YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT An Phước

Tải về
 
NONE

Với mục đích có thêm tài liệu giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập chuẩn bị trước kì thi HK1 sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 Trường THPT An Phước được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề.

Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT AN PHƯỚC

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Có bao nhiêu amin bậc II có cùng công thức phân tử C4H11N?

A. 1.                                  B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

Câu 2: Cho caùc polyme sau ñaây : (1) tô taèm; (2) sôïi boâng; (3) sôïi ñay; (4) tô enang; (5) tô visco;   (6) nilon-6,6; (7) tô axetat. Loaïi tô coù nguoàn goác xenlulozo laø?

A. 1, 2, 3, 6.                     B. 2, 3, 5, 7.                 C. 2, 3, 6.                        D. 5, 6, 7.

Câu 3: a mol chất béo X có thể cộng tối đa 4a mol H2. Đốt cháy hoàn a mol X thu được b mol nước và Vlit khí CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V, a và b là:

A. V = 22,4(b + 3a)                    

B. V = 22,4(4a - b)      

C. V = 22,4(b + 6a)           

D. V = 22,4(b + 7a)

Câu 4: Dãy nào sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần?

A. CH3NH2, NH3, C6H5NH2, H2O                  

B. H2O, NH3, CH3NH2, C6H5NH2.

C. C6H5NH2, CH3NH2, NH3, H2O                           

D. NH3, H2O, CH3NH2, C6H5NH2

Câu 5: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng đồng trùng ngưng?

A. Caosu buna – S                      B. P.E                      C. P.V.C                D. Tơnilon – 6,6

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin bậc một, mạch hở, no, đơn chức, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol . Hai amin có công thức phân tử lần lượt là

A. C2H5NH2 và C3H7NH2                                             

B. C3H7NH2 và C4H9NH2.

C. C4H9NH2 và C5H11NH2.                                  

D. CH3NH2 và C2H5NH2.

Câu 7: Chất nào sau đây có thể trùng hợp thành polime dùng sản xuất cao su?

A. CH3CH=CH-CH3.         

B. CH2=CH2.                      

C. CH≡CH.                    

D. CH2=CCl-CH=CH2

Câu 8. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là

A. 85.                               B. 68.                                 C. 45.                                 D. 46.

Câu 9:  Theo nguoàn goác, thì tô axetat cuøng loaïi vôùi tô naøo döôùi ñaây?

A. Tô lapsan.                  B. Tô visco.                  C. Tô nilon -6,6.               D. Tô taèm

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức phân tử là

A. C2H5NH2.                   B. C3H7NH2.                     C. CH3NH2.                      D. C4H9NH2.

Câu 11: Nhoùm caùc vaät lieäu ñöôïc cheá taïo töø polime truøng ngöng laø:

A. cao su, nilon-6,6, Tô nitron.                                                               

B. Tô axetat, nilon-7.  

C. nilon-6,6,  Tô  lapsan, thûy tinh plexiglas.                                       

D. nilon-6,6, tơ lapsan, nilon-6.

Câu 12. Từ 4 tấn C2H4  có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)

A. 2,55.                        B. 2,8.                                 C. 3,6.                                    D. 2,52

Câu 13: Chọn câu đúng.

A. Tính axit của phenol yếu hơn của ancol.

B. Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren.

C. Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp.

D. Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac.

Câu 14: Cho 100 ml dung dịch amino axit A 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịcn NaOH 0,25M. Mặt khác 100ml dung dịch aminoaxit trên tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Biết A có tỉ khối hơi so với H2 bằng 52. Công thức phân tử của A là.

A. H2NC2H3(COOH)2        

B. (H2N)2C2H3COOH            

C. (H2N)2C2H2COOH      

D. H2NC3H5(COOH)2

Câu 15: Chất hoặc cặp chất dưới đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng là

A. phenol và fomanđehit.                                                    

B. axit ađipic và hexametilenđiamin.         

C. buta-1,3-đien và stiren.                                             

D. axit ε-aminocaproic

Câu 16: A là một - amino axit no, chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Cho 8,9 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 12,55 gam muối. Công thức cấu tạo của A là

A. H3C – CH (NH2 )– CH2 – COOH.                  

B. H2N – CH2 – CH2 – COOH.

C. CH3 – CH (NH2 )– COOH.                     

D. H3C – CH2 – CH (NH2 )– COOH.                                                                                        

Câu 17: Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là

A. 3.                                 B. 2.                                   C. 1.                                   D. 4.

Câu 18: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là:

A. 121 và 152.                                  B. 113 và 152.                               C. 121 và 114.              D. 113 và 114.

Câu 19:Thủy phân hoàn toàn 1 mol petapeptit X thì thu được 3 mol Glyxin, 1 mol alanin và 1mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly- Ala và tripeptit Gly- Gly-Val.Phần trămkhối lượng của N trong X là :

A. 15%                       B.11,2 %                            C.20,29%                           D.19,5%

Câu 20 :Tơ không thuộc tơ poliamit là

A. Nilon- 7                          B.tơ olon                           C.tơ nilon-6,6                       D.Tơ tằm

Câu 21. Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 8o ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là :

A. NH2C3H6COOH             B. (NH2)2C4H7COOH            C. NH2C3H5(COOH)2         D. NH2C2H4COOH

Câu 22.Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu.Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amnoaxit , trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là :

A. 77,5                             B. 87,4                                    C. 73,4                                       D.83,2

Câu 23.Số đồng phân amin bậc1, chứa vòng benzen,có cùng CTPT C7H9N

A. 4                                  B.3                                           C.2                                             D.5

Câu 24.Cho các loại bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6.Số tơ tôngt hợp :

A. 4                                  B. 3                                          C.2                                              D.5

Câu25.Cho dãy các chất C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là

A. 4.                                      B. 2.                                         C. 3.                                             D. 3.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

C

6

D

11

D

16

C

21

A

2

B

7

D

12

D

17

B

22

D

3

C

8

C

13

B

18

A

23

A

4

A

9

B

14

B

19

D

24

B

5

A

10

A

15

C

20

B

25

D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Thủy phân a gam tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozơ). Sau một thời gian phản ứng, thêm kiềm vào để trung hòa axit, sau đó cho toàn bộ hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được a gam bạc. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là

A. 75%.                                B. 67%.                            C. 50%.                           D. 80%.

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm este X (chiếm 67,18% về khối lượng) và vinyl axetat bằng dung dịch KOH. Sau phản ứng thu được 29,4 gam muối kali khan và hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. Tên gọi của X là

A. etyl fomat.                       B. etyl axetat.                  C. propyl fomat.              D. metyl axetat.

Câu 3: Glucozơ là hợp chất

A. có tính oxi hóa và tính khử.                                     B. không có tính khử và tính oxi hóa.

C. chỉ có tính oxi hóa.                                                  D. chỉ có tính khử.

Câu 4: Công thức phân tử của axit panmitic là

A. C16H32O2.                        B. C16H34O2.                   C. C18H34O2.                   D. C18H36O2.

Câu 5: Cho dãy các chất: HCHO, HOOCCH3, C2H5OH, HCOOC2H5. Số chất trong dãy có thể tham gia phản ứng tráng bạc là

A. 2.                                     B. 3.                                 C. 4.                                 D. 1.

Câu 6: Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất phản ứng bằng 60%) cần dùng V lít dung dịch axit nitric 94,5% (D=1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là

A. 40.                                   B. 36.                               C. 24.                               D. 60.

Câu 7: Cho sơ đồ chuyển hóa: X → CH3COOC2H5 → Y (C2H6O) → X.     Phát biểu sai là:

A. Khối lượng phân tử Y nhỏ hơn X.                          B. Y là ancol etylic.

C. X là axit axetic.                                                       D. Nhiệt độ sôi Y cao hơn X.

Câu 8: Khi thủy phân trong môi trường kiềm 80,6 gam tripanmitin thu được m gam muối natri. Giá trị của m là

A. 27,8.                                B. 83,4.                            C. 83,1.                            D. 27,7.

Câu 9: Cho các sơ đồ chuyển hóa:

X   +  H2SO4 đặc → Y  + SO2  +  H2O ;                   

Y  +  H2O  → Z  +  E

Z    +   H2O →   T ;                                    

X    +   H2O   → T + G

Dãy sắp xếp các chất theo phần trăm khối lượng cacbon giảm dần là:

A. G, Z, X, T.                       B. Z, T, X, G.                  C. X, Z, G, Y.                  D. Z, X, T, Y.

Câu 10: Trong không khí, khí cacbonic chiếm 0,05% thể tích. Muốn tạo ra 243 gam tinh bột với hiệu suất 80% thì thể tích không khí (đktc) cần cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp là

A. 800000.                           B. 480000 lít.                   C. 825000.                       D. 504000 lít.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

  A. 2.                                 B. 5.                              C. 4.                                D. 3.

Câu 2: Thực hiện phản ứng tráng bạc có thể phân biệt được từng cặp dung dịch nào sau đây?

  A. Glucozơ và saccarozơ.                                      B. Axit fomic và ancol etylic.

  C. Saccarozơ và fructozơ.                                     D. Tất cả đều được.     

Câu 3: Đốt cháy 0,01 mol este đơn chức E thu được 0,896 lít CO2  (đktc ) và 0,54 gam H2O.Vậy tên của E có thể là:

  A.Etyl axetat.                   B. Vinyl axetat.                    C. Vinyl fomiat.            D. Metyl axetat.

Câu 4: Chất X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước. Chất X thuộc loại

  A. ancol no đa chức.            B. axit không no đơn chức.      C. este no đơn chức.   D. axit no đơn chức.

Câu 5: Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu.Biết hiệu suất chung của quá trình đạt 80%. Khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 400 (d C2H5OH = 0,8 gam/ml) là

  A. 191,58 kg.                   B. 234,78 kg.                    C. 186,78 kg.              D.245,56 kg.

Câu 6: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?

A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.                            B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.

C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.                         D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ

Câu 7: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là

  A. 3.                                 B. 2.                              C. 4                               D. 1.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai?

  A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn ancol có cùng phân tử khối.

  B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.

  C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẳn.

  D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.

Câu 9: Các chất: glucozơ (C6H12O6), anđehit fomic (HCHO), axit fomic (HCOOH), anđehit axetic (CH3CHO) đều tham gia phản ứng tráng gương nhưng trong thực tế để tráng gương, ruột phích, gương người ta chỉ dùng chất nào trong các chất trên?

  A. CH3CHO.                   B. HCHO.                    C. C6H12O6.                  D. HCOOH.

Câu 10: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

  A. 50%.                            B.  62,5%.                     C. 55%.                           D. 75%.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

C

6

C

11

D

16

A

21

B

2

D

7

C

12

B

17

A

22

B

3

B

8

D

13

C

18

D

23

D

4

D

9

C

14

A

19

D

24

A

5

B

10

B

15

B

20

B

25

D

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Thực hiện phản ứng tráng bạc có thể phân biệt được từng cặp dung dịch nào sau đây?

  A. Glucozơ và saccarozơ.                                      B. Axit fomic và ancol etylic.

  C. Saccarozơ và fructozơ.                                     D. Tất cả đều được.     

Câu 2: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?

  A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.                            B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.

  C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.                         D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ

Câu 3: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

  A. 50%.                            B.  62,5%.                     C. 55%.                           D. 75%.

Câu 4: Đốt cháy hoang toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được kết tủa và dung dịch X có khối lượng giảm 7,38 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Thể tích của CO2(đo ở O0C; 2atm) là

  A. 2,016 lit.                      B. 7,392 lít.                    C. 3,696 lít.                    D. 4,032 lít.

Câu 5: Thủy phân este E có công thức phân tử C4HO2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là

  A. metyl propionat.          B. propyl fomat.           C. ancol etylic.              D. etyl axetat.

Câu 6: Đốt cháy a(mol) một  este A của axit acrylic với ancol no,đơn chức thu được 2,64 gam CO2 và 0,81 gam H2O.a có giá trị là

  A.0,015 mol.                    B. 0,01 mol.                    C. 0,02 mol.                        D. 0,06 mol.

Câu 7: Để trung hòa hết lượng axit tự do có trong 2 gam chất béo người ta dùng hết 10ml dd KOH 0,1 M. Vậy chỉ số axit của chất béo này là:

  A.30.                                B. 29.                                C. 27.                               D. 28.

Câu 8: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất 90 %). Giá trị của m là

  A. 30.                               B. 21.                            C. 42.                              D. 10.

Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1 % trong môi trường axit được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào X và đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị của m là

  A. 13,5.                            B. 7,5.                           C. 10,8.                         D. 6,75.

Câu 10: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lit CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là

  A. isopropyl axetat.                  B. etyl axetat.            C. metyl propionat.                D. etyl propionat.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

D

6

A

11

C

16

D

21

B

2

C

7

D

12

B

17

B

22

A

3

B

8

B

13

C

18

D

23

B

4

A

9

A

14

B

19

D

24

D

5

D

10

C

15

C

20

B

25

D

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Thực hiện phản ứng tráng bạc có thể phân biệt được từng cặp dung dịch nào sau đây?

  A. Glucozơ và saccarozơ.                                      B. Axit fomic và ancol etylic.

  C. Saccarozơ và fructozơ.                                     D. Tất cả đều được.     

Câu 2: Chất X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước. Chất X thuộc loại

  A. ancol no đa chức.            B. axit không no đơn chức.      C. este no đơn chức.   D. axit no đơn chức.

Câu 3: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?

A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.                            B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.

C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.                         D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ

Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai?

  A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn ancol có cùng phân tử khối.

  B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.

  C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẳn.

  D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.

Câu 5: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

  A. 50%.                            B.  62,5%.                     C. 55%.                           D. 75%.

Câu 6: Để phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ, có thể dùng chất nào trong các thuốc thử sau?  (1) Nước; (2) Dung dịch AgNO3/NH3; (3) Dung dịch I2;         (4) Giấy quỳ.

  A. 1, 3, 4.                         B. 1, 2, 3.                      C. 2, 3, 4.                      D. 1, 2, 4.

Câu 7: Đốt cháy hoang toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được kết tủa và dung dịch X có khối lượng giảm 7,38 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Thể tích của CO2(đo ở O0C; 2atm) là

  A. 2,016 lit.                      B. 7,392 lít.                    C. 3,696 lít.                    D. 4,032 lít.

Câu 8: Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng?

  A. Làm thực phẩm cho con người.                       

  B. Dùng để sản xuất một số tơ nhân tạo.

  C. Dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy.

  D. Là nguyên liệu sản xuất ancol etylic.

Câu 9: Thủy phân este E có công thức phân tử C4HO2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là

  A. metyl propionat.          B. propyl fomat.           C. ancol etylic.              D. etyl axetat.

Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hoá:    Glucozơ → X → Y → CH3COOH.

Hai chất X, Y lần lượt là:

  A. CH3CHO và CH3CH2OH.                                B. CH3CH2OH và CH3CHO.

  C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.                   D. CH3CH2OH và CH2=CH2.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

D

6

B

11

A

16

D

21

C

2

D

7

A

12

B

17

A

22

C

3

C

8

A

13

D

18

B

23

B

4

D

9

D

14

D

19

C

24

B

5

B

10

B

15

B

20

D

25

C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT An Phước. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF