câu 29: Lý do nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại trong những năm 60 - 70 của thế kỉ XX là
A. để mở rộng thị trường xuất khẩu.
B. muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
C. không muốn phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài.
D. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế.
Câu 30: Hành động gây hấn của Trung Quốc trên Biển Đông hiện nay đã vi phạm điều gì trong các nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 31: Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) của nhân dân Việt Nam?
A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.
B. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. Triều đình thiên về đàm phán, thương lượng.
D. Tương quan lực lượng và trang bị vũ khí chênh lệch.
Câu 32: Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò chủ yếu của Liên hợp quốc trong việc giải quyết những biến động của tình hình thế giới hiện nay?
A. Là diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. B. Bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo khi các thành viên gặp khó khăn.
C. Thúc đẩy mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các thành viên trên nhiều lĩnh vực.
D. Góp phần ngăn chặn các đại dịch có khả năng đe dọa sự tồn vong của loài người.
Câu 33: “Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế” là một trong những mục đích chính của
A. Liên minh châu Âu.
B. Hội Liên hiệp Quốc tế.
C. Liên hợp quốc.
D. Hội Quốc liên.
Câu 34: Thành tựu quan trọng nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội giai đoạn từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 (thế kỉ XX) là
A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên.
B. chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. phóng thành công tàu vũ trụ có người lái đầu tiên.
D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
Câu 35: Tôn Thất Thuyết và phái chủ chiến hạ lệnh quân triều đình tấn công quân Pháp đêm mồng 4 rạng sáng 5-7-1885 vào
A. tòa Khâm sứ và cửa biển Thuận An.
B. kinh thành Huế và tòa Khâm sứ.
C. kinh thành Huế và đồn Mang Cá.
D. đồn Mang Cá và tòa Khâm sứ.
Câu 36: Sử dụng bạo lực giành độc lập dân tộc là chủ trương cứu nước ở Việt Nam của
A. Phan Châu Trinh.
B. Lương Văn Can.
C. Phan Bội Châu.
D. Nguyễn Trường Tộ.
Câu 37: Năm 1912, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng đã thành lập
A. Hội Duy tân.
B. Việt Nam Quang phục hội.
C. Tâm tâm xã.
D. Hội Phục Việt.
Câu 38: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương (1897 - 1914) của thực dân Pháp được tiến hành trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A. Thực dân Pháp chịu tổn thất nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Các nước tư bản Âu - Mĩ bắt đầu đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.
C. Thực dân Pháp đã cơ bản bình định được Việt Nam bằng quân sự.
D. Thực dân Pháp cần chuẩn bị đầy đủ cho Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 39: Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. duy trì nền kinh tế bao cấp, thực hiện chế độ đa nguyên, đa đảng.
C. thừa nhận chế độ đa nguyên, đa đảng; phát triển nền kinh tế thị trường.
D. tập trung cải cách chính trị, lấy đổi mới về chính trị là trọng tâm.
Câu 40: Nội dung nào sau đây là khái quát nhất về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 (thế kỉ XX)?
A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.
C. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 |
B |
11 |
C |
21 |
A |
31 |
B |
2 |
A |
12 |
D |
22 |
B |
32 |
A |
3 |
C |
13 |
B |
23 |
D |
33 |
C |
4 |
B |
14 |
B |
24 |
D |
34 |
D |
5 |
B |
15 |
C |
25 |
C |
35 |
D |
6 |
B |
16 |
D |
26 |
B |
36 |
C |
7 |
C |
17 |
A |
27 |
A |
37 |
B |
8 |
A |
18 |
D |
28 |
D |
38 |
C |
9 |
D |
19 |
A |
29 |
D |
39 |
A |
10 |
D |
20 |
B |
30 |
C |
40 |
C |
Đề số 2
Câu 1: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. cách mạng tư sản.
B. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 2: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Chính quyền cách mạng non trẻ.
B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành.
C. Hơn 90% dân số không biết chữ.
D. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá.
Câu 3: Yếu tố nào tạo thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
C. Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy .
D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
Câu 4: Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào ngày 19/12/1946?
A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.
B. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại.
C. Nhân dân tự phát nổi dậy đánh Pháp.
D. Quân ta khiêu khích Pháp.
Câu 5: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước tiến bộ đầu thế kỉ XX quyết định lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
A. triều đình phong kiến Việt Nam đã ngả theo hướng quân chủ lập hiến.
B. họ thấy được tính ưu việt của cách mạng dân chủ tư sản.
C. có sự hậu thuẫn đắc lực của giai cấp tư sản dân tộc.
D. khi bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài.
Câu 6: Đối với việc bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa gì?
A. Là điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
B. Là yêu cầu tất yếu, khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam.
C. Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, ý chí thống nhất đất nước.
D. Thể hiện quyết tâm xây dựng một nước Việt Nam độc lập, thống nhất và đi lên CNXH.
Câu 7: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
B. Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác.
C. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
D. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
Câu 8: Điều kiện quan trọng để Nhật Bản có thể tiến hành được cải cách Minh Trị?
A. Tầng lớp quý tộc có ưu thế chính trị lớn và có vai trò quyết định.
B. Xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản.
C. Chế độ Mạc Phủ bị lật đổ, Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền.
D. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.
Câu 9: Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về nội dung Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) được kí kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Pháp?
A. Việt Nam và Pháp đều ngừng bắn để tạo điều kiện thuận lợi cho một cuộc đàm phán.
B. Pháp được phép đem 15.000 quân vào miền Bắc nước ta làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thay cho quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Việt Nam được Pháp công nhận là một quốc gia tự do, có chính phủ và nghị viện riêng.
D. Việt Nam được Pháp công nhận là một quốc gia độc lập, có chính phủ, nghị viện riêng.
Câu 10: Tính chất cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946 - 1949) là
A. cách mạng tư sản.
B. chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. cách mạng dân tộc dân chủ.
---(Để xem tiếp nội dung tiếp theo của đề thi vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 |
D |
11 |
B |
21 |
C |
31 |
B |
2 |
D |
12 |
A |
22 |
A |
32 |
C |
3 |
A |
13 |
C |
23 |
B |
33 |
D |
4 |
A |
14 |
D |
24 |
A |
34 |
B |
5 |
A |
15 |
C |
25 |
D |
35 |
A |
6 |
A |
16 |
A |
26 |
B |
36 |
C |
7 |
C |
17 |
D |
27 |
C |
37 |
B |
8 |
C |
18 |
B |
28 |
B |
38 |
A |
9 |
D |
19 |
C |
29 |
C |
39 |
B |
10 |
D |
20 |
B |
30 |
D |
40 |
C |
Đề số 3
Câu 1. Cơ quan nào của Liên Hợp Quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Hội đồng Quản thác.
B. Đại hội đồng.
C. Hội đồng Bảo an.
D. Ban Thư kí.
Câu 2. Ngày 22 - 12 - 1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập có tên gọi là A. Việt Nam giải phóng quân
B. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
C. Việt Nam cứu quốc quân.
D. Quân đội Quốc gia Việt Nam.
Câu 3. Trong chiến tranh xâm lược Đông Dương, đâu là nơi được Nava tập trung quân mạnh nhất từ thu - đông 1953?
A. Thượng Lào.
B. Tây Bắc.
C. Đồng bằng Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 4. Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã làm cho phong trào công nhân vì thế càng phát triển mạnh mẽ hơn?
A. Thực hiện chủ trương “ Vô sản hóa”.
B. Mở các lớp huấn luyện đào tào cán bộ.
C. Xuất bản báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh.
D. Xây dựng tổ chức cơ sở của mình ở khắp cả nước.
Câu 5. Vì sao tháng 3 - 1946 Trung ương Đảng, Chính phủ chủ trương chuyển từ nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc sang hòa hoãn với Pháp?
A. Pháp - Trung Hoa Dân quốc kí hiệp ước Trùng Khánh.
B. Pháp - Trung Hoa Dân Quốc xung đột quân sự ở miền Bắc Việt Nam.
C. Pháp mạnh hơn Trung Hoa Dân quốc.
D. Pháp -Trung Hoa Dân quốc tranh chấp Việt Nam.
Câu 6. Mục đích của Đảng, Chính phủ khi kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” là
A. nhằm hỗ trợ tăng gia sản xuất.
B. để giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
C. nhằm hỗ trợ cho phong trào xóa nạn mù chữ.
D. để giải quyết căn bản nạn đói.
Câu 7. Giai cấp nào ở Việt Nam vừa mới ra đời đã bị tư bản Pháp chèn ép, kìm hãm, số lượng ít, thế lực kinh tế yếu?
A. Giai cấp công nhân.
B. Giai cấp tư sản.
C. Giai cấp nông dân.
D. Giai cấp tiểu tư sản.
Câu 8. Trong giai đoạn 1991 - 2000 ở Tây Âu, những nước nào đã trở thành đối trọng với Mỹ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng?
A. Anh, Pháp.
B. Pháp, Đức.
C. Anh, Hà Lan.
D. Đức, Anh.
Câu 9. Chính sách kinh tế mới (NEP) do Lê-nin đề xướng (tháng 3-1921) bao gồm các lĩnh vực
A. nông nghiệp, giao thông, thương nghiệp và tiền tệ.
B. thương nghiệp, tiền tệ, nông nghiệp và giao thông.
C. công nghiệp, nông nghiệp, giao thông và văn hóa.
D. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.
Câu 10. Những ngành kinh tế được Pháp đầu tư nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) ở nước ta là
A. giao thông vận tải và tài chính.
B. công nghiệp nhẹ và khai mỏ.
C. nông nghiệp và khai mỏ.
D. ngoại thương và nông nghiệp.
---(Để xem tiếp nội dung tiếp theo của đề thi vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 |
C |
11 |
C |
21 |
D |
31 |
D |
2 |
B |
12 |
C |
22 |
B |
32 |
D |
3 |
C |
13 |
D |
23 |
C |
33 |
A |
4 |
A |
14 |
C |
24 |
C |
34 |
A |
5 |
A |
15 |
D |
25 |
B |
35 |
A |
6 |
B |
16 |
B |
26 |
A |
36 |
A |
7 |
B |
17 |
A |
27 |
C |
37 |
B |
8 |
B |
18 |
D |
28 |
B |
38 |
C |
9 |
D |
19 |
C |
29 |
A |
39 |
C |
10 |
C |
20 |
C |
30 |
A |
40 |
C |
Đề số 4
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến kinh tế Nhật phát triển thần kì những năm 60-70 của thế kỉ XX ?
A. Nguồn nhân lực nhập cư tài giỏi.
B. Nhà nước điều tiết hiệu quả nền kinh tế.
C. Các công ty Nhật có khả năng cạnh tranh cao.
D. Ít đầu tư vốn cho hoạt động quân sự.
Câu 2: Thời kì đầu sau khi giành độc lập nhóm năm nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược phát triển kinh tế nào sau đây?
A. Hiện đại hoá đất nước.
B. Kinh tế hướng nội.
C. Kinh tế hướng ngoại.
D. Toàn cầu hoá.
Câu 3: Điểm giống trong các kế hoạch quân sự của Pháp ở Việt Nam từ cuối năm 1950 đến 1953 là gì ?
A. Ra đời trong thế bị động.
B. Muốn cắt đứt liên lạc giữa ta với quốc tế.
C. Ra đời trong thế chủ động.
D. Không còn sự viện trợ của Mĩ.
Câu 4: Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những thành tựu to lớn mà Mĩ đạt được là gì ?
A. Góp phần thu hẹp hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Đứng số 1 thế giới về công nghiệp vũ trụ.
C. Vượt qua Liên Xô về quân sự trong chạy đua vũ trang.
D. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng của Mĩ ở nhiều nơi.
Câu 5: Sau khi kế hoạch Rơve phá sản, tháng 12 năm 1950 Mĩ tiếp tục giúp Pháp thực hiện kế hoạch quân sự nào sau đây ?
A. Đánh nhanh thắng nhanh.
B. Nava.
C. Đánh lâu dài.
D. Đơlat Đơ Tatxinhi.
Câu 6: Đâu không phải là bài học kinh nghiệm mà phong trào cách mạng 1930-1931 để lại cho thời kì sau?
A. Xây dựng khối liên minh công nông.
B. Tập dượt quần chúng đấu tranh công khai,hợp pháp .
C. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh giành chính quyền.
D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 7: Vai trò của Cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 đối với sự phát triển của cách mạng cả nước là
A. duy nhất.
B. trực tiếp nhất.
C. quyết định nhất .
D. quan trọng nhất.
Câu 8: Đảng và Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hoà đã sử dụng sách lược nào sau đây để đối phó với kẻ thù khi chúng kí Hiệp ước Hoa -Pháp (2/1946) ?
A. Hòa với Trung Hoa Dân quốc để ngăn chặn Pháp.
B. Hòa với Pháp để đánh trả Trung Hoa Dân quốc.
C. Vũ trang đánh Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
D. Hòa với Pháp để đẩy Trung Hoa Dân quốc về nước.
Câu 9: Phong trào "chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa" trong năm 1919 ở Việt Nam do lực lượng nào dưới đây tổ chức và lãnh đạo?
A. Tiểu tư sản.
B. Nông dân.
C. Tư sản dân tộc.
D. Công nhân.
Câu 10: Lực lượng nào sau đây giữ vai trò chủ lực trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ?
A. Quân viễn chinh Mĩ.
B. Quân Đại Hàn Dân Quốc.
C. Quân đội Sài Gòn.
D. Quân đồng minh của Mĩ.
---(Để xem tiếp nội dung tiếp theo của đề thi vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 có đáp án Trường THPT Chuyên Bắc Ninh. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.