Với bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Nhân hai số nguyên cùng dấu, cùng với các ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng ghi nhớ kiến thức
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Nhân hai số nguyên dương
Ta đã biết nhân hai số nguyên dương (hai số tự nhiên khác 0).
Ví dụ 1: Tính
a. 12 .3
b. 5 .120
Giải
a. 12 . 3 = 36
b. 5 .120 = 600
1.2. Nhân hai số nguyên âm
Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
Ví dụ 2: Tính (-4) . (-25)
Giải
(-4) . (-25) = 4 . 25 = 100
Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
3. Kết luận
* a . 0 = 0 . a = 0
* Nếu a, b cùng dấu thì a . b = |a| . |b|
* Nếu a, b khác dấu thì a . b = -(|a| . |b|)
Chú ý:
Cách nhận biết dấu của tích:
(+) . (+) → (+)
(-) . (-) → (+)
(+) . (-) → (-)
(-) . (+) → (-)
* a . b thì hoặc a = b hoặc b = 0.
* Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.
Ví dụ 3: Tính 22.(-6) từ đó suy ra kết quả:
(+22) . (+6) (-22) . (+6) (-22) . (-6) (+6) . (-22)
Giải
22 . (-6) = -132. Nên: (+22) . (+6) = 132
(-22) . (+6) = -132
(-22) . (-6) = 132
(+6) . (-22) = -132
Ví dụ 4: Trong trò chơi bắn bi vào các hình tròn vẽ trên mặt đất, bạn Long đã bắn được: 2 viên điểm 5, 2 viên điểm 0 và 2 viên điểm -1. Bạn Minh đã bắn được : 1 viên điểm 10, 2 viên điểm 5, 1 viên điểm -1 và 2 viên điểm -10. Hỏi bạn nào được điểm cao hơn.
Giải
Tổng số điểm của Long là: 2 . 5 + 2 . 0 + 2 . (-1) = 8
Tổng số điểm của Minh là: 1 .10 + 2 . 5 + 1 . (-1) + 2 (-10) = -1.
Vậy bạn Long được số điểm cao hơn (8 > -1).
Bài tập minh họa
Bài 1: So sánh
a. (-9) . (-8) với 0
b. (-12) . 4 với (-2) . (-3)
c. (+20) . (+8) với (-19) . (-9)
Giải
a. (-9) . (-8) > 0
b. (-12) . 4 < (-2) . (-3)
c. (+20) . (+8) = 160
(-19) . (-9) = 171
Vậy (+20) . (+8) < (-19) . (-9)
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức, với x = -4, y =-3
a. (-15)x + (-7)y
b. (315 - 427)x + (46 - 89)y
Giải
a. (-15)x + (-7)y
= (-15) (-4) + (-7) (-3)
= 60 + 21 = 81
b. (315 - 427)x + (46 - 89)y
= (315 - 427)(-4) + (46 - 89)(-3)
= (-112)(-4) + (-43)(-3) = 448 + 129 = 577.
Bài 3: So sánh
a. (-14) (-10) với 7 .20
b. (-81) (-8) với 10 .24
Giải
a.
(-14) (-10) = 14 . 10 = 140
7 .20 = 140
(-14) (-10) = 7 .20
b.
(-81) (-8) =648
10 .24 = 240
(-81) (-8) > 10 .24
3. Luyện tập Bài 11 Chương 2 Số học 6
Qua bài giảng Nhân hai số nguyên cùng dấu này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
- Biết nhân hai số nguyên dương, nhân hai số nguyên âm
3.1 Trắc nghiệm về Nhân hai số nguyên cùng dấu - Số học 6
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Bài 11 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
-
Câu 1:
Chọn kết luận không đúng
- A. Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng
- B. Nếu a, b khác dấu thì a.b = |a|.|b|
- C. a.0 = 0.a = 0
- D. a, b cùng dấu thì a.b = |a|.|b|
-
- A. Khi đổi dấu một thừa số thì tích không đổi dấu
- B. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi
- C. a.b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0
- D. a, b là hai số nguyên âm thì tích của a và b là số âm
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
3.2 Bài tập SGK về Nhân hai số nguyên cùng dấu - Số học 6
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Bài 11 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Bài tập 120 trang 15 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 121 trang 85 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 122 trang 86 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 123 trang 86 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 124 trang 86 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 125 trang 86 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 126 trang 86 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 127 trang 86 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 128 trang 87 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 129 trang 87 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 130 trang 87 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 131 trang 87 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 11.1 trang 87 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 132 trang 87 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 10.2 trang 87 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 11.3 trang 87 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 11.4 trang 88 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 133 trang 87 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 11.5 trang 88 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 11.6 trang 88 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 78 trang 91 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 79 trang 91 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 80 trang 91 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 81 trang 91 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 82 trang 92 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 83 trang 92 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 84 trang 92 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 85 trang 93 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 86 trang 93 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 87 trang 93 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 88 trang 93 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 89 trang 93 SGK Toán 6 Tập 1
4. Hỏi đáp về Nhân hai số nguyên cùng dấu - Số học 6
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 HỌC247