YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Phạm Văn Đồng

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, giới thiệu đến các em Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Phạm Văn Đồng để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: C4H11N có số đồng phân amin là

A. 7                                      B. 8                                  C. 6                                  D. 5

Câu 2: PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ: CH4   C2H2   CH2=CH-Cl  PVC. Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình là 80% thì thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần lấy để điều chế ra 5 tấn PVC là (xem khí thiên nhiên chứa 100% metan về thể tích)

A. 4480 m3                                          B. 2560 m3                            C. 2240 m3                             D. 1280 m3

Câu 3: Cho các polime sau: (-CH2- CH2-)n ; (- CH2- CH=CH- CH2-)n ; Công thức của các monome để khi trùng hợp hoặc trùng ngưng tạo ra các polime trên lần lượt là

A. CH2=CH2, CH3- CH=C= CH2.                               B. CH2=CHCl, CH3- CH=CH- CH3.

C. CH2=CH2, CH2=CH-CH= CH2.                             D. CH2=CH2, CH3- CH=CH- CH3.

Câu 4 :Tơ nilon -6,6 có công thức là

A. [-NH-(CH2-)7NH-CO(CH2)4-CO-]n                        B. [-NH-(CH2-)6NH-CO(CH2)5-CO-]n

C. [-NH-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-]n                      D. [-NH-(CH2)5NH-CO-(CH2)4-CO-]n

Câu 5: Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là

A. 15.000                             B. 13.000                         C. 12.000                         D. 17.000

Câu 6 : Cho các chất sau: axit glutamic; valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là

A. 2, 1,3.                             B. 1, 2, 3.                         C. 3, 1, 2.                          D. 1, 1, 4.

Câu 7 : Công thức của dãy đồng đẳng amin no đơn chức, mạch hở là

A. CnH2n-3N  ( n≥1)    

B. CnH2n+1N ( n≥1)    

C. CnH2n+3N ( n≥1)                

D. CnH2n-1N ( n≥1)

Câu 8: Chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?

A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.

B. H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH.

C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.

D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH

Câu 9: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím :

A. Glyxin (CH2NH2-COOH)                                      

B. Lysin (H2N[CH2]4CH(NH2)-COOH)

C. Axit glutamic (HOOC(CH2)2CH(NH­2)COOH)    

D. Natriphenolat (C6H5ONa)

Câu 10: Hợp chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ ?

A. Xenlulozơ                        B. Glixerol                       C. Glucozơ                      D. Peptit

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.

B. Tơ nilon–6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.

C. Tơ visco, tơ xenlulozơaxetat đều thuộc loại tơtổng hợp.

D. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.

Câu 12: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là            

A. dd NaOH. 

B. dd HCl.     

C. natri kim loại.        

D. quỳ tím.

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 13,5 gam một amin no, đơn chức, mạch hở được 0,6 mol CO2. CTPT của amin trên là         

A. C3H9N          

B. C4H11N     

C. C2H7N      

D. C3H7N

Câu 14: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử

A. chỉ chứa nhóm cacboxyl.                                         B. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.

C. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.                     D. chỉ chứa nhóm amino.

Câu 15: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là

A. H2NC2H4COOH.  

B. H2NC3H6COOH.  

C. H2NC4H8COOH.  

D. H2NCH2COOH

Câu 16: Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch

A. NaNO3.                           B. NaCl.                          C. NaOH.                        D. Na2SO4

Câu 17: Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào

A. axit axetic.                       B. anilin.                          C. ancol etylic.                D. benzen.

Câu 18: Để chứng minh axit α-amino axetic có tính chất lưỡng tính, ta cho chất này lần lượt pư với           

A. HCl và CH3OH(xt)    

B. NaOH và CH3OH(xt)

C. HCl và H2SO4                                                        

D. KOH và HCl

Câu 19: Dãy các chất được sắp xếp theo chiều lực bazơ giảm dần là

A. C6H5NH2 > NH3 > CH3NH2                                   B. CH3NH2 > C6H5NH2 > NH3

C. CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2                                   D. NH3 > CH3NH2 > C6H5NH2

Câu 20: Cho 3,1 gam metylamin (CH3NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối (CH3NH3Cl) thu được là

A. 6,75 gam.                         B. 1,85 gam.                    C. 8,15 gam.                    D. 7,65 gam.

Câu 21: Cho: Tơ tằm; tơ nitron; tơ nilon-6,6; tơ visco; tơ axetat; bông. Số tơ thuộc loại tơ tổng hợp là    

A. 4           

B. 2    

C. 1    

D. 3

Câu 22: Cho m gam anilin tác dụng hết với dung dịch Br2 thu được 9,9 gam kết tủa. Giá trị m đã dùng là    

A. 1,93 g 

B. 2,79 g        

C. 1,86 g        

D. 3,72 g

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức phân tử là

A. C2H5NH2.          

B. C3H7NH2.                    

C. CH3NH2.                     

D. C4H9NH2.

Câu 24: 11,8 gam hỗn hợp gồm propylamin và trimetylamin phản ứng vừa đủ với V lit dd HCl 1M. Giá trị của V là

A. 10 ml                               B. 100 ml                         C. 200 ml                         D. 50 ml

Câu 25: Khi thủy phân đến cùng protein thì thu được

A. các α-aminoaxit               B. các β-aminoaxit           C. glucozơ                       D. peptit

Câu 26 : Có một số hợp chất sau:

(1) etilen, (2) vinyl clorua, (3) axit ađipic, (4) phenol, (5) acrilonitrin, (6) buta – 1,3 – đien.

Những chất nào có thể tham gia phản ứng trùng hợp:

A. (1), (2), (3), (4).               B. (1), (2), (5), (6).          C. (2), (3), (4), (5).          D. (1), (4), (5), (6).

Câu 27: Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là

A. 11,15 gam.

B. 14,03 gam. 

C. 11,05 gam.

D. 13,03 gam

Câu 28: (CH3)3N có tên gọi là

A. metylamin 

B. trimetylamin          

C. đimetylamin          

D. Etylamin

Câu 29: Cho các dd sau: NH3, C2H5NH2, C6H5NH2, CH3NH2. Số dd làm quỳ tím hóa xanh là

A. 4                                      B. 1                                  C. 3                                  D. 2

Câu 30: Khi thủy phân hoàn toàn 45,3 gam một peptit X chỉ thu được 53,4 gam alanin. X là:

A. tripeptit.                 

B. tetrapeptit.              

C. pentapeptit.                        

D. đipeptit

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Hợp chất chiếm thành phần chủ yếu trong cây mía có tên là:

A. Glucozơ.                               B. Fructozơ.                          C. Săcarozơ.                         D. Mantozơ.

Câu 2: Chọn định nghĩa đúng

A. Glucôzơ là hợp chất hữu cơ tạp chức của ancol và andehit

B. Glucôzơ là hợp chất hydrat cacbon

C. Glucôzơ là hợp chất hữu cơ tạp chức thuộc loại ancol đa chức và andehit đơn chức

D. Glucôzơ là hợp chất thuộc loại monosaccarit

Câu 3: Số nhóm hydroxyl trong hợp chất glucozơ là:

A. 2                                            B. 3                                       C. 4                                       D. 5

Câu 4: Xác định công thức cấu tạo thu gọn đúng của hợp chất xenlulôzơ:

A. ( C6H7O3(OH)3)n                  B. (C6H5O2(OH)3)n               C. (C6H8O2(OH)2)n              D. [C6H7O2(OH)3 ]n

Câu 5: Tính số gốc glucôzơ trong đại phân tử xenlulôzơ của sợi đay ,gai có khối lượng phân tử 5900000 dvc:

A. 30768                                    B. 36419                               C. 39112                               D. 43207

Câu 6: Este đựơc tạo thành từ axit no, đơn chức mạch hở và ancol no, đơn chức mạch hở có công thức cấu tạo là :

A. CnH2n - 1COOCmH2m + 1                                                       B. CnH2n -1COOCmH2m -1

C. CnH2n + 1COOCmH2m + 1                                                      D. CnH2n+1COOCmH2m -

Câu 7: Đốt cháy a(g) C2H5OH được 0,2 mol CO2.Đốt b(g) CH3COOH được 0,2 mol CO2. Cho a(g) C2H5OH tác dụng với b(g) CH3COOH (có H2SO4đ,giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) được c(g) este. c có giá trị là:

A. 4,4 g                                      B. 8,8 g                                 C. 13,2 g                               D. 17,6 g

Câu 8: Một este đơn chức A có phân tử lượng 88.Cho 17,6g A tác dụng với 300 ml dd NaOH 1M, đun nóng.Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng được 23,2g rắn khan.Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.CTCT A là:

A. HCOOCH(CH3)2                 B. CH3CH2COOCH3            C. C2H3COOC2H5                D. HCOOCH2CH2CH3

Câu 9: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc , nóng . Để có  29,7 kg Xenlulozơ trinitrat , cần dùng dd chứa m kg axit nitric ( hiệu suất phản ứng đạt 90%).

A. 30 kg                                     B. 21 kg                                C. 42 kg                                D. 10 kg .

Câu 10: Thủy phân 324 g tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75% , khối lượng glucozơ thu được là :

A. 360  g                                    B. 270  g                               C. 250 g                                D. 300 g .

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Công thức tổng quát của amin no, đơn chức là.

A. CxH2x+3N              

B. CnH2nN     

C. CnH2n+1N  

D. CxHyN

Câu 2. Nguyên nhân nào gây ra tính bazơ của C2H5NH2 :

A. Do phân tử bị phân cực về phía nguyên tử N

B. Do cặp electron giữa N và H bị hút về phía N.

C. Do tan nhiều trong nước

D. Do nguyên tử N còn có cặp electron tự do nên phân tử có thể nhận proton

Câu 3. Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử

A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.      

B. chỉ chứa nhóm amino.

C. chỉ chứa nhóm cacboxyl.                          

D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.

Câu 4. Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử đi mùi tanh của cá trước khi nấu ăn chúng ta nên làm gì?

A. Ngâm cá lâu trong nước để amin tan đi

B. Rửa cá bằng giấm ăn

C. Rửa cá bằng dd Na2CO3

D. Rửa cá bằng muối

Câu 5. Poli vinylclorua có công thức là

A. (-CH2-CHCl-)2.     

B. (-CH2-CH2-)n.       

C. (-CH2-CHBr-)n.     

D. (-CH2-CHF-)n.

Câu 6. Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nước gọi là phản ứng

A. nhiệt phân.            

B. trao đổi.                 

C. trùng hợp.              

D. trùng ngưng.

Câu 7. Tơ nilon-6,6 được tổng hợp từ phản ứng

A. trùng hợp giữa axit ađipic và hexametylenđiamin            

C. trùng hợp từ caprolactan

B. trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylenđiamin                    

D. trùng ngưng từ caprolactan

Câu 8: Tơ nilon -6 thuộc loại

A. tơ nhân tạo.                        B. tơ bán tổng hợp.           C. tơ thiên nhiên.              D. tơ tổng hợp.

Câu 9. Loại cao su nào dưới đây là kết quả của phản ứng đồng trùng hợp?

A. Cao su clopren                  B. Cao su isopren             C. Cao su buna                 D. Cao su buna-N

Câu 10. Trong các cặp chất sau, cặp chất nào tham gia phản ứng trùng ngưng?

A. CH2=CH-Cl và CH2=CH-OCO-CH3                       

B. CH2=CH - CH=CH2 và CH2=CH-CN

C. H2N-CH2-NH2 và HOOC-CH2-COOH                    

D. CH2=CH - CH=CH2 và C6H5-CH=CH2

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Hợp chất X có công thức cấu tạo : CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là:

A. Etyl axetat.                            B. Metyl propionat.               C. Metyl axetat.                    D. Propylaxetat

Câu 2: Hãy chọn nhận định đúng

A. Lipit là chất béo.

B. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động vật, thực vật.

C. Lipit là este của glixerol với các axit béo.

D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit.

Câu 3: Các axit panmitic và stearic trộn với parafin để làm nến. Công thức phân tử 2 axit trên là:

A. C17H29COOH và C15H31COOH                                         B. C15H31COOH và C17H35COOH

C. C17H29COOH và C17H25COOH                                         D. C15H31COOH và C17H33COOH

Câu 4: Dầu thực vật ở trạng thái lỏng vì:

A. Chứa chủ yếu các gốc axit béo không no                           B. Không chứa gốc axit

C. Chứa chủ yếu các gốc axit thơm                                        D. Chứa chủ yếu các gốc axit béo no

Câu 5: Tính chất hoá học quan trọng nhất của este là

A. Phản ứng trùng hợp.                                                           B. Phản ứng cộng.

C. Phản ứng thuỷ phân.                                                           D. Tất cả các phản ứng trên

Câu 6: Đun nóng xenlulozơ trong dung dich axit vô cơ loãng, thu được sản phẩm là:

A. saccarozơ                              B. glucozơ                             C. fructozơ                           D. mantozơ

Câu 7: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. hoà tan Cu(OH)2.                 B. trùng ngưng.                     C. tráng gương.                     D. thủy phân.

Câu 8: Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là:

A. hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.

B. hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m.

C. hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.

D. hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật.

Câu 9: Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng?

A. Xenlulozơ dưới dạng tre, gỗ,nứa, ... làm vật liệu xây, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy, ...

B. Xenlulozơ được dùng làm một số tơ tự nhiên và nhân tạo.

C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic

D. Thực phẩm cho con người.

Câu 10: Một phân tử saccaroz ơ có:

A. một gốc \(\beta \)- glucozơ và một gốc \(\beta \)– fructozơ.        

B. một gốc \(\beta \)- glucozơ và một gốc \(\alpha \)– fructozơ.

C. hai gốc \(\alpha \)- glucozơ                                                

D. một gốc \(\alpha \)- glucozơ và một gốc \(\beta \)– fructozơ.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Bằng phương pháp hoá học nhận biết3 dung dịch: C2H5OH; C6H5OH; C2H5CHO (3điểm)

Câu 2: Viết tất cả các đồng phâneste, gọi tên các đồng phâncó CTPT C4H8O2(4 điểm)

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X sau phản ứng thu được 4,48  lít CO2 ở đktc và 3,6 gam H­2O

a/ Xác định công thức phân tử của Este X (2đ)

b/ Nếu cho 0,1 mol este X và 0,2 mol este HCOOC6H5  tác dụng  hoàn toàn với NaOH. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn. (1đ)

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Phạm Văn Đồng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF