Với mong muốn giúp các em có thể ôn tập hiệu quả Hoc247 xin gửi đến Lý thuyết nâng cao Chủ đề Bằng chứng và cơ chế Tiến hóa nằm trong phần Ôn tập Chương. Mong rằng tài liệu này sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các em trong quá trình ôn tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Nội dung chi tiết xem tại đây!
BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
I. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
*. Cơ quan tương đồng:(cơ quan cùng nguồn)
- - Là những cơ quan được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở một loài tổ tiên. (mặc dù hiện tại có thể thực hiện những chức năng khác nhau).
VD: Chi trước của mèo, cá voi, dơi và xương tay của người.
=> Sự tương đồng về đặc điểm giải phẫu giữa các loài → các SV có chung nguồn gốc. (tiến hóa phân li)
*. Cơ quan tương tự:
- Là những cơ quan thực hiện chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc.
VD:
*. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng
- - Là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện sống của loài đã thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vài vết tích xưa kia của chúng. (Ruột thừa, xương cùng ở người...)
2. Bằng chứng phôi sinh học:
- QT phát triển phôi ở các lớp động vật có xương sống khác nhau nhưng có các giai đoạn phát giống nhau.
=> Bằng chứng về nguồn gốc chung của sinh vật.
3. Bằng chứng địa lí sinh vật học
- Đacuyn là người đầu tiên nhận ra rằng:
- Điều kiện địa lí gần nhau các loài thường có nhiều điểm giống nhau hơn (so với điều kiện địa lí xa nhau). Sự gần gũi về địa lí giúp các loài dễ phát tán con cháu của mình.
- Điều kiện địa lí xa nhau nhưng khí hậu ...giống nhau tạo các loài sinh vật giống nhau về đặc điểm tự nhiên nhưng khác nhau về nguồn gốc.
=> Điều kiện tự nhiên tương tự nhau không phải là yếu tố quyết định đến sự giống nhau giữa các loài . Sự giống nhau giữa các loài chủ yếu là do chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung.
4. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
*. Bằng chứng sinh học phân tử:
- Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự Nu có xu hướng giống nhau và ngược lại.
*Nguyên nhân: Các loài vừa mới tách nhau ra từ một tổ tiên chung nên chưa đủ thời gian để chọn lọc tự nhiên có thể phân hóa làm nên sự sai khác lớn về cấu trúc phân tử.
*. Bằng chứng tế bào học:
- Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Các tế bào đều có thành phần hóa học và nhiều đặc điểm cấu trúc giống nhau. Các tế bào của tất cả sinh vật hiện nay đều dùng chung một loại mã di truyền, đều dùng 20 loại axit amin để cấu tạo prôtêin,…
→ Chứng tỏ sinh vật tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
1. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA LAMAC VÀ ĐACUYN
TIÊU CHÍ |
Học thuyết tiến hóa Lamac |
Học thuyết tiến hóa Đacuyn |
Nguyên nhân TH |
Do tác dụng của ngoại cảnh và tập quán hoạt động của động vật. |
Chọn lọc tự nhiên thông qua các đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. |
Cơ chế tiến hoá |
Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động. |
Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên
Chọn lọc tự nhiên: tác động lên các biến dị ở sinh vật +Biến dị bất lợi → chết dần => con cháu ngày càng giảm +Biến dị có lợi → sống sót => sinh sản, con cháu ngày càng đông => Chọn lọc tự nhiên tác động theo nhiều hướng => tạo ra nhiều loài sinh vật từ một tổ tiên chung. |
Hình thành các đặc điểm thích nghi |
Do ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và không bị đào thải. |
Là sự tích luỹ những biến dị có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên : Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi với hoàn cảnh sống. |
Qúa trình hình thành loài
|
Loài được hình thành một cách dần dần một cách liên tục, trong tiến hoá không có loài nào bị đào thải. |
Loài được hình thành được hình thành dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. |
Chiều hướng tiến hoá
|
Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể, từ đơn giản đến phức tạp. Nêu được đóng góp quan trọng của Lamac là đưa ra khái niệm “tiến hoá”, cho rằng sinh vật có biến đổi từ đơn giản đến phức tạp dưới tác động của ngoại cảnh. |
Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá, sinh giới đã tiến hoá theo 3 chiều hướng cơ bản : Ngày càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí.
|
{-- Để xem đầy đủ nội dung Lý thuyết nâng cao Bằng chứng và cơ chế Tiến hóa các bạn vui lòng xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là trích dẫn một phần Lý thuyết nâng cao Chủ đề Bằng chứng và cơ chế Tiến hóa để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website hoc247.
- Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm: Trắc nghiệm tổng hợp Sinh học 12 Chủ đề Tiến hóa