YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Hiền

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Hiền được biên soạn và tổng hợp nhằm ôn luyện lại các kiến thức đã học cũng như rèn luyện khả năng tư duy với các dạng bài trong đề kiểm tra. Mời các bạn tham khảo chi tiết trong bài viết dưới đây.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

A. CH3NH2.

B. CH3CH2NH2.

C. (CH3)3N.

D. CH3NHCH3.

Câu 2: Cần dùng m gam glucozơ để điều chế 1 lít dung dịch rượu etylic 400 (khối lượng riêng C2H5OH là 0,8 g/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 80%, giá trị của m là

A. 782,61.

B. 626,09.

C. 1565,22.

D. 503,27.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin no, đơn chức, mạch hở X thu được 17,6 gam CO2, 9,9 gam H2O và V lít N2. Giá trị của m là

A. 4,2.

B. 7,3

C. 6,4.

D. 5,3.

Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 14,4 gam vinyl fomat rồi cho toản bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 32,4.

B. 21,6.

C. 43.2.

D. 86,4.

Câu 5: Công thức phân tử của etylamin là

A. C2H5NH2.

B. CH3-NH-CH3.

C. CH3NH2.

D. C4H9NH2.

Câu 6: Phân tử vinyl axetat có số nguyên tử H là

A. 2.

B.8.

C. 6

D. 4.

Câu 7: Cho 13,5 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

A. 20,35.

B.21.42.

C. 24,15.

D. 24,45.

Câu 8: Chất nào sau đây khi tham gia phản ứng thủy phân tạo sản phẩm chứa fructozơ?

A. Saccarozơ.

B. Fructozơ.

C. Tinh bột.

D. Xenlulozơ.

Câu 9: Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

A. H2O ( xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).

B. Kim loại Na.

C. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

D. Dung dịch NaOH, đun nóng.

Câu 10: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và HCOOCH3 bằng lượng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M. Saukhi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam ancol. Giá trị của m là

A. 12,3.

B. 6,4.

C. 3,2.

D. 9,2.

Câu 11. Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

A. Saccarozơ.

B. Xenlulozơ.

C. Fructozơ.

D. Glucozơ.

 Câu 12: Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?

A. K2SO4.

B. NaOH.

C. HCl.

D. KCl.

Câu 13: Công thức của tristearin là

A. (C2H5COO)3C3H5.

B. (C17H35COO)3C3H5.

C. (CH3COO)3C3H5.

D. (HCOO)3C3H5.

Câu 14: Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là

A. 25,92.

B. 28,80.

C. 14,40.

D. 12,96.

Câu 15: Cho vào ống nghiệm 3-4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2-3 gọt dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ. Tiếp tục nhỏ 2-3 giọt chất lỏng X vào ống nghiệm, lắc nhẹ thấy kết tủa không tan. Chất X là

A. propan-1,3-điol.

B. propan-1,2-điol.

C. glixerol.

D. axit axetic.

Câu 16: Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và 91,8 gam muối của một axit béo. Giá trị của m là

A. 80.

B. 89.

C. 79.

D. 107.

Câu 17: Số đồng phân cấu tạo este ứng với công thức phân tử C4H6O2

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 18: Chất nào sau đây là monosaccarit?

A. Tinh bột.

B. amilozơ.

C. Glucozơ.

D. Xenlulozơ.

Câu 19: Hỗn hợp M gồm glucozơ, xenlulozơ và saccarozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,54 mol O2, thì thu được CO2 và 0,49 mol H2O. Giá trị của m là

A. 15,3.

B. 13,6.

C. 6,7.

D. 8,9.

Câu 20: Cho 0,01 mol glucozơ tác dụng hết với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khối lượng Ag là

A. 6,68 gam.

B. 2,16 gam.

C. 4,32 gam.

D. 10,8 gam.

Câu 21: Đun nóng 36 gam CH3COOH với 46 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 31,68 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

A. 75,0%.

B. 40,0%.

C. 50,0%.

D. 60,0%.

Câu 22: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là

A. CnH2nO (n ≥ 3).

B. CnH2n +2O (n ≥ 3).

C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).

D. CnH2nO2 (n ≥ 2).

Câu 23: Cho các phát biểu sau:

(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.

(b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(c) Anilin tác dụng với nước brôm tạo kết tủa.

(d) Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.

(e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 24: Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là

A. glucozơ và xenlulozơ.

B. saccarozơ và tinh bột.

C. fructozơ và glucozơ.

D. glucozơ và saccarozơ.

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 24,18.

B. 27,72.

C. 27,42.

D. 26,58.

Câu 26: Cho các chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ ,etylaxetat, triolein. Số chất trong dãy chỉ bị thủy phân trong môi trường axit mà không bị thủy phân trong môi trường kiềm là:

A. 3

B. 5

C. 6

D. 4

Câu 27: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.

Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.

Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.

(b) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.

(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.

(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).

(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

 Câu 28: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → X1 + 2Ag + 4NH4NO3

(b) X1 + NaOH → X2 + 2NH3 + 2H2

(c) X2 + 2HCl → X3 + 2NaCl 

(d) X3 + C2H5OH → X4 + H2O

Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4

A. 118.

B. 90.

C. 138.

D. 146.

Câu 29: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là

A. 11,8.

B. 12,5.

C. 14,7.

D. 10,6.

Câu 30: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX< MY), T là este tạo bởi X, Y với một ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 2,576 lít CO2 (đktc) và 2,07 gam H2O. Mặt khác 3,21 gam M phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,2M, đun nóng. Thành phần phần trăm theo số mol của Y trong M là

A. 12,5%.

B. 12,6%.

C. 23,1%.

D. 14,29%.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1D

2A

3B

4D

5A

6C

7D

8A

9B

10B

11B

12C

13B

14C

15A

16C

17D

18C

19A

20B

21D

22D

23C

24D

25D

26D

27D

28A

29C

30D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Công thức hóa học của tripanmitin là

A. (C17H35COO)3C3H5

B. (C17H31COO)3C3H5

C. (C15H31COO)3C3H5

D. (C17H33COO)3C3H5

Câu 2: Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học trong dung dịch?

A. Fe  + Cu(NO3)2

B. Zn + Fe(NO3)2

C. Cu + AgNO3

D. Ag + Fe(NO3)2

Câu 3: Cho các phát biểu sau:

(a) Công thức hóa học của xenlulozo là [C6H7O2(OH)3]n

(b) Tinh bột là hỗn hợp của amilozo và amilopectin.

(c) Phân tử saccarozo được câu tạo bởi hai gốc glucozo.

(d) Tinh bột và xenlulozo là hai đồng phân của nhau.

Số phát biểu đúng là:

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 4: Chất nào không phải este?

A. HCOOCH3

B. HCOOC2H5

C. CH3COOH

D. CH3COOCH3

Câu 5: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 11,0

B. 9,6

C. 6,8

D. 8,2

Câu 6: Cation R2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tử R là:

A. Ar (Z=18)

B. Al (Z=13)

C. K (Z=19)

D. Ca (Z=20)

Câu 7: Cho các phát biểu sau:

(a) Polietilen được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa,...

(b) Polipeptit và nilon — 6,6 có chứa các loại nguyên tố hóa học giống nhau.

(c) Tơ visco, tơ tằm có nguồn gốc từ polime thiên nhiên.

Số phát biểu sai là

A. 1

B. 0

C. 2

D. 3

Câu 8: Xà phòng hóa este X bằng dung dịch NaOH, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức cấu tạo của X là:

A. C2H5COOCH3

B. CH3COOC2H5

C. CH3COOCH3

D. C2H3COOC2H5

Câu 9: Phân tử khối trung bình của một loại PE bằng 398300. Hệ số polime hóa của loại PE đó là

A. 14255

B. 6373

C. 4737

D. 2122

Câu 10: Dung dịch trong nước của chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?

A. Đimetyl amin

B. AxIt glutamic

C. Amoniac

D. Glyxin

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1C

2D

3B

4C

5D

6D

7A

8B

9A

10B

11A

12C

13D

14A

15C

16A

17D

18A

19C

20A

21A

22D

23A

24C

25A

26B

27B

28B

29A

30D

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1.  Công thức phân tử của tristearin là

A. C57H110O6.            

B. C54H110O6.            

C. C54H104O6.            

D. C51H98O6.

Câu 2. Saccarit nào sau đây chiếm thành phần chính trong các loại hạt như gạo, ngô, lúa mì, lúa mạch?

A. Glucozơ.                

B. Saccarozơ.             

C. Tinh bột.                

D. Xenlulozơ.

Câu 3. Có bao nhiêu đồng phân tạo este mạch hở có công thức C5H8O2 khi thủy phân tạo ra một axit và một anđehit?

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 4. Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp 1 chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của este đó là:

A. HCOOCH2CH=CH2

B. HCOOC(CH3)=CH2

C. CH2=CHCOOCH3

D. HCOOCH=CHCH3

Câu 5. Cho các chất: axit propionic (X); axit axetic (Y); ancol etylic (Z) và metyl axetat (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:

A. T, Z, Y, X

B. Z, T, Y, X

C. T X, Y, Z

D. Y, T, X, Z

Câu 6. Cho dãy chuyển hóa sau:

CH4  → X → Y →  Z → T → E

Công thức cấu tạo của chất E là:

A. CH3COOCH3

B. CH2=CHCOOCH3

C. CH3COOCH=CH2

D. CH3COOC2H5

Câu 7. Đặc điểm nào sau đây là sai về tinh bột?

A. Là lương thực cơ bản của con người.                                  

B. Gồm hai thành phần là amilozơ và amilopectin.

C. Phân tử có chứa các liên kết glicozit.             

D. Được cấu tạo bởi các gốc β-glucozơ.    

Câu 8. Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:

A. stiren

B. Propen

C. toluen

D. isopren

Câu 9. Este vinyl axetat có công thức tương ứng là:

A. CH3COOCH=CH2

B. CH=CH2COOCH3

C. CH3COOC2H5

D. HCOOC2H5

Câu 10. Xà phòng hóa tristearin thu được sản phẩm là:

A. C15H31COONa và etanol

B. C17H35COONa và glixerol

C. C15H31COOH và glixerol

D. C17H35COOH và glixerol

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1A

2C

3B

4D

5A

6C

7D

8C

9A

10B

11A

12B

13D

14A

15A

16D

17A

18D

19C

20D

21C

22C

23A

24C

25D

26C

27A

28D

29D

30B

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Tên gọi của CH3COOCH=CH2 là

A. metyl acrylat. 

B. vinyl axetat. 

C. metyl propionat. 

D. vinyl fomat.

Câu 2: Dung dịch được truyền trực tiếp vào máu là

A. glucozơ 5%. 

B. saccarozơ 5%. 

C. fructozơ 5%. 

D. saccarozơ 25%.

Câu 3: Công thức của triolein là

A. (C17H35COO)3C3H5. 

B. (C15H29COO)3C3H5.

C. (C15H31COO)3C3H5. 

D. (C17H33COO)3C3H5.

Câu 4: Đường hoá học là

A. Glucozơ. 

B. Saccarozơ. 

C. Fructozơ. 

D. Saccarin.

Câu 5: Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2nO2 

B. CnH2n+2O2 

C. CnH2n-2O2 

 D. CnH2n-2O4

Câu 6: Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là

A. 11. 

B. 12. 

C. 22. 

D. 6.

Câu 7: Hợp chất CH3-NH-CH2CH3 có tên gọi là

A. đimetylamin. 

B. etylmetylamin. 

C. N-etylmetanamin. 

D. đimetylmetanamin.

Câu 8: Chất nào sau đây là amin bậc ba?

A. (CH3)3N. 

B. CH3NH2. 

C. C2H5NH2. 

D. CH3NHCH3.

Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Glucozơ. 

B. Saccarozơ.

C. Xenlulozơ. 

D. Tinh bột.

Câu 10: Amin nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?

A. Anilin. 

B. Metylamin. 

C. Đimetylamin. 

D. Etylamin.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra etyl axetat?

A. Axit fomic và ancol etylic.

B.Axit fomic và ancol metylic.

C. Axit axetic và ancol metylic.

D. Axit axetic và ancol etylic.

Câu 2. Este Metyl fomat có công thức là

A. HCOOC2H5

B. CH3COOCH3.

C. HCOOCH3

D. HCOOCH=CH2.

Câu 3. Khẳng định nào sau đây không đúng:

A. Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.

B. Thủy phân chất béo trong KOH thì thu được xà phòng.

C. Thủy phân chất béo thu được glixerol

D. Chất béo là một loại Lipit.

Câu 4. Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin, nhiều nhất là trimetylamin), ta có thể rửa cá với:

A. nước muối 

B. nước 

C. giấm 

D. cồn

Câu 5. Cho các chất X, Y, Z, T thỏa mãn bảng sau :

Chất Thuốc thử

X

Y

Z

T

NaOH

Có phản ứng

Có phản ứng

Không phản ứng

Có phản ứng

NaHCO3

Sủi bọt khí

Không phản ứng

Không phản ứng

Không phản ứng

Cu(OH)2

hòa tan

Không phản ứng

Hòa tan

Không phản ứng

AgNO3/NH3

Không tráng gương

Có tráng gương

Tráng gương

Không phản ứng

X, Y, Z, T lần lượt là

A. CH3COOH, CH3COOCH3, glucozơ, CH3CHO.

B. HCOOH, CH3COOH, glucozơ, phenol.

C. CH3COOH, HCOOCH3 , glucozơ, phenol.

D. HCOOH, HCOOCH3, fructozơ, phenol.

Câu 6. Trong công nghiệp để tráng bạc vào ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học nào sau đây?

A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

C. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

D. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 7. Cho các phản ứng : H2N - CH2 - COOH + HCl  → Cl-H3N+ - CH2 - COOH.

H2N - CH2 - COOH + NaOH →  H2N - CH2 - COONa + H2O.

Hai phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic.

A. chỉ có tính bazơ 

B. có tính oxi hóa và tính khử

C. chỉ có tính axit 

D. có tính chất lưỡng tính

Câu 8. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là

A. 2. 

B. 4. 

C. 3. 

D. 1.

Câu 9. Đun 6 gam axit axetic với 6,9 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 6,6 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:

A. 62,5%. 

B. 55%. 

C. 75%. 

D. 50%.

Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no mạch hở, bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 7. Tên gọi của amin đó là

A. etylamin. 

B. đietylamin. 

C. iso-propylamin. 

D. đimetylamin.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Hiền. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF