YOMEDIA

Đề kiểm tra 15 phút Sinh hoc 12 Chủ đề Quy luật phân li độc lập năm 2018-2019 - Trường THPT Bình Độ

Tải về
 
NONE

Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề Quy luật phân li độc lập năm 2018-2019 với các câu hỏi về Quy phân li độc lập nhằm giúp các em có thể trau dồi kỹ năng làm các bài tập về Quy luật phân li độc lập nằm trong chương trình Sinh học 12. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE
YOMEDIA

TRƯỜNG THPT BÌNH ĐỘ

----------------

ĐỀ KIỂM TRA 15’ HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2018-2019

MÔN: SINH HỌC 12

QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

Thời gian: 15 phút (Không kể thời gian giao đề)


Câu 1: Cơ thể mang kiểu gen AABbDdeeFf khi giảm phân cho số loại giao tử là:

A. 4.          

B. 8.           

C. 16.                  

D. 32.

Câu 2: Khi cá thể mang gen BbDdEEff giảm phân bình thường, sinh ra các kiểu giao tử là:

A. B, b, D, d, E, e, F, f.                    

B. BDEf, bdEf, BdEf, bDEf.

C. BbEE, Ddff, BbDd, EeFF.           

D. BbDd, Eeff, Bbff, DdEE

Câu 3: Cho cá thể mang gen AabbDDEeFf tự thụ phấn thì số tổ hợp giao tử tối đa là:

A. 32.                  

B. 64.         

C. 128.                

D. 256.

Câu 4: Trong phép lai aaBbDDeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình con lai

A-bbD-eeff là

A. 1/4.                 

B. 1/8.

C. 1/16.      

D. 1/32.

Câu 5: Lai đậu Hà Lan thân cao, hạt trơn với đậu Hà Lan thân thấp, hạt nhăn thu được F1 tòan đậu thân cao, hạt trơn. Cho F­1 lai phân tích thu được đời sau có tỉ lệ phân ly kiểu hình là:

A. 3: 3: 1: 1.

B. 1: 1: 1: 1.        

C. 3: 1.      

D. 9: 3: 3:1

Câu 6: Cho cá thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và trội – lặn hòan tòan. Kết quả thu được gồm:

A. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.      

B. 9 kiểu gen, 2 kiểu hình.

C. 7 kiểu gen, 4 kiểu hình.      

D. 9 kiểu gen, 3 kiểu hình

Câu 7: Ý nghĩa thực tiển của quy luật phân ly độc lập là:

A. Cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến hoá quan trọng của sinh giới.

B. Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối.

C. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.

D. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cung cấp cho chọn giống.

Câu 8: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập:

A. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.

B. Sự phân ly NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẩu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.

C. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau.

D. Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng.

Câu 9: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập là:

A. Sự phân ly độc lập của các cặp NST tương đồng.

B. Sự phân ly độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.

C. Sự tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.

D. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng qua giảm phân đưa đến sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen alen.

Câu 10: Qui luật phân ly độc lập thực chất nói về

A. Sự phân ly độc lập của các tính trạng.

B. Sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 9: 3: 3: 1.

C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.

D. Sự phân ly độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.

Câu 11: Làm thế nào để biết được 2 cặp gen dị hợp nào đó phân ly độclập với nhau?

A. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1: 1, thì 2 cặp gen đó phân ly độc lập.

B. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1: 1: 1: 1, thì 2 cặp gen đó phân ly độc lập.

C. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho 4 loại kiểu hình nhưng với tỉ lệ không bằng nhau, thì 2 cặp gen đó phân ly độc lập.

D. Nếu kết quả của phép lai phân tích chỉ cho 1 loại kiểu hình đồng nhất, thì 2 cặp gen đó phân ly độc lập.

Câu 12: P thuần chủng, dị hợp n cặp gen phân ly độc lập, các gen cùng tác động lên một tính trạng thì sự phân ly về kiểu hình ở F2 sẽ là một biến dạng của biểu thức

A. 9: 3: 3: 1.

B. (3 + 1)n.

C. (3: 1)n.

D. (3: 1)2.

Câu 13: Đem lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Đem lai phân tích F1. Kết quả nào sau đây phù hợp với hiện tượng di truyền liên kết có hóan vị gen?

A.1: 1: 1: 1.

B. 3: 3: 1: 1.        

C. 9: 3: 3: 1.        

D. 9: 6: 1.

Câu 14: Biết 1 gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hòan tòan, các gen phân ly độc lập và tổ hợp tự do. Theo lý thuyết, phép lai AaBBDD x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng là.

A. 27/36.             

B. 1/16.               

C. 9/64.               

D. 27/64.

Câu 15. Lai hai hay nhiều cặp tính trạng là phép lai trong đó bố mẹ thuần chủng đem lai khác nhau về:

A. 1 cặp tính trạng tương phản        

C. 2 hay nhiều cặp tính trạng tương phản

B. 1 cặp tính trạng tương ứng

D. 2 hay nhiều cặp tính trạng tương ứng

Câu 16. Quy luật phân li độc lập thực chất nói về

A.sự phân li độc lập của các tính trạng.    

B.sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9: 3: 3: 1.

C.sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.        

D.sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.

Câu 17: Cơ thể có kiểu gen AADdEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử:

A. 6           

B. 8            

C. 12          

D. 16

Trên đây là nội dung Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề Quy luật phân li độc lập năm 2018-2019 để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website hoc247 chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF