QUẢNG CÁO Tham khảo 70 câu hỏi trắc nghiệm về ADN và ARN Câu 1: Mã câu hỏi: 45196 Từ 4 loại nuclêôtit khác nhau (A, T, G, X). Cho rằng tỉ lệ các nucleotit là ngang nhau, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định chưa chính xác? I. Có 37 bộ ba chứa A và 27 bộ ba chứa 1 G. II. Có 9 bộ ba chứa 2 X và 4 bộ ba chứa 1 loại nucleotit. III. Có 27 bộ ba không chứa X và 64 bộ ba khác nhau. IV. Nếu chỉ có 3 loại nucleotit tạo ra các bộ ba thì sẽ có 37 bộ ba khác nhau. V. Tỉ lệ bộ ba vô nghĩa là 0,046875. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Xem đáp án Câu 2: Mã câu hỏi: 45197 Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Ở sinh vật nhân thực, phiên mã là quá trình tổng hợp ra mARN, quá trình này xãy ra trong nhân tế bào dựa trên nguyên tắc bổ sung A=U; G=X. B. Ở sinh vật nhân sơ, sau khi phiên mã tạo được mARN sơ khai, sau đó cắt bỏ đi các đoạn intron để tạo ra mARN trưởng thành. C. Gen có hai mạch, nhưng khi phiên mã chỉ có một mạch khuôn mẫu tạo ra ARN. D. Ở nhân sơ, phiên mã và dịch mã đều diễn ra ở tế bào chất, trong khi ở nhân thực, phiên mã ở trong nhân còn dịch mã xãy ra ở tế bào chất. Xem đáp án Câu 3: Mã câu hỏi: 45198 Nói về quá trình dịch mã, cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Mỗi một riboxom trượt xong một phân tử mARN là tổng hợp được một phân tử polipeptit. II. Trên một phân tử mARN cùng một lúc có nhiều riboxom cùng trượt, điều này chỉ đúng ở sinh vật nhân thực. III. Số axit amin có thực trên chuổi polipeptit trưởng thành ít hơn 2 bộ ba trên mARN. IV. Sự có mặt của polixom là làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã. V. Khi riboxom tiếp xúc với bộ ba UAG hoặc UGA hoặc UAA thì quá trình dịch mã ngừng lại. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Xem đáp án Câu 4: Mã câu hỏi: 45199 Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin nói về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ? I. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. II. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất III. Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp IV. mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Xem đáp án Câu 5: Mã câu hỏi: 45200 Biết các codon được mã hóa với các axit amin tương ứng như sau: Valin: GUU; Trip: UGG; Lys: AAG; Pro: XXA; Met: AUG. Xác định trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit được dịch mã từ phân tử mARN có trình tự nuclêôtitnhư sau: 5’ AUGAAGGUUUGGXXA 3’ A. Met – Lys – Trip – Pro – Val B. Met – Lys – Val – Trip – Pro C. Met – Lys – Trip – Val – Pro D. Met – Trip – Pro – Val – Lys Xem đáp án Câu 6: Mã câu hỏi: 45202 Điều nào sau đây chính xác khi nói về quá trình nhân đôi ADN? I. Diễn ra ngay trước khi tế bào bước vào giai đoạn phân chia. II. Xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bào tồn. III. Mỗi đơn vị nhân đôi gồm hai chạc chữ Y. IV. Emzim ADN – polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’. V. Trên mạch khuôn 3’ → 5’, mạch bổ sung được tổng hợp liên tục. VI. Trên mạch khuôn 5’ → 3’, mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quảng tạo nên các đoạn Okazaki. A. I, II, III, IV, VI. B. I, II, III, IV, V. C. I, II, III, IV, V, VI. D. I, II, IV, V, VI. Xem đáp án Câu 7: Mã câu hỏi: 45204 Có 8 phân tử ADN ở trong nhân tế bào tiến hành tái bản một số lần trong môi trường mới có chứa N15 (so với môi trường ban đầu chứa N14), trong quá trình này đã tạo ra được 240 mạch polinucleotit hoàn toàn mới. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu chính xác? I. Tế bào chứa các phân tử ADN nói trên đã nguyên phân 4 lần. II. Có 112 phân tử ADN chỉ chứa các nucleotit N15. III. Có 120 phân tử ADN chứa các nucleotit do môi trường cung cấp. IV. Có 8 phân tử ADN chứa các nucleotit của môi trường củ N14. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Xem đáp án Câu 8: Mã câu hỏi: 45205 Gen có 3240 liên kết hydro và có 2400 nucleotit. Gen trên nhân đôi 3 lần, các gen con phiên mã 2 lần I. Số lượng loại A và G của gen lần lượt là 360 và 840. II. có 6 phân tử mARN được tạo ra. III. Số axit amin mà môi trường cần cung cấp cho quá trình dịch mã là 6384. IV. Số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp cho quá trình tự sao là 2520. V. Số lượng các đơn phân mà môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là 19.200. Số thông tin chưa chính xác? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Xem đáp án Câu 9: Mã câu hỏi: 45207 Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu bằng 15N ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa 14N mà không chứa 15N trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536. II. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa 14N thu được sau 3 giờ là 1533. III. Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 14N thu được sau 3 giờ là 1530. IV. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa 15N thu được sau 3 giờ là 6. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Xem đáp án Câu 10: Mã câu hỏi: 45208 Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa A-T, G-X và ngược lại thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? I. Phân tử ADN mạch kép. II. Phân tử mARN. III. Phân tử tARN. IV. Quá trình phiên mã. V. Quá trình dịch mã. V. Quá trình tái bản AND A. I và IV. B. I và VI. C. II và VI. D. III và V. Xem đáp án Câu 11: Mã câu hỏi: 45209 Một chuỗi polipheptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A=447, ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAA. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng? I. Số nucleotit các loại A: U: X: G trên mARN lần lượt là: 652: 448: 650:650. II. Tỉ lệ nucleotit A/G trên gen đã tổng hợp ra mARN trên là 11/13. III. Phân tử mARN có 800 bộ ba. IV. Gen tổng hợp ra mARN có chiều dài 8160 A0. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Xem đáp án Câu 12: Mã câu hỏi: 45210 Cho các yếu tố sau đây: I. enzim tạo mồi. II. ADN ligaza. III. ADN polimeraza. IV. ADN khuôn. V. Các ribonucleotit. VI. Các nucleotit. Có mấy yếu tố tham gia vào quá trình nhân đôi của gen ở sinh vật nhân sơ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Xem đáp án Câu 13: Mã câu hỏi: 45211 Sự tổng hợp ADN ở sinh vật nhân thực là nửa gián đoạn, trong đó có sự hình thành các đoạn Okazaki, nguyên nhân là do: A. Enzim ADN polimeraze chỉ có thể trượt liên tục theo một chiểu nhất định tử 5' đến 3' của mạch khuôn. B. Sự tổng hợp ADN diễn ra lần lượt trên mạch thứ nhất, sau đó tiến hành trên mạch thứ hai nên trên một mạch phải hình thành các đoạn Okazaki. C. ADN polimeraze tổng hợp theo một chiều mà hai mạch gốc của ADN lại ngược chiều nhau. Sự tháo xoắn ở mỗi chạc tái bản củng theo một chiều. D. Do quá trình tổng hợp sợi mới luôn theo chiều 3'-5' do vậy quá trình tháo xoắn luôn theo chiều hướng này, nên mạch khuôn nói trên quá trình tổng hợp là liên tục, còn mạch đối diện quá trình tổng hợp là gián đoạn. Xem đáp án Câu 14: Mã câu hỏi: 45212 Cho các nhân tố sau: I. các ribonucleotit tự do. II. tARN. III. mARN. IV. ADN. V. ATP. VI. Ribosome VII. Axit amin. VIII. ADN polimeraza. Số lượng các yếu tố không tham gia vào quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ bao gồm A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Xem đáp án Câu 15: Mã câu hỏi: 45213 Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Trong tái bản ADN, sự kết cặp của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn II. Quá trình nhân đôi ADN là cơ chế truyền thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con III. Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn IV. Vì các gen nằm trong nhân của tế bào nên có số lần nhân đôi bằng số lần phiên mã. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Xem đáp án ◄12345► ADSENSE ADMICRO TRA CỨU CÂU HỎI Nhập ID câu hỏi: Xem lời giải CHỌN NHANH BÀI TẬP Theo danh sách bài tập Tất cả Làm đúng () Làm sai () Mức độ bài tập Tất cả Nhận biết (0) Thông hiểu (0) Vận dụng (0) Vận dụng cao (0) Theo loại bài tập Tất cả Lý thuyết (0) Bài tập (0) Theo dạng bài tập Tất cả Bộ đề thi nổi bật