YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Bình Liêu

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Bình Liêu dưới đây được biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT BÌNH LIÊU

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Cách mạng Tân Hợi có điểm nào giống với Cách mạng Anh năm 1640, Cuộc chiến

tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ năm 1773 và Cách mạng Pháp năm 1789?

A. Là cuộc cách mạng tư sản  

B. Thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

C. Do giai cấp vô sản lãnh đạo.           

D. Đánh đổ giai cấp phong kiến.

Câu 2. Nước nào được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ La- tinh”?

A. B-ra-xin.    

B. Ac-hen-ti-na.         

C. Cu-ba.        

D. Mê-hi-cô.

Câu 3. Điểm khác nhau về quy mô “bình định” miền Nam Việt Nam trong kế hoạch Xta lây - Tay lo so với kế hoạch Giôn Xơn - Mácna Mara là

A. Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

B. Cả miền Nam và miền Bắc.

C. Xung quanh Sài Gòn.

D. Trên toàn miền Nam.

Câu 4: Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì cao trào “ kháng Nhật cứu nước”?

A. Khởi nghĩa Ba Tơ.

B. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.

C. “Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói”.

D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh.

Câu 5: Mặt trận Việt Minh là tên gọi tắt của tổ chức nào?

A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Đội cứu quốc dân.

C. Việt Nam độc lập Đồng minh.

D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

Câu 6. Hành động khiêu khích nghiêm trọng trắng trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước, tiến công quân ta là hành động nào?

A. Chiếm đóng trái phép ở Đà Nẵng, Hải Dương.

B. Khiêu khích, tiến công ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn.

C. Gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để quân Pháp làm nhiệm vụ giữ trật tự ở Hà Nội.

D. Pháp tiến đánh các vùng tự do của ta ở Nam bộ và Nam Trung Bộ.

Câu 7: Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là gì?

A. Miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH.

B. Đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau

C. Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.

D. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam.

Câu 8. Hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là gì?

A. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp nông dân.

B. Không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.

C. Xác định động lực cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức.

D. Cách mạng Đông Dương lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua TBCN, tiến thẳng lên con đường XHCN.

Câu 9: Sự kiện nào dưới đây kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc Việt Nam (1945 - 1954)?

A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (7 - 1954).

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.

D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 10: Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pari của chính quyền Sài Gòn là

A. Hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào.

B. Thực hiện chiến lược phòng ngự “quét và giữ”

C. Củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn.

D. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Nich xơn.

Câu 11. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới được gọi là

A. Quá trình toàn cấu hóa.      

B. Quá trình công nghiệp hóa.

C. Quá trình hiện đại hóa.       

D. Quá trình tư bản hóa.

Câu 12: “Tôi thà làm dân một nước tự do còn hơn làm vua một nước nô lệ” câu nói trên là

của nhân vật nào?

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh.      

B. Huỳnh Thúc Kháng

C. Phạm Văn Đồng.   

D. Vua Bảo Đại.

Câu 13: Sự biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh với Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.

B. Diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự giữa Mĩ và Liên Xô.

C. Gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho nhân loại.

D. Diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại.

Câu 14. Tư tưởng nào ngày càng mất vai trò chi phối phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Độc lập, tự do.       

B. Trung quân, ái quốc,

C. Vì nước, vì dân.     

D. Dân sinh, dân chủ.

Câu 15. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?

A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam.

B. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước

C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.

Câu 16. Giữa thế kỉ XIX chế độ phong kiến Việt Nam đang trong tình trạng:

A. Có nền công thương nghiệp phát triển.

B. Ổn định và phát triển

C. Phát triển nhanh chóng.

D. Khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng

Câu 17. Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 có lợi thực tế cho ta?

A. Hai bên thực hiện hiện ngừng bắn ngay ờ Nam Bộ

B. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Trung hoa dân quốc

C. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối

Liên hiệp Pháp.

D. Pháp công nhận Việt Nam dân chủ cộng hoà là 1 quốc gia tự do nằm trong khối liên

hiệp Pháp.

Câu 18: Đế quốc Mĩ thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ:

A. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.

B. Phong tỏa các cảng Hải Phòng và các sông, luồng, lạch, vùng biển ở miền Bắc

C. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam

D. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm

phán ở Pa-ri.

Câu 19. Trong xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, Việt Nam cần đề ra chiến lược phát triển đất nước như thế nào?

A. Tập trung phát triển kinh tế

B. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

C. Tập trung ổn định tình hình chính trị.

D. Mở rộng quan hệ ngoại giao.

Câu 20. Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thể hiện trong chiến thuật

A. “tìm diệt” và “chiếm đóng”.

B. “trực thăng vận” và “thiết xa vận”

C. dồn dân lập “ấp chiến lược”.

D. “tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt cộng”.

Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, SCAP đã thực hiện cải cách ruộng đất ở Nhật Bản như thế nào?

A. Địa chủ chỉ được sở hữu không quá 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân.

B. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ, đất bỏ hoang chia cho nông dân.

C. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ chia cho nông dân.

D. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ đem bán cho nông dân với giá rẻ.

Câu 22: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 là do

A. Hậu quả của phong trào cách mạng thế giới 1918 -1923.

B. Giá cả đắt đỏ, người dân không mua được hàng hóa.

C. Sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu” thời kì 1924 -1929.

D. Việc quản lí, điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu.

Câu 23: Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh thành lập

A. Hũ gạo cứu đói.

B. Ty bình dân học vụ.

C. Nha bình dân học vụ.

D. Cơ quan Giáo dục quốc gia.

Câu 24. Mục tiêu đấu tranh trong thời kỳ cách mạng 1930- 1931 là gì?

A. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày

B. Chống đế quốc và phát xít Pháp - Nhật, đòi độc lập cho dân tộc.

C. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.

D. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

Câu 25. Cho các sự kiện sau:

1.  Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

2.  Thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt của Đảng.

3.  Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian

A. 3, 2, 1.         B. 1, 3, 2.         C.1, 2, 3.          D. 3, 1, 2.

Câu 26. Vì sao khi thành Hà Nội mất, Hoàng Diệu tự vẫn theo thành?

A. Vì để bảo toàn khí tiết, không rơi vào tay giặc.

B. Nối tiếp chí khí của cha ông.

C. Để thể hiện lòng yêu nước, bất khuất.

D. Vì lòng gan dạ, dũng cảm.

Câu 27. Trước thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có các giai cấp cơ bản là

A. công nhân và nông dân.

B. địa chủ phong kiến, tư sản, nông dân.

C. địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân.

D. địa chủ phong kiến và nông dân.

Câu 28. Nội dung nào dưới đây thuộc về chủ trương của ta trong đông - xuân 1953 -1954?

A. Tránh giao chiến ở miền Bắc với ta để chuẩn bị đàm phán, kết thúc chiến tranh.

B. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong đông - xuân 1953-1954, buộc Pháp

phải đàm phán kết thúc chiến tranh.

C. Tập trung lực lượng tấn công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.

D. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng, kết thúc chiến tranh trong danh dự.

Câu 29. Một trong những thành công của Liên Xô trong hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã

hội (1950 - những năm 70) là:

A. Nước tiên phong thực hiện cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp.

B. Là quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao nhất châu Âu.

C. Trở thành nước đi đâu trong các ngành công nghiệp mới như: công nghiệp điện hạt

nhân, công nghiệp vũ trụ.

D. Trở thành quốc gia hàng đầu thế giới về vũ khí sinh học.

Câu 30. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ là gì?

A. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”.

B. “Chiến lược toàn cầu hoá”.

C. “Chiến lược lấp chỗ trống”.

D. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.

Câu 31. Nội dung đường lối đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là:

A. Thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.

B. Đổi mới lần lượt trên các lĩnh vực: kinh tế, chính trị văn hóa

C. Thay đôi toàn bộ mục tiêu chiến lược.

D. Thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới chính trị.

Câu 32. Vì sao năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “năm châu Phi”?

A. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

B. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

C. Châu Phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất,     mạnh nhất.

D. Phi bắt đầu được gọi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

Câu 33. Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến mới của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác?

A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922)

B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922).

C. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926)

D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8 - 1925).

Câu 34. Cho các sự kiện sau:

1.  Chiến thắng Vạn Tường.

2.  Trận “Điện Biên Phủ trên không”.

3.  Hiệp định Pa-ri được kí kết.

4.  Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân.

Sắp xếp theo thứ tự đúng về thời gian.

A. 1, 2, 3, 4.     B. 2, 4, 1, 3.     C. 1, 3, 2, 4.     D. 1, 4, 2, 3.

Câu 35. Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những sau Chiến

tranh thế giới thứ II?

A. Là một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.

B. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thẳng trận cùng nhau hợp tác

để thống trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.

C. Là một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa.

D. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận.

Câu 36. Chính quyền cách mạng do quần chúng nhân dân thiết lập nên sau cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là gì?

A. Các Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính.

B. Nhà nước dân chủ nhân dân.

C. Nhà nước cộng hòa dân chủ nhân dân.

D. Chính phủ lâm thời.

Câu 37. Sự sáng tạo và linh hoạt của Đảng khi đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền

Nam thể hiện ở chỗ

A. Quyết định chuyển sang tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

B. Tranh thủ thời cơ, tiến công thần tốc để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.

C. Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm.

D. Quyết định giải phóng miền Nam trước tháng 5 năm 1975.

Câu 38. Hậu quả bao trùm về mặt xã hội ở Việt Nam, mà cuộc khủng hoảng kinh tế gây ra trong những năm 1929 - 1933 là gì?

A. Nhiều công nhân, viên chức bị sa thải, thợ thủ công thất nghiệp.

B. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động

C. Số đông tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh.

D. Nông dân phải chịu thuế cao, lãi nặng, bị mất ruộng đất, cuộc sống bần cùng.

Câu 39. Từ sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX để lại bài học

kinh nghiệm gì?

A. Vai trò lãnh đạo của lực lượng cách mạng tiên tiến.

B. Kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.

C. Tranh thủ sự ủng hộ giúp đỡ bên ngoài.

D. Phát huy sự đoàn kết của toàn dân tộc.

Câu 40. Tình hình Tây Âu trong những năm 1945 - 1950 như thế nào?

A. Là thời kì đầy khó khăn của chủ nghĩa tư bản Tây Âu trước những biến động to lớn về

kinh tế - tài chính do cuộc khủng hoảng năng lượng gây ra.

B. Trên cơ sở nền kinh tể phát triển mạnh mẽ, các nước Tây Âu tập trung củng cố nền

chính trị, đấu tranh nhằm hạn chế sự bành trướng thế lực của Mĩ ở châu Âu.

C. Là thời kì Tây Âu tập trung ổn định chính trị, phục hồi kinh tế.

D. Là thời kì Tây Âu đạt được sự ổn định chính trị, kinh tế tăng trưởng khá.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

C

D

B

C

C

B

B

A

D

A

D

B

B

C

D

B

D

A

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A

C

C

A

B

A

D

C

C

D

A

B

D

D

C

A

B

B

A

C

Đề 2

Câu 1. Hạn chế của cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì?

A. Chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân.

B. Chưa tạo điều kiện cho CNTB phát triển, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân.

C. Chưa thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân.

D. Chưa thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, giai cấp tư sản chưa thực sự nắm quyền.

Câu 2. Lực lượng cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là

lực lượng nào?

A. Công nhân, nông dân

B. Công nhân, nông dân, tư sản và tiểu tư sản.

C. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản.

D. Công nhân, nông dân và trí thức.

Câu 3. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản

cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì:

A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến

tranh xâm lược.

B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Giáng một đòn mạnh mẽ vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.

D. Buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 4. Từ sự thắng lợi của cách mạng chống Mỹ cứu nước. Ngày nay, thế hệ thanh niên cần

duy trì và phát huy truyền thống nào của dân tộc?

A. Truyền thống đấu tranh bất khuất.

B. Truyền thống cần cù.

C. Truyền thống anh hùng.    

D. Truyền thống yêu nước, đoàn kết. Câu 5. Khó khăn nào là lớn nhất, cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945?

A. Bọn nội phản.        

B. Giặc ngoại xâm.    

C. Giặc dốt.   

D. Giặc đói.

Câu 6. Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển giữa Tây Âu với Mỹ và

Nhật Bản là gì?

A. Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh.

B. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

C. Người lao động có tay nghề cao.

D. Gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên.

Câu 7. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là:

A. Sự lãnh đạo tài tình cua Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất.

C. Khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước ở mọi mặt trận thống nhất.

D. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật trong Chiến

tranh thế giới thứ hai.

Câu 8. Tại mặt trận Đà Nẵng, Nguyễn Tri Phương đã sử dụng chiến thuật gì để chống Pháp?

A. Tạm thời rút toàn bộ lực lượng về bảo vệ kinh thành Huế.

B. Tích cực thực hiện “vườn không nhà trống”.

C. Cử người sang thương thuyết, nghị hòa với thực dân Pháp.

D. Tập trung lực lượng tấn công Pháp.

Câu 9. Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và chuyển cuộc kháng chiến chống Pháp chuyển từ phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa cuộc chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.  

B. Cuộc tiến công Đông-Xuân 1953-1954.

C. Chiến dịch biên giới Thu Đông 1950.

D. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.

Câu 10. Cho dữ liệu sau: Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải thay đổi... mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp. Đổi mới phải ...., từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới về kinh tế. Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chồ trống.

A. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội... toàn diện về chính trị.

B. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội... đồng bộ về kinh tế.

C. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội... toàn diện về kinh tế.

D. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội ... toàn diện và đồng bộ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

A

D

D

B

B

A

B

C

D

D

B

D

B

D

A

A

C

A

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A

B

C

D

C

B

D

A

C

C

A

A

B

C

D

C

D

C

B

B

Đề 3

Câu 1. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, một quyết định được đánh giá là sáng suốt, kịp thời, quyết định này mang đến thắng lợi “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu” của tướng Võ Nguyên Giáp, đó là

A. Chuyển từ “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh, thẳng nhanh”.

B. Chuyên từ “đảnh nhanh, thẳng nhanh” sang “đánh lâu dài”

C. Chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc, tiến chắc”

D. Chuyển từ “đánh chắc, tiến chắc” sang “đánh lâu dài”.

Câu 2. Trọng tâm của đường lối đối ngoại được đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ

VI (12-1986) là gì?

A. Đẩy mạnh quan hệ với các nước ASEAN.

B. Mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

D. Mở rộng quan hệ với Mỹ.

Câu 3. Đạo luật quan trọng nhất nhằm phục hồi và phát triển nền kinh tế Mĩ sau khủng hoảng là

A. Đạo luật về ngân hàng.

B. Đạo luật phục hưng công nghiệp.

C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.

D. Cả ba đạo luật về ngân hàng, công nghiệp, nông nghiệp.

Câu 4. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất được tồ chức vào năm nào?

A. Năm 1953. B. Năm 1951.  C. Năm 1950   D. Năm 1952.

Câu 5. Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến dẫn đến sự phát triển của phong trào công nhân trong giai đoạn 1926 - 1929?

A. Vai trò của hội viên Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, đặc biệt phong trào “vô sản hóa”.

B. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thể giới.

C. Giai cấp công nhân giác ngộ về chính trị.

D. Tác động và ảnh hưởng của cách mạng Trung Quốc.

Câu 6. Kế hoạch Giôn xơn - Mác Namara là một bước thụt lùi trong chiến lược chiến tranh đặc biệt vì:

A. Quy mô và thời gian thực hiện kế hoạch có sự thay đổi.

B. Mĩ chấp ngừng đánh phá miền Bắc.

C. Lực lượng quân đội Sài Gòn không thể đảm nhiệm được vai trò chủ lực.

D. Quân Mĩ và đồng minh chuẩn bị vào miền Nam Việt Nam.

Câu 7. Điểm khác biệt lớn nhất giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Thực dân Pháp ở Việt Nam so với lần thứ nhất là:

A. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào giao thông vận tải của Việt Nam.

B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.

C. Đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam.

D. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam.

Câu 8. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyền hướng quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).

B. Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).

C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).

D. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941). Câu 9. Hãy chọn phương án phù hợp đế hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: Âm mưu của Pháp là chiếm ... làm căn cứ, rồi tấn công ra ... nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.

A. Đà Nẵng ... Huế.   

B. Đà Nẵng ... Hà Nội.

C. Lăng Cô ... Huế.    

D. Huế ... Hà Nội.

Câu 10. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hổ Chí Minh (1975) là gì?

A. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.

B. Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

C. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

D. Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

C

B

D

A

A

B

B

A

D

C

B

B

D

D

B

B

D

A

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

B

D

D

C

A

C

B

A

D

A

A

A

C

A

C

D

B

C

C

D

Đề 4

Câu 1. Xác định đâu là mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?

A. Tư sản - thực dân Pháp.    

B. Nông dân - Địa chủ phong kiến

C. Dân tộc Việt Nam - thực dân Pháp.          

D. Vô sản - Tư sản.

Câu 2. Tháng 3-1921, Đảng Bôsêvích Nga quyết định thực hiện chính sách gì?

A. Chính sách cộng sản thời chiến.   

B. Cải cách ruộng đất

C. Chính sách kinh tế mới.    

D. Hợp tác hóa nông nghiệp.

Câu 3. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố “phi

Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?

A. Trận "Điên Biên Phủ trên không" năm 1972.

B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 4. Mối quan hệ giữa trận Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về kết thúc tranh lập lại hòa bình ờ Đông Dương là:

A. Chính trị và quân sự.         

B. Chính trị, Quân sự và kinh tế.

C. Chính trị và ngoại giao.     

D. Quân sự và ngoại giao.

Câu 5. Điền từ còn thiếu vào dấu chấm: “Phải phá tan cuộc tấn công....... của giặc Pháp”.

A. Mùa hạ.     

B. Mùa xuân. 

C. Mùa thu.    

D. Mùa đông.

Câu 6. Khi chuyển hướng tấn công vào Gia Định, quân Pháp đã thay đổi kế hoạch xâm lược Việt Nam như thế nào?

A. Chuyển từ kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

B. Chuyển từ kế hoạch “đánh chớp nhoáng” sang “đánh lâu dài”.

C. Chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang “chinh phục từng gói nhỏ”.

D. Chuyển từ kế hoạch “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

Câu 7. Cuộc tổng tiến công nổi dậy mùa xuân 1975 gồm các chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Lam Sơn 79, chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

B. Chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế- Đà Nẵng, chiến dịch Hồ Chí Minh.

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch đường 9 Nam Lào.

D. Chiến dịch dường 14, chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 8. Nội dung nào sau đây đúng với một trong các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?

A. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thanh theo xu hướng “đơn cực”.

B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”.

C. Hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào ổn định chính trị.

D. Thế giới không còn xảy ra chiến tranh, xung đột.

Câu 9. Để phát triền khoa học - kỹ thuật, ở Nhật xuất hiện những hiện tượng gì ít thấy trong

thế giới tư bản?

A. Đi sâu vào các ngành công nghiệp ứng dụng dân dụng.

B. Đẩy mạnh việc mua bằng sáng chế về khoa học, công nghệ, kỹ thuật.

C. Coi trọng giáo dục quốc dân - khoa học kỹ thuật.

D. Chấp nhận đứng dưới Chiếc ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ.

Câu 10. Đối tượng của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu của Đảng (2/1930) là:

A. Thực dân Pháp và tư sản mại bản.

B. Đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

C. Đế quốc, tư sản phản cách mạng.

D. Phong kiến, đế quốc.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

C

C

D

D

C

B

B

B

B

A

C

A

B

D

A

C

A

D

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

D

B

A

D

D

B

C

D

B

B

A

A

D

A

C

B

D

C

A

C

Đề 5

Câu 1. Thiệt hại nghiêm trọng nhất của Việt Nam khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) với

Pháp là:

A. Mất thành Vĩnh Long nếu triều đình không chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở ba

tỉnh miền Đông Nam Kì.

B. Bồi thường 20 triệu quan tiền cho Pháp.

C. Triều đình phải mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp vào buôn bán.

D. Nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn

Câu 2. Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là:

A. Sự ra đời của tổ chức liên kết quân sự, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực

B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực

C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực

D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực

Câu 3: Những câu thơ sau nói đến sự kiện lịch sử nào: “Khi anh chưa ra đời/ Trái đất còn nức nở/ Nhân loại chưa thành người/ Đêm ngàn năm man rợ/ Từ khi anh đứng dậy/ Trái Đất bắt đầu cười/...’’?

A. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

B. Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vecxai.

C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.

D. Cách mạng tháng Tám thành công.

Câu 4. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung

Quốc có đặc điểm gì?

A. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

B. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.

C. Lấy phát triển văn hoá làm trọng tâm.

D. Lẩy cải tổ chính trị làm trọng tâm.

Câu 5. Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì?

A. Tiếp tục xây dựng hệ thống sơn phòng.

B. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị).

C. Bổ sung lực lượng quân sự.

D. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòng Âu Sơn (Hà

Tĩnh).

Câu 6. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ đã diễn ra vơi quy mô lớn và mức độ ác liệt hơn so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” do:

A. Được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ,

quân đội Sài Gòn), số quân đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc.

B. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vu khí, trang bị kỹ thuật phương tiện chiến tranh của Mĩ.

C. Thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực.

D. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp của hỏa lực không quân và hậu cần Mĩ

Câu 7. Tại sao các nước Tây Âu tham gia định ước Henxinki?

A. Do tác động của chiến tranh lạnh kết thúc.

B. Do tác động của sự hòa hợp giữa Liên Xô với Mỹ

C. Vì bức tường Béc lin đã sụp đổ.

D. Vì kinh tế Tây Âu khủng hoàng.

Câu 8. Những hình thức đấu tranh phổ biến của công nhân Việt Nam trước chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Bãi công chính trị.

B. Thực hiện tổng bãi công chính trị.

C. Bỏ việc, phá giao kèo, đánh lại cai kí, tổ chức bãi công.

D. Tiến hành khởì nghĩa vũ trang.

Câu 9. Âm mưu thâm độc của Mĩ trong thủ đoạn “Dùng người Việt đánh người Việt”, “dùng

người Đông Dương đánh người Đông Dương” nhằm

A. Xoa dịu dư luận và sự phản đối của người Mĩ.

B. Rút dần quân Mĩ và quân Đồng minh của Mĩ.

C. Tăng khả năng chiến đấu của quân Sài Gòn.

D. Giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường, tận dụng xương máu người Việt Nam.

Câu 10. Ý đồ của Pháp đối với Việt Nam về mặt kinh tế trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A. Hạn chế sự phát triển công thương nghiệp của thuộc địa.

B. Biến thuộc địa thành nơi tiêu thụ hàng hóa.

C. Vơ vét của cải để bù đắp cho tổn thất và thiếu hụt của Pháp.

D. Nới tay cho tư bản người Việt kinh doanh.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

C

C

A

B

A

B

C

D

C

A

C

A

B

D

A

D

A

C

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

D

B

A

A

B

C

B

A

B

C

C

B

D

D

D

D

B

D

A

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Bình Liêu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON