YOMEDIA

Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Long Xuyên

Tải về
 
NONE

Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Long Xuyên được hoc27 tổng hợp biên soạn hướng dẫn chi tiết đề thi giữa HK1 môn Hóa. Hy vọng giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu luyện tập cũng như rèn luyện kĩ năng giải đề thi.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT LONG XUYÊN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề số 1

Câu 1: Hiến chương Liên hợp quốc và quyết định chính thức thành lập Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị

A. Ianta (2/1945, Liên Xô)

B. Xan Phranxixcô (4/1945, Mĩ)

C. Pốtxđam (7/1945, Đức)

D. Matxcơva (12/1945, Liên Xô)

Câu 2: Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978 - 2000) là

A. phát triển kinh tế

B. phát triển kinh tế, chính trị

C. cải tổ chính trị

D. phát triển văn hóa, giáo dục

Câu 3: Quan hệ EU - Việt Nam được chính thức thiết lập

A. năm 1994           

B. năm 1990

C. năm 1992           

D. năm 1995

Câu 4: Theo “phương án Maobáttơn”, nước Ấn Độ của những người theo

A. Ấn Độ giáo       

B. Phật giáo     

C. Hồi giáo     

D. Kitô giáo

Câu 5: Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là

A. Năm châu Phi nổi dậy

B. Năm châu Phi giải phóng

C. Năm châu Phi thức tỉnh

D. Năm châu Phi

Câu 6: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là

A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào               

B. Campuchia, Malaixia, Brunây

C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia         

D. Miến Điện, Việt Nam, Philíppin

Câu 7: Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc vạch ra đường lối mới mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - xã hội vào

A. tháng 9/1982             

B. tháng 10/1987

C. tháng 12/1987           

D. tháng 12/1978

Câu 8: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm

A. 1946             

B. 1947           

C. 1949       

D. 1948

Câu 9: Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

A. Đức         

B. Nhật Bản           

C. Anh         

D. Mĩ

Câu 10: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là

A. Tổ chức Y tế Thế giới         

B. Tòa án Quốc tế

C. Ngân hàng Thế giới             

D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế

Câu 11: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, ngoại trừ

A. Thái Lan         

B. Nhật Bản

C. Xingapo         

D. Philíppin

Câu 12: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở

A. châu Á             

B. châu Âu

C. châu Phi           

D. châu Mĩ

Câu 13: Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973 là

A. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.

B. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.

C. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.

D. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.

Câu 14: Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của

A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.

B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.

D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.

Câu 15: Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu

A. phát triển nhanh chóng.

B. cơ bản có sự tăng trưởng.

C. phát triển chậm chạp.

D. cơ bản được phục hồi.

Câu 16: Học thuyết nào được coi như là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?

A. Học thuyết Kaiphu.

B. Học thuyết Miyadaoa.

C. Học thuyết Phucưđa.

D. Học thuyết Hasimôtô.

Câu 17: Tại Quốc hội Mĩ (12/3/1947), Tổng thống Truman đề nghị

A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

B. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.

C. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.

D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.

Câu 18: Hội nghị Ianta (2/1945) không quyết định

A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

C. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

D. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản.

Câu 19: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là

A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.

B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu.

C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.

D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

Câu 20: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?

A. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.

B. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.

C. Diễn văn của Ngoại trưởng Mĩ Mácsan.

D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.

Câu 21: Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu

A. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.

B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

C. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).

D. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.

Câu 22: Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (từ thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ

A. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.

B. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.

C. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.

D. dùng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.

Câu 23: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. do bóc lột hệ thống thuộc địa.

B. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.

C. do giảm chi phí cho quốc phòng.

D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.

Câu 24: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển của Tây Âu thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới?

A. Chi phí cho quốc phòng thấp (1% GDP).

B. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.

D. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.

Câu 25: Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới, thường được gọi là

A. “văn minh nông nghiệp”.

B. “văn minh thông tin”.

C. “văn minh công nghiệp”.

D. “văn minh thương mại”.

Câu 26: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A. cục diện “Chiến tranh lạnh”.

B. xu thế toàn cầu hóa.

C. sự hình thành các liên minh kinh tế.

D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.

Câu 27: Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã

A. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.

B. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

D. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

Câu 28: Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì

A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.

B. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.

C. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.

D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.

Câu 29: Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

B. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.

C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu.

Câu 30: Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?

A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.

B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.

C. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.

D. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.

Câu 31: Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.

B. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.

C. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.

D. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.

Câu 32: Sự kiện ngày 11/9/2001 ở nước Mĩ cho thấy

A. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.

B. hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.

C. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.

D. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.

Câu 33: Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây (đầu những năm 70 của thế kỉ XX)?

A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.

B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ.

C. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.

D. Hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.

Câu 34: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?

A. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.

C. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.

D. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.

Câu 35: Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là

A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.

B. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu.

C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.

D. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.

Câu 36: Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản Hiệp ước Bali (1976)?

A. Thu hẹp sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước.

B. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.

C. Sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).

D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 37: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.

B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.

D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.

Câu 38: Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là

A. Chiến tranh lạnh diễn ra chủ yếu ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

B. Chiến tranh lạnh diễn ra trên nhiều lĩnh vực, rừ xung đột quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.

C. Chiến tranh lạnh chỉ chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực quân sự giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.

D. Mâu thuẫn giữa Liên Xô - Mĩ về vấn đề thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh.

Câu 39: Việt Nam có thể học hỏi được gì từ kinh nghiệm cải cách – mở cửa của Trung Quốc?

A. Kiên trì nguyên tắc nhà nước của dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Việt Nam.

B. Mở cửa, hội nhập quốc tế; áp dụng các thành tựu của khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

C. Chuyển mô hình kinh tế nông nghiệp tập thể sang kinh tế thị trường.

D. Xây dựng mô hình nhà nước dân chủ chủ nghĩa, lấy phát triển chính trị làm trung tâm.

Câu 40: Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển Đông?

A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1 – B

2 – A

3 – B

4 – A

5 – D

6 – A

7 – D

8 – C

9 – D

10 – B

11 – A

12 – A

13 – A

14 – B

15 – D

16 – C

17 – D

18 – D

19 – C

20 – A

21 – B

22 – C

23 – B

24 – A

25 – B

26 – A

27 – C

28 – C

29 – A

30 – A

31 – D

32 – A

33 – D

34 – B

35 – A

36 – D

37 – B

38 – B

39 – B

40 – C

 

Đề số 2

Câu 1: Duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các nước là nhiệm vụ chính của

A. Tổ chức ASEAN         

B. Liên minh châu Âu

C. Hội nghị Ianta             

D. Liên Hợp quốc

Câu 2: Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?

A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo

B. Chế tạo thành công bom nguyên tử

C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo

D. Chế tạo thành công tàu ngầm

Câu 3: Bốn “con rồng” của kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX đến nay là

A. Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ

B. Nhật Bản, Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ

C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo

D. Xingapo, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc

Câu 4: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, ngoại trừ

A. Thái Lan         

B. Nhật Bản

C. Xingapo         

D. Philíppin

Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sớm nhất ở vùng nào của châu Phi?

A. Bắc Phi             

B. Đông Phi

C. Nam Phi             

D. Tây Phi

Câu 6: Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới là

A. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc

B. Mĩ, Nga, Trung Quốc

C. Mĩ, Nhật Bản, Nga

D. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản

Câu 7: Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?

A. Đa cực     

B. Một cực nhiều trung tâm

C. Đa cực nhiều trung tâm   

D. Đơn cực

Câu 8: Sau khi thoát khỏi ách thống trị của Tây Ban Nha, các nước Mĩ Latinh lại rơi vào vòng lệ thuộc nặng nề và trở thành “sân sau” của

A. Đức         

B. Pháp         

C. Anh           

D. Mĩ

Câu 9: Ngày 8/9/1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ

A. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á

B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật

C. Hiệp ước phát triển kinh tế Mĩ - Nhật

D. Hiệp ước liên minh Nhật - Mĩ

Câu 10: Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

A. Tàu hỏa tốc độ cao           

B. Bản đồ gen người

C. Máy tính điện tử               

D. Máy kéo sợi Gien-ni

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1 – D

2 – B

3 – C

4 – A

5 – A

6 – D

7 – D

8 – D

9 – B

10 – D

11 – A

12 – D

13 – C

14 – B

15 – A

16 – C

17 – B

18 – C

19 – A

20 – D

21 – B

22 – A

23 – D

24 – B

25 – B

26 – C

27 – A

28 – D

29 – D

30 – A

31 – C

32 – C

33 – B

34 – C

35 – D

36 – D

37 – D

38 – A

39 – D

40 – B

 

Đề số 3

Câu 1: Trong thời kì Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?

A. Đức

B. Pháp

C. Anh

D. Hy Lạp

Câu 2: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là

A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh

B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do

C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới

D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường

Câu 3: Giữ vai trò trụ cột trong chiến tranh chống phát xít là

A. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc

B. Anh, Pháp, Mĩ

C. Liên Xô, Mĩ, Anh

D. Anh, Pháp, Trung Quốc

Câu 4: Thỏa thuận của Hội nghị Ianta xác định vĩ tuyến 38 độ Bắc làm ranh giới chia cắt

A. Nhật Bản

B. Trung Quốc

C. Đức

D. Triều Tiên

Câu 5: Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Trung Quốc?

A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập

B. Viên Thế Khải nhậm chức Đại tổng thống Trung Hoa Dân quốc

C. Đảng Cộng sản Trung Quốc thông qua đường lối cải cách - mở cửa

B. Vua Phổ Nghi tuyên bố thoái vị, chế độ phong kiến chuyên chế sụp đổ

Câu 6: Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai đã khiến khu vực này được mệnh danh là

A. “Lục địa bùng cháy”

B. “Lục địa mới trỗi dậy”

C. “Lục địa thức tỉnh”

D. “Lục địa bão táp”

Câu 7: Ngày 26/1/1950 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Ấn Độ?

A. Cuộc khởi nghĩa của 2 vạn thủy binh ở Bom-bay

B. Thực dân Anh trao quyền tự trị cho Ấn Độ theo “phương án Maobáttơn”

C. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa

D. Hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được thành lập

Câu 8: Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978 - 2000) là

A. phát triển kinh tế

B. phát triển kinh tế, chính trị

C. cải tổ chính trị

D. phát triển văn hóa, giáo dục

Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với danh nghĩa lực lượng Đồng minh, quân đội nước nào đã chiếm đóng Nhật Bản?

A. Quân đội Anh

B. Quân đội Mĩ

C. Quân đội Pháp

D. Quân đội Liên Xô

Câu 10: Sự phát triển và tác động của các công ty xuyên quốc gia là một trong những biểu hiện của xu thế

A. hợp tác và đấu tranh

B. toàn cầu hóa

C. hòa hoãn tạm thời

D. đa phương hóa

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1 – A

2 – C

3 – C

4 – D

5 – A

6 – A

7 – C

8 – A

9 – B

10 – B

11 – D

12 – A

13 – D

14 – A

15 – B

16 – B

17 – D

18 – A

19 – C

20 – B

21 – D

22 – A

23 – A

24 – D

25 – B

26 – C

27 – D

28 – B

29 – A

30 – D

31 – B

32 – B

33 – C

34 – D

35 – C

36 – D

37 – C

38 – B

39 – C

40 – D

 

Đề số 4

Câu 1: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, cách mạng công nghệ đã trở thành cốt lõi của cuộc

A. cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại

B. cách mạng công nghiệp

C. cách mạng thông tin

D. cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất

Câu 2: Quân đội nước nào sẽ chiếm đóng phía Nam vĩ tuyến 38 của Triều Tiên?

A. Quân đội Mĩ

B. Quân đội Liên Xô

C. Quân đội Pháp

D. Quân đội Anh

Câu 3: Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống lại chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Cu-ba là

A. A-gien-đê

B. Nen-xơn Man-đê-la

C. Phi-đen Cát-xtơ-rô

D. Tút-xanh Lu-véc-tuy-a

Câu 4: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ đạt được kết quả nào dưới đây?

A. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự

B. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ

C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc

D. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực

Câu 5: Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu

A. phát triển nhanh chóng

B. cơ bản có sự tăng trưởng

C. phát triển chậm chạp

D. cơ bản được phục hồi

Câu 6: Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là

A. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội

B. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh

C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên

D. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình

Câu 7: Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?

A. Bắc Phi

B. Đông Phi

C. Đông Bắc Á

D. Đông Nam Á

Câu 8: Tổng thống đầu tiên và cũng là Tổng thống cuối cùng của Liên Xô là

A. Góoc-ba-chốp

B. Khơ-rút-sốp

C. Pu-tin

D. En-xin

Câu 9: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?

A. Cách mạng công nghiệp

B. Cách mạng chất xám

C. Cách mạng công nghệ

D. Cách mạng xanh

Câu 10: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là

A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào

B. Campuchia, Malaixia, Brunây

C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia

D. Miến Điện, Việt Nam, Philippin

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1 – A

2 – A

3 – C

4 – B

5 – D

6 – D

7 – D

8 – A

9 – D

10 – A

11 – A

12 – A

13 – C

14 – B

15 – D

16 – A

17 – C

18 – A

19 – B

20 – C

21 – B

22 – A

23 – C

24 – A

25 – C

26 – B

27 – B

28 – A

29 – D

30 – D

31 – C

32 – D

33 – B

34 – A

35 – B

36 – C

37 – A

38 – A

39 – D

40 – D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Long Xuyên. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON