Nhanh tay tải đề Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề Liên kết gen và hoán vị gen năm 2018-2019 bao gồm các câu hỏi chuyên đề liên kết gen và hoán vị gen trong chương trình Sinh học 12 giúp các em nâng cao khả năng giải các bài tập về liên kết và hoán vị gen. Mời các em cùng tham khảo!
TRƯỜNG THPT BÌNH ĐỘ ---------------- |
ĐỀ KIỂM TRA 15’ HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 |
MÔN: SINH HỌC 12
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Thời gian: 15 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Cơ thể có kiểu gen AbD/Abd khi giảm phân có trao đổi chéo giữa các crômatit tương đồng thì sẽ có tối đa số loại giao tử là:
A. 2 loại.
B. 3 loại.
C. 4 loại.
D. 8 loại
Câu 2: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hóan vị gen là
A. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kỳ đầu giảm phân I.
B. Hóan vị gen xảy ra như nhau ở 2 giới đực, cái.
C.Các gen cùng nằm trên 1 NST bắt đôi không bình thường trong kỳ đầu của giảm phân I.
D. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các NST.
Câu 3: Một giống cà chua có gen A qui định thân cao, a qui định thân thấp, B qui định quả tròn, b qui định quả bầu dục, các gen liên kết hòan tòan. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu gen 1: 2: 1?
A. Ab/aB x Ab/Ab.
B. Ab/aB x Ab/ab.
C. AB/ab x Ab/aB.
D. AB/ab x Ab/ab.
Câu 4: Việc lập bản đồ gen dựa trên kết quả nào sau đây
A. Đột biến chuyển đọan dễ suy ra vị trí của các gen liên kết.
B. Tần số hóan vị gen dễ suy ra khỏang cách tương đối của các gen trên NST.
C. Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F2.
D. Phân ly ngẩu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân.
Câu 5: Tần số hóan vị gen như sau: AB = 49%, AC = 36%, BC = 13%, bản đồ gen thế nào?
A. ACB.
B. BAC.
C. CAB.
D. ABC.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với tần số hóan vị gen?
A. Không lớn hơn 50%.
B. Càng gần tâm động, tần số hóan vị càng lớn.
C. Tỉ lệ thuận với khỏang cách giữa các gen trên NST.
D. Tỉ lệ nghịch với các lực liên kết giữa các gen trên NST.
Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây là không đúng khi nói về tần số hóan vị gen?
A. Tỉ lệ nghịch với khỏang cách giữa các gen.
B. Được ứng dụng để lập bản đồ gen.
C. Tần số hóan vị gen càng lớn, các gen càng xa nhau.
D. Tần số hóan vị gen không quá 50%.
Câu 8: Trong trường hợp nào thì có sự di truyền liên kết
A. Các gen trội là trội hòan tòan cùng qui định 1 loại tính trạng.
B. Các gen trội là trội hòan tòan qui định các loại tính trạng khác nhau.
C. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng đang xét nằm gần nhau trên cùng 1 NST.
D. Các tính trạng đang xét luôn luôn biểu hiện cùng với nhau trong các thế hệ lai.
Câu 9: Liên quan đến khái niệm tần số hóan vị gen, phát biểu không đúng là:
A. Không lớn hơn 50%.
C. Tỷ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST.
B. Luôn luôn lớn hơn 50%.
D. Tỷ lệ nghịch với lực liên kết giữa các gen trên NST.
Câu 10: Trong quá trình giảm phân ở 1 cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hóan vị gen với tần số là 32%. Cho biết không xảy ra đột biến. Tỉ lệ giao tử Ab là.
A. 24%.
B. 32%.
C. 8%.
D. 16%.
Câu 11. Moocgan kết hợp những phương pháp nào trong nghiên cứu đã phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen?
A. Lai phân tích và lai thuận nghịch
C. Lai phân tích và lai cải tiến
B. Phương pháp phân tích cơ thể lai
D. Lai thuận nghịch và lai luân chuyển
Câu 12. Kiểu hình nào không xuất hiện ở FB khi Moocgan lai phân tích ruồi đực F1 mình xám, cánh dài?
A. Mình xám, cánh dài
B. Mình đen, cánh cụt
C. Mình xám, cánh cụt
D. Cả 3 kiểu hình trên
Câu 13. Hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen giống nhau ở chỗ:
A. Các gen trên một nhiễm sắc thể đều liên kết chặt chẽ với nhau
B. Các gen trên một NST đều không liên kết chặt chẽ với nhau
C. Các gen đều liên kết trên một NST
D. Các gen đó phân li độc lập với nhau
Câu 14. Hiện tượng hoán vị gen có ý nghĩa gì?
A. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
C. Giải thích hiện tượng nhiều gen chi phối 1 tính trạng
B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
D. Giải thích sự phân li độc lập của các gen
Câu 15. Các gen càng xa nhau trên nhiễm sắc thể thì có tần số hoán vị gen:
A. Càng lớn
B. Càng nhỏ
C. Có thể A hoặc B
D. Càng gần giá trị 100%
Câu 16: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là do:
A. Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST.
B. Trao đổi chéo giữa các crômatít khác nguồn trong cặp NST tương đồng.
C. Trao đổi chéo của các crômatít cùng nguồn ở kì đầu của giảm phân 1.
Câu 17: Ý nghĩa trong sản xuất của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là:
A. giúp phân biệt giới tính ở giai đoạn sớm, nhất là ở gia cầm
B. tăng cường hiệu quả của phép lai thuận nghịch trong việc tạo ưu thế lai
C. chọn đôi giao phối thích hợp dể tạo ra các biến dị tổ hợp monhgmuốn
D. tất cả đều đúng
Trên đây là nội dung Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề Liên kết gen và hoán vị gen năm 2018-2019 để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website hoc247.
- Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm: Chuyên đề Quy luật liên kết gen và hoán vị gen