YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Ngô Thời Nhiệm

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Ngô Thời Nhiệm giúp các bạn ôn luyện và củng cố kiến thức Hóa 12 một cách hiệu quả nhất nhằm chuẩn bị sẵn sàng cho các bài thi sắp tới. Chúc các bạn học tốt.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGÔ THỜI NHIỆM

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là

A. 1,80 gam.                         B. 2,25 gam.                    C. 1,44 gam.                    D. 1,82 gam.

Câu 2: Để nhận biết các chất bột màu trắng: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ và glucozơ có thể dùng chất nào trong các thuốc thử sau?

1. Nước                   

2. Dung dịch AgNO3                       

3. Nước I­2                     

4. Giấy quỳ

A. 2 và 3                               B. 3 và 4                          C. 1 và 2                          D. 1,2 và 3

Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: . X, Y lần lượt là:

A. CH3CHO, CH3COOH.                                           B. C2H4 , CH3CH2OH.

C. CH3COOH, CH3CHO.                                           D. CH3CHO, CH3CH2OH.

Câu 4: Ở nhiệt độ thường, dầu thực vật ở trạng thái lỏng vì đây là loại chất béo:

A. chứa chủ yếu các gốc axit béo thơm

B. chứa chủ yếu các gốc axit béo no

C. dễ nóng chảy, nhẹ hơn nước và không tan trong nước

D. chứa hàm lượng khá lớn các gốc axit béo không no

Câu 5: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

A. 250 gam.                          B. 270 gam.                     C. 300 gam.                     D. 360 gam.

Câu 6: Cho 6 gam axit axetic phản ứng với 6 gam etanol có axit sunfuric đậm đặc làm xúc tác, hiệu suất phản ứng đạt 50%. Sau phản ứng, số gam este thu được là

A. 6,0                                   B. 4,4                               C. 8,8                               D. 3,0

Câu 7: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2

A. glucozơ, glixerol, ancol etylic.                                B. glucozơ, glixerol, natri axetat.

C. glucozơ, andehit fomic, natri axetat.                       D. glucozơ, glixerol, axit axetic.

Câu 8: Sắp xếp các chất sau theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần:

A. \({{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{6}}}{\rm{; }}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{OH; HCOOC}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{; C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}\)     

B. \({{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{6}}}{\rm{; HCOOC}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{; }}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{OH; C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}\)

C. \({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH; }}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{6}}}{\rm{; HCOOC}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{; }}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{OH}}\)

D. \({\rm{HCOOC}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{; }}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{6}}}{\rm{; }}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{OH; C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}\)

Câu 9: Thủy phân este E có công thức phân tử C4HO2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là:

A. propyl fomat                    B. metyl propionat           C. ancol etylic                 D. etyl axetat

Câu 10: Thành phần chính trong nguyên liệu bông, gai, đay là:

A. Tinh bột.                          B. Xenlulozơ                   C. Mantozơ                     D. Fructozơ

Câu 11: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là

A. C17H31COONa và glixerol                                       B. C17H35COOH và glixerol

C. C15H31COOH và glixerol                                         D. C17H33COONa và glixerol

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là:

A. C4H8O4                           B. C2H4O2                       C. C4H8O2                       D. C3H6O2

Câu 13: Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol. Khối lượng muối thu được là

A. 45,9 gam.                         B. 91,8 gam.                    C. 9,18 gam.                    D. 4,59 gam.

Câu 14: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n

A. 10000                              B. 8000                            C. 9000                            D. 7000

Câu 15: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là

A. 16,2 gam.                         B. 10,8 gam.                    C. 32,4 gam.                    D. 21,6 gam.

Câu 16: Đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic, axit panmitic (có H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được mấy loại trieste đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 3                                      B. 6                                  C. 18                                D. 24

Câu 17: Muốn xét nghiệm sự có mặt của glucozơ trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch Br2 hoặc dung dịch AgNO3/NH3 hoặc Cu(OH)2/OH

B. Dung dịch AgNO3/NH3.

C. Cu(OH)2/OH-.                      

D. Dung dịch Br2.

Câu 18: Este metyl acrilat có công thức là

A. HCOOCH3.           B. CH3COOCH=CH2.            C. CH3OOCCH=CH2.             D. CH3OOCCH3.

Câu 19: Công thức nào dưới đây có thể là công thức phân tử của hai axit cacboxylic và bốn este?

A. C4H8O2.                           B. C3H6O2.                      C. C2H4O2.                      D. C5H10O2

Câu 20: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là

A. 400 ml                             B. 500 ml                         C. 200 ml                         D. 600 ml

Câu 21: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?

A. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.                                B. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ

C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.                              D. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.

Câu 22: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là

A. 29,70.                              B. 26,73.                          C. 25,46.                          D. 33,00.

Câu 23: Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng glucozơ thể hiện tính oxi hóa là

A. CH2OH-[CHOH]4-CHO + H2 → CH2OH-[CHOH]4-CH2OH

B. CH2OH-[CHOH]4-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH-[CHOH]4-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

C. CH2OH-[CHOH]4-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → CH2OH-[CHOH]4-COONa + Cu2O + 3H2O

D. CH2OH-[CHOH]4-CHO + Br2 + H2O → CH2OH-[CHOH]4-COOH + 2HBr

Câu 24: Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 250ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 8,2                                   B. 19,8                             C. 10,2                             D. 21,8

Câu 25: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

A. 4.                                     B. 3.                                 C. 6.                                 D. 5.

Câu 26: Hai chất đồng phân của nhau là

A. fructozơ và mantozơ.                                              B. glucozơ và mantozơ.

C. fructozơ và glucozơ.                                                D. saccarozơ và glucozơ.

Câu 27: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 45,00.                              B. 11,25.                          C. 14,40.                          D. 22,50.

Câu 28: Chất béo là

A. triglixerit.                                                  

B. este của glixerol và các axit no.

C. đieste của glixerol và các axit béo.                       

D. trieste của glixerol và các axit mạch thẳng.

Câu 29: Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng gương:

A. CH3COOCH3                  B. CH3COOH                 C. HCOOC2H5               D. C3H7COOH

Câu 30: Xà phòng hóa 13,2g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 14,3g                               B. 16,4g                           C. 19,2g                           D. 12,3g

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

B

11

D

21

C

2

D

12

B

22

B

3

A

13

B

23

A

4

D

14

A

24

D

5

B

15

C

25

B

6

B

16

C

26

C

7

D

17

C

27

D

8

B

18

C

28

A

9

D

19

A

29

C

10

B

20

A

30

A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là

A. C17H31COONa và glixerol                                       B. C15H31COOH và glixerol

C. C17H35COOH và glixerol                                         D. C17H33COONa và glixerol

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là:

A. C4H8O4                           B. C2H4O2                       C. C4H8O2                       D. C3H6O2

Câu 3: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

A. 250 gam.                          B. 270 gam.                     C. 300 gam.                     D. 360 gam.

Câu 4: Để nhận biết các chất bột màu trắng: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ và glucozơ có thể dùng chất nào trong các thuốc thử sau?

1. Nước               2. Dung dịch AgNO3                        3. Nước I­2                      4. Giấy quỳ

A. 1 và 2                               B. 3 và 4                          C. 1,2 và 3                       D. 2 và 3

Câu 5: Sắp xếp các chất sau theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần:

A. \({{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{6}}}{\rm{; }}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{OH; HCOOC}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{; C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}\)               

B. \({{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{6}}}{\rm{; HCOOC}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{; }}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{OH; C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}\)

C. \({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH; }}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{6}}}{\rm{; HCOOC}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{; }}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{OH}}\)               

D. \({\rm{HCOOC}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{; }}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{6}}}{\rm{; }}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{OH; C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}\)

Câu 6: Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng gương:

A. CH3COOCH3                  B. CH3COOH                 C. HCOOC2H5               D. C3H7COOH

Câu 7: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là

A. 1,82 gam.                         B. 2,25 gam.                    C. 1,80 gam.                    D. 1,44 gam.

Câu 8: Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol. Khối lượng muối thu được là

A. 45,9 gam.                         B. 91,8 gam.                    C. 9,18 gam.                    D. 4,59 gam.

Câu 9: Đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic, axit panmitic (có H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được mấy loại trieste đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 3                                      B. 6                                  C. 18                                D. 24

Câu 10: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

A. 4.                                     B. 6.                                 C. 3.                                 D. 5.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

D

11

A

21

B

2

B

12

D

22

A

3

B

13

D

23

D

4

C

14

C

24

A

5

B

15

B

25

C

6

C

16

D

26

A

7

B

17

C

27

C

8

B

18

A

28

A

9

C

19

A

29

D

10

C

20

C

30

D

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Cho hợp chất: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH. Tên gọi được viết gọn của chất này là:

A. Gly-Gly-Ala                    B. Gly-Gly-Gly               C. Ala-Gly-Gly               D. Gly-Ala-Gly

Câu 2: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly với Gly – Ala là:

A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm          B. dung dịch NaOH           C. dung dịch HCl            D. dung dịch NaCl

Câu 3: Cho các dung dịch sau đây : metylamin,  glyxin, amoni axetat, lòng trắng trứng (anbumin). Để nhận biết ra anbumin ta không thể dùng cách nào dưới đây:

A. Dùng dung dịch HNO3 đặc      B.Đun nóng nhẹ    C.Cu(OH)2 trong môi trường kiềm    D.Dùng dung dịch NaOH

Câu 4: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3–CH(CH3)–NH2?

A. Isopropanamin.                B. Metyletylamin.            C. Etylmetylamin.           D. Isopropylamin.

Câu 5: Cho 2 chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H7O2N. Cho X và Y tác dụng hết với NaOH dư thấy thoát ra 4,48lít (đktc) hỗn hợp 2 khí làm quỳ tím hóa xanh và dung dịch Z. Tỉ khối hơi của 2 khí đó so với H2 là 13,75. Cô cạn dung dịch Z khối lượng muối thu được là:

A. 11,2g                               B. 14,3g                           C. 15,7g                           D. 17,5g

Câu 6: Để rửa sạch lọ đựng anilin ta nên dùng cách nào sau đây:

A. Dùng dung dịch NaCl để rửa, sau đó tráng bằng nước sạch

B. Dùng dung dịch NaOH để rửa, sau đó tráng bằng nước sạch

C. Dùng dung dịch HCl để rửa, sau đó tráng bằng nước sạch

D. Tất cả đều sai.

Câu 7: Polime X có phân tử khối là 280000 đvC và hệ số trùng hợp là 10000. Polime X là

A. Teflon                              B. PP                               C. PVC                            D. PE

Câu 8: Nhóm vật liệu nào đuợc điều chế từ polime thiên nhiên?

A. Tơ visco, tơ tằm, cao su buna                                  B. Tơ tằm, cao su isopren

C. Tơ visco, tơ tằm, tơ axetat.                                     D. Tơ axetat, tơ capron, tơ olon.

Câu 9: Cho dãy các chất: phenylamin C6H5NH2, etylamin C2H5NH2, điphenylamin (C6H5)2NH, đietylamin (C2H5)2NH, amoniac NH3. Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là :

A. đietylamin > phenylamin > amoniac > etylamin > điphenylamin.

B. điphenylamin > phenylamin > amoniac > etylamin > đietylamin.

C. đietylamin > etylamin > điphenylamin > phenylamin > amoniac

D. đietylamin > etylamin > amoniac > phenylamin > điphenylamin

Câu 10: Glixin có thể tác dụng tất cả các chất của nhóm nào sau đây (điều kiện có đủ):

A. C2H5OH, HCl, NaOH, Ca(OH)2                             B. HCHO, H2SO4, KOH, Na2CO3

C. C2H5OH, HCl, KOH, dung dịch Br2                       D. C6H5OH, HCl, KOH, Cu(OH)2

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

D

11

C

21

D

2

A

12

B

22

C

3

D

13

B

23

A

4

D

14

C

24

B

5

B

15

A

25

D

6

C

16

C

26

A

7

D

17

B

27

C

8

C

18

C

28

B

9

D

19

A

29

B

10

A

20

C

30

A


ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Polime X có phân tử khối là 280000 đvC và hệ số trùng hợp là 10000. Polime X là

A. PVC                                B. PP                               C. PE                               D. Teflon

Câu 2: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

A. H2N–CH2CONH–CH2CH2–COOH                        B. H2N–CH2CH2CONH–CH2–COOH

C. H2N–CH2CONH–CH(CH3)–COOH                      D. H2N–CH2CONH–CH2CONH–CH2COOH

Câu 3: Cho 2 chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H7O2N. Cho X và Y tác dụng hết với NaOH dư thấy thoát ra 4,48lít (đktc) hỗn hợp 2 khí làm quỳ tím hóa xanh và dung dịch Z. Tỉ khối hơi của 2 khí đó so với H2 là 13,75. Cô cạn dung dịch Z khối lượng muối thu được là:

A. 11,2g                               B. 14,3g                           C. 17,5g                           D. 15,7g

Câu 4: Công thức nào sai với tên gọi?

A. tơ enang [-NH-(CH2)6-CO-]n                                  B. teflon (-CF2-CF2-)n

C. thủy tinh hữu cơ [-CH2-CH(COOCH3)-]n              D. tơ nitron  (-CH2-CHCN-)n

Câu 5: Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE? (biết hiệu suất của quá trình phản ứng là 90%)

A. 2,50 tấn                           B. 2,52 tấn                       C. 2,55 tấn                       D. 3,60 tấn

Câu 6: Có bao nhiêu amin bậc hai có cùng công thức phân tử C5H13N ?

A. 5 amin.                             B. 6 amin.                        C. 7 amin.                        D. 4 amin.

Câu 7: Có bao nhiêu α-amino axit có cùng công thức phân tử C4H9O2N?

A. 5 chất.                              B. 3 chất.                         C. 4 chất.                         D. 2 chất.

Câu 8: Glixin có thể tác dụng tất cả các chất của nhóm nào sau đây (điều kiện có đủ):

A. HCHO, H2SO4, KOH, Na2CO3                              B. C2H5OH, HCl, NaOH, Ca(OH)2

C. C2H5OH, HCl, KOH, dung dịch Br2                       D. C6H5OH, HCl, KOH, Cu(OH)2

Câu 9: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3–CH(CH3)–NH2?

A. Isopropylamin.                B. Metyletylamin.            C. Etylmetylamin.           D. Isopropanamin.

Câu 10: Cho hợp chất: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH. Tên gọi được viết gọn của chất này là:

A. Gly-Gly-Ala                    B. Ala-Gly-Gly                C. Gly-Gly-Gly               D. Gly-Ala-Gly

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

C

11

B

21

A

2

C

12

C

22

A

3

B

13

A

23

B

4

C

14

A

24

D

5

B

15

C

25

A

6

B

16

D

26

B

7

D

17

C

27

B

8

B

18

D

28

A

9

A

19

C

29

D

10

D

20

D

30

C

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Cho anilin tác dụng 200ml dung dịch Br2 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 6,6 g                                B. 19,8 g                          C. 4,4 g                            D. 3,3 g

Câu 2: Cho các dung dịch sau đây : metylamin,  glyxin, amoni axetat, lòng trắng trứng (anbumin). Để nhận biết ra anbumin ta không thể dùng cách nào dưới đây:

A. Dùng dung dịch NaOH                                           B. Dùng dung dịch HNO3 đặc

C. Đun nóng nhẹ                                                          D. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Polime là những dẫn xuất hiđrocacbon có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.

B. Polime là những hợp chất do nhiều phân tử monome hợp thành

C. Polime là những hiđrocacbon có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.

D. Polime là những hợp chất có phân tử khối  rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.

Câu 4: Cho các phản ứng :     

H2N – CH2 – COOH + HCl → Cl-H3N+ - CH2 – COOH

H2N – CH2 – COOH + NaOH → H2N - CH2 – COONa + H2O

Hai phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic.

A. chỉ có tính axit                                                         B. có tính oxi hóa và tính khử

C. chỉ có tính bazơ                                                       D. có tính chất lưỡng tính

Câu 5: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :

A. H2NC2H3(COOH)2                                                 B. H2NC3H5(COOH)2

C. H2NC3H6COOH                                                     D. (H2N)2C3H5COOH

Câu 6: Cho dãy các chất: phenylamin C6H5NH2, etylamin C2H5NH2, điphenylamin (C6H5)2NH, đietylamin (C2H5)2NH, amoniac NH3. Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là :

A. điphenylamin > phenylamin > amoniac > etylamin > đietylamin.

B. đietylamin > etylamin > amoniac > phenylamin > điphenylamin

C. đietylamin > etylamin > điphenylamin > phenylamin > amoniac

D. đietylamin > phenylamin > amoniac > etylamin > điphenylamin.

Câu 7: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là

A. lysin.                                B. valin.                           C. alanin.                         D. glyxin.

Câu 8: Tên gọi của amino axit sau là:

A. Axit α-aminoglutaric                                                B. Axit 3-metyl-2-aminobutanoic

C. Axit α-aminoisovaleric                                             D. Axit glutamic

Câu 9: Cho hợp chất: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH. Tên gọi được viết gọn của chất này là:

A. Gly-Gly-Ala                    B. Ala-Gly-Gly                C. Gly-Gly-Gly               D. Gly-Ala-Gly

Câu 10: Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE? (biết hiệu suất của quá trình phản ứng là 90%)

A. 3,60 tấn                           B. 2,55 tấn                       C. 2,50 tấn                       D. 2,52 tấn

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

A

11

C

21

A

2

A

12

D

22

D

3

D

13

A

23

B

4

D

14

B

24

B

5

B

15

A

25

A

6

B

16

C

26

C

7

D

17

C

27

A

8

C

18

B

28

B

9

D

19

D

29

C

10

D

20

A

30

C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Ngô Thời Nhiệm. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF