YOMEDIA

50 câu trắc nghiệm Vật lý 12 về Máy quang phổ lăng kính có đáp án chi tiết năm 2020

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu 50 câu trắc nghiệm Vật lý 12 về Máy quang phổ lăng kính có đáp án chi tiết năm 2020. Tài liệu được biên soạn gồm các bài tập trắc nghiệm có đáp án chi tiết, nhằm giúp các em nắm vững phương pháp, rèn luyện thêm nhiều kĩ năng giải bài tập Vật lý 12, qua đó ôn tập lại các kiến thức quan trọng trong phần Các loại quang phổ.

ATNETWORK
YOMEDIA

TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 12 VỀ MÁY QUANG PHỔ LĂNG KÍNH CÓ ĐÁP ÁN

Bài 1: Một máy quang phổ lăng kính có góc chiết quang 60° và chiết suất đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1,608 và 1,635. Chùm sáng gồm 2 màu đỏ và tím chiếu vào lăng kính với góc tới 54°. Cho biết tiêu cự của thấu kính buồng ảnh là 40 cm. Tính khoảng cách giữa 2 vệt sáng màu đỏ và màu tím trên mặt phẳng tiêu diện của thấu kính buồng ảnh.

A. 1,68 cm.                             B. 1,86cm.                             

C. 1,88cm.                              D. 1,78 cm.

Bài 2: Khi chiếu chùm ánh sáng trắng vào khe của máy quang phổ lăng kính, chùm tia ló khỏi thấu kính của buồng ảnh gồm các chùm tia

A. hội tụ, có nhiều màu.                                             B. song song màu trắng,

C. song song, mỗi chùm một màu.                             D. phân kì, có nhiều màu.

Bài 3: Một máy quang phổ có lăng kính thuỷ tinh góc chiết quang 60°. Chiếu đồng thời bức xạ màu lục và màu tím vào máy quang phố. Biết chiết suất của chất làm lăng kính đối với bức xạ màu lục là 1,617. Lăng kính được đặt sao cho bức xạ lục cho góc lệch cực tiểu. Tính góc tới của chùm sáng tới lăng kính.

A. 47,9°.                                  B. 46,9°.                                 

C. 45,9°.                                  D. 53,95°.

Bài 4: Một máy quang phổ có lăng kính thuỷ tinh góc chiết quang 60°. Chiếu đồng thời các bức xạ màu đỏ, màu tím mà chiết suất của chất làm lăng kính đối với các bức xạ đó lần lượt là: 1,608 và 1,635. Lăng kính được đặt sao cho chùm sáng chiếu vào lăng kính với góc tới 54°. Tính góc hợp bởi tia tím và tia đỏ ló ra khỏi lăng kính.

A. 2,7°.                                    B. 2,6°.                                   

C. 2,5°,                                    D. 2,8°.

Bài 5: Chọn câu sai khi nói về máy quang phổ lăng kính .

A. Buồng tối có cấu tạo gồm một thấu kính hội tụ và một tấm kính ảnh đặt ở tiêu diện của nó .

B. Hệ tán sắc có tác dụng phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc.

C. Ống chuẩn trực có tác dụng làm hội tụ các chùm sáng đơn sắc khác nhau .

D. Cấu tạo của hệ tán sắc gồm một hoặc nhiều lăng kính .

Bài 6: Chọn phương án sai:

A. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau

B. Quang phổ vạch phát xạ của natri có hai vạch màu vàng rất sáng nằm xa nhau

C. Quang phổ vạch của hiđrô có hệ thống bốn vạch đặc trưng dễ phát hiện.

D. Quang phổ phát xạ được dùng để nhận biết sự có mặt các nguyên tố hóa học và nồng độ trong hợp chất.

Bài 7: Quang phổ vạch hấp thụ

A. là hệ thống các vạch tối nằm trên nền một quang phổ liên tục

B. là hệ thống các vạch tối nằm trên nền quang phổ vạch phát xạ

C. là hệ thống các vạch tối trên nền sáng trắng

D. do nguyên tử bức xạ ra

Bài 8: Phát biểu nào sau đây sai. Quang phổ vạch

A. phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ không phụ thuộc nhiệt độ

B. phát xạ có các vạch màu riêng lẻ ừên nền đen

C. hấp thụ có những vạch đen trên nền quang phổ liên tục

D. phát xạ do các khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra

Bài 9: Quang phổ nào sau đây không phải là do nguyên tử, phân tử bức xạ 

A. quang phổ vạch phái xạ giông nhau                      B. quang phổ vạch phát xạ khác nhau,

C. quang phổ vạch hấp thụ khác nhau.                       D. tinh chất vật lý giống nhau.    

Bài 11: Chọn câu sai. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì

A. rất khác nhau về số lượng vạch quang phổ.

B. rất khác nhau về vị trí các vạch quang phổ.

C. rất khác nhau về màu sắc, độ sáng tỉ đối của các vạch.

D. không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Bài 12: Quang phổ vạch phát xạ thực chất

A. những vạch sáng tối trên nền quang phổ.

B. bức xạ ánh sáng trắng tách ra từ chùm sáng phức tạp.

C. hệ thống các vạch sáng trên nền tối.

D. ảnh thật của quang phổ tạo bởi những chùm ánh.            

Bài 13: Chọn phương án sai.

A. Quang phổ hấp thụ của dung dịch đồng suníat loãng có hai đám tối ở vùng màu đỏ, cam và vùng chàm tím.

B. Các chất lòng cho quang phổ đám hấp thụ.

C. Các chất rắn không cho quang phổ đám hấp thụ.

D. Chất diệp lục cho quang phổ đám hấp thụ.

Bài 14: Chất có thể cho quang phổ hấp thụ đám là

A. chất rắn, chất lỏng và chất khí.                              B. chất rắn và chất lỏng.

C. chất rắn và chất khí.                                               D. chất lỏng và chất khí có áp suất bé.

Bài 15: Tìm phát biểu sai. Quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học khác nhau thì

A. khác nhau về số lượng vạch.                                 B. khác nhau về màu sắc các vạch.

C. khác nhau về độ sáng tỉ đối giữa các vạch.           D. khác nhau về bề rộng các vạch quang phố.

Bài 16: Chọn câu sai khi nói về quang phổ hấp thụ.

A. Chất rắn không có khả năng cho quang phổ hấp thụ.

B. Quang phổ hấp thụ của chất khí chỉ chứa các vạch hấp thụ.

C. Độ sáng của các vạch tối trong quang phổ hấp thụ khác nhau.

D. Quang phổ hấp thụ của chất lỏng gồm các đám.

Bài 17: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ liên tục?

A. Để thu được quang phổ liên tục, người ta phải chiếu chùm ánh sáng trắng qua lăng kính.

B. Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc vào bản chất hóa học của nguồn sáng đó.

C. Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc nhiệt độ của vật phát ra quang phổ đó.

D. Quang phổ liên tục gồm nhiều dài màu từ đỏ đến tím ngăn cách nhau bằng những khoảng tối. 

Bài 19: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về quang phổ vạch phát xạ?

A. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.

B. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những dải màu biến thiên liên tục nằm trên một nền tối.

C. Mỗi nguyên tố hoá học ở những hạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp xuất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.

D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau là rất khác nhau về số lượng các vạch, về bước sóng (tức là vị tri các vạch) và cường độ sáng của các vạch đó.

Bài 20: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại có bản chất sóng điện từ.

B. Tia hồng ngoại có chu kì nhỏ hơn tia tử ngoại.

C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng nhiệt.

D. Tia hồng ngoại có tác dụng lên kính ảnh.

Bài 21: Chọn phương án SAI.

A. Bản chất của tia hồng ngoại là sóng điện từ.

B. Tác dụng nối bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.

C. Tia hồng ngoại được ứng dụng chu yếu để sấy khô và sưởi  ấm, chụp anh trong đêm

D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau là rất khác nhau về số lượng các vạch, về bước sóng (tức là vị trí các vạch) và cường độ sáng của các vạch đó.

Bài 22: Chọn phương án sai.

A. Tia hồng ngoại là bức xạ mắt nhìn thấy được.

B. Bước sóng tia hồng ngoại nhỏ hơn sóng vô tuyến

C. Vật ở nhiệt độ thấp phát tia hồng ngoại.

D. Vật ở nhiệt độ trên 3000°C có bức xạ tia hồng ngoại.

Bài 23: Chọn phương án SAI. Tia hồng ngoại

A. tác dụng lên một loại kính ảnh.                             B. dùng để sấy khô và sưởi ấm.

C. dùng để chữa bệnh còi xương.                               D. có liên quan đến hiệu ứng nhà kính.

Bài 24: Chọn phương án đúng.

A. Tia tử ngoại có thể nhìn thấy.

B. Tia tử ngoại có tần số nhỏ hơn tần số ánh sáng trông thấy

C. Tia tử ngoại không bị nước hấp thụ.

D. Tia tử ngoại dùng để chữa bệnh còi xương.

Bài 25: Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của tia tử ngoại:

A. Tác dụng mạnh lên kính ảnh                                 B. Làm ion hóa không khí

C. Trong suốt đối với thủy tinh, nước                        D. Làm phát quang một số chất

Bài 26: Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau đây?

A. Tác dụng nhiệt                                                       B. Tác dụng lên kính ảnh thích họp

C. Gây ra hiệu ứng quang điện trong                         D. Mắt người nhìn thấy được

Bài 27: Nguồn sáng nào sau đây không phát tia tử ngoại

A. hồ quang điện.                                                                   B. đèn thuỷ ngân,

C. đèn hơi natri.                                                                      D. vật nung trên 3000°C.

Bài 28: Chọn phương án sai. Tia hồng ngoại

A. chủ yếu để sấy khò và sưởi ảm                              B. để gây ra hiện tượng quang điện trong

C. dùng chụp ánh trong đêm tối                                 D. dùng làm tác nhân iôn hoá

Bài 29: Chọn phương án sai khi nói về tia tử ngoại.

A. Khả năng gây phát quang được ứng dụng để tìm vết nứt, vết xước trong kỹ thuật chế tạo máy.

B. Tác dụng sinh học được ứng dụng đé chữa bệnh còi xương, diệt vi khuẩn...

C. Dùng làm tác nhân ion hoá, kích thích sự phát quang, để gây ra hiện tượng quang điện.

D. Dùng tử ngoại để chữa bệnh mù màu.      

Bài 30: Phát biểu nào sau đây đúng với tia tử ngoại?

A. Tia tử ngoại là một trong những bức xạ mà mắt thường có thể nhìn thấy.

B. Tia tử ngoại là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.

C. Tia tử ngoại là một trong những bức xạ do các vật có khối lượng riêng lớn phát ra.

D. Tia tử ngoại là sóng êlectron.

Bài 31: Điều nào sau đây là sai khi so sánh tia hồng ngoại với tia tử ngoại?           

A. Cùng bản chất là sóng điện từ.

B. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.

C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều tác dụng lên kính ảnh.

D. Tia hồng ngoại và tia từ ngoại đều không nhìn thấy bằng mắt thường.

Bài 32: Phát biểu nào sau đây về tia tử ngoại là sai? Tia tử ngoại

A. có thể dùng để chữa bệnh ung thư nông.

B. có tác dụng sinh học: diệt khuẩn, hủy diệt tế bào.

C. tác dụng lên kính ảnh.

D. làm ion hóa không khí và làm phát quang một số chất.

Bài 33: Phát biểu nào sau đây về tia hồng ngoại là sai?

A. Tia hồng ngoại do các vật nung nóng phát ra.

B. Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất khí.

C. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.

D. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn 4. 1014 Hz.

Bài 34: Chiếu một chùm bức xạ vào một tấm thạch anh theo phương vuông góc thì chùm ló có cường độ gần bằng chùm tới. Chùm bức xạ đó thuộc vùng:

A. hồng ngoại gần.                                                     B. sóng vô tuyến.

C. tử ngoại gần.                                                          D. hồng ngoại xa.

Bài 36: Trong thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại dụng cụ nào được sử dụng:

A. quang trở.                                                               B. tế bào quang điện

C. pin nhiệt điện.                                                        D. pin quang điện.

Bài 37: Tia hồng ngoại có bước sóng nằm trong khoảng nào trong các khoảng sau đây?

A. Từ 10−12 m đến 10−9 m.                                          B. Từ 10−9 m đến 4.10−7 m.

C. Từ 4.10−7 m đến 7,5.10−7 m.                                  D. Từ 7,6.10−7 m đến 10−3 m.

Bài 38: Thân thể con người ở nhiệt độ 37°C phát ra bức xạ nào trong các loại bức xạ sau?

A. Tia X.                                                                     B. Bức xạ nhìn thấy.

C.  Tia hồng ngoại.                                                     D. Tia tử ngoại.           

Bài 39: Một bức xạ hồng ngoại có bước sóng 6.10−3 mm, so với bức xạ tử ngoại bước sóng 125 nm, thì có tần số nhỏ hơn

A. 50 lần                                 B. 48 lần                                

C. 44 lần                                 D. 40 lần

Bài 40: Tia X có bước sóng 0,25 nm, so với tia tử ngoại bước sóng 0,3 µm, thì có tần số cao gấp

A. 120 lần                               B. 12.103 lần             

C. 12 lần                                 D. 1200 lần

Bài 41: Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10−9 m đến 3.10−7 m là

A. ánh sáng nhìn thấy             B. tia tử ngoại            

C. tia hồng ngoại                    D. tia Rơnghen

 Bài 42: Bước sóng của một trong các bức xạ màu lục có trị số là

A. 55 nm                                 B. 0,55 μm                             

C. 0,55 nm                              D. 0,55 mm

Bài 43: Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014 Hz đến 7,5.1014 Hz. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?

A. ánh sáng nhìn thấy.                        B. tia tử ngoại.           

C. tia Roughen.                       D. tia hồng ngoại.

Bài 44: Khi nói về tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và ánh sáng nhìn thấy, phát biểu nào sau đây là SAI?

A. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và ánh sáng nhìn thấy đều có cùng bản chất.

B. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và ánh sáng nhìn thấy đều có thể gây ra hiện tượng quang điện.

C. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và ánh sáng nhìn thấy đều có tác dụng lên kính ảnh.

D. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại và ánh sáng nhìn thấy không bị lệch hướng trong điện trường, còn tia X bị lệch hướng trong điện trường.

Bài 45: Tính chất nào sau đây không phải là của tia Rơnghen

A. có khả năng đâm xuyên rất mạnh.             B. có tác dụng làm phát quang một số chất

C. bị lệch hướng trong điện trường.               D. có tác dụng sinh lý như huỷ diệt tế bào.          

Bài 46: Chọn phương án sai khi nói về tia Rơnghen.

A. Trong ống Rơnghen người ta nối anốt và catốt vào hiệu điện thế một chiều khoảng vài nghìn vôn.

B. Các ion dương đó được tăng tốc mạnh, bay tới đập vào catốt làm từ đó bật ra các electron.

C. Các electron được tăng tốc mạnh và đập vào đối âm cực, làm phát ra tia Roughen.

D. Tia Rơnghen có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.

Bài 47: Điêu nào sau đây là sai khi so sánh tia X với tia tử ngoại?

A. Tia X có bước sóng dài hơn so với tia tử ngoại.               B. Cùng bản chất là sóng điện từ.

C. Có khả năng gây phát quang cho một số chất.                  D. Đều có tác dụng lên kính ảnh.

Bài 48: Thuyết điện từ về ánh sáng

A. nêu lên mối quan hệ giữa các tính chất điện từ và quang học của môi trường truyền ánh sáng.

B. đề cập tới bản chất điện từ của sáng.

C. đề cập đên lưỡng tính chất sóng−hật của ánh sáng.

D. giải thích hiện tượng giải phóng electron khi chiếu ánh sáng vào kim loại và bán dẫn.

Bài 49: Bức xạ điện từ có

A. bước sóng càng ngắn thì càng dễ quan sát hiện tượng giao thoa của chúng.

B. bước sóng càng dài thì khá năng đâm xuyên càng yếu.

C. tần số càng nhỏ thì càng dễ làm phát quang các chất.

D. tần số càng lớn thì khá năng ion hóa càng yếu.                

Bài 50: Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 10−9m đến 4.10−7m thuộc loại nào trong các loại sóng dưới đây?

A. Tia X.                                                                                 B. Tia hồng ngoại,

C. Tia tử ngoại.                                                                       D. ánh sáng nhìn thấy.

 

Đáp Án Hướng Dẫn

1.B

2.A

3.D

4.A

5.C

6.B

7.A

8.A

9.C

10.A

11.D

12.C

13.C

14.B

15.D

16.A

17.C

18.D

19.B

20.B

21.D

22.A

23.C

24.D

25.C

26.D

27.C

28.D

29.D

30.B

31.B

32.A

33.B

34.C

35.C

36.C

37.D

38.C

39.B

40.D

41.B

42.B

43.A

44.D

45.C

46.A

47.A

48.B

49.B

50.C

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Tài liệu 50 câu trắc nghiệm Vật lý 12 về Máy quang phổ lăng kính có đáp án chi tiết năm 2020. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON