Hướng dẫn Giải bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo Chương 6 Bài 1 Phép tính lũy thừa môn Toán lớp 11 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động khám phá 1 trang 6 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Cho biết dãy số \(\left( {{a_n}} \right)\) được xác định theo một quy luật nào đó và bốn số hạng đầu tiên của nó được cho như ở bảng dưới đây:
a) Tìm quy luật của dãy số và tìm ba số hạng tiếp theo của nó.
b) Nếu viết các số hạng của dãy số dưới dạng luỹ thừa, thì bốn số hạng đầu tiên có thể viết thành \({2^4};{2^3};{2^2};{2^1}\). Dự đoán cách viết dưới dạng luỹ thừa của ba số hạng tiếp theo của dãy số và giải thích.
-
Thực hành 1 trang 7 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tính giá trị các biểu thức sau:
a) \({\left( { - 5} \right)^{ - 1}}\);
b) \({2^0}.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - 5}}\);
c) \({6^{ - 2}}.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^{ - 3}}:{2^{ - 2}}\).
-
Vận dụng 1 trang 7 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Trong khoa học, người ta thường phải ghi các số rất lớn hoặc rất bé. Để tránh phải viết và đếm quá nhiều chữ số 0, người ta quy ước cách ghi các số dưới dạng \(A{.10^m}\), trong đó \(1 \le A \le 10\) và \(m\) là số nguyên.
Khi một số được ghi dưới dạng này, ta nói nó được ghi dưới dạng kí hiệu khoa học.
Chẳng hạn, khoảng cách 149 600 000 km từ Trái Đất đến Mặt Trời được ghi dưới dạng kí hiệu khoa học là \(1,{496.10^8}\) km.
Ghi các đại lượng sau dưới dạng kí hiệu khoa học:
a) Vận tốc ánh sáng trong chân không là 299790000 m/s;
b) Khối lượng nguyên tử của oxygen là 0,000 000 000 000 000 000 000 000 026 57 kg.
-
Hoạt động khám phá 2 trang 7 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Một thùng gỗ hình lập phương có độ dài cạnh \(a\left( {dm} \right)\). Kí hiệu \(S\) và \(V\) lần lượt là diện tích một mặt và thể tích của thùng gỗ này.
a) Tính \(S\) và \(V\) khi \(a = 1{\rm{ }}dm\) và khi \(a = 3{\rm{ }}dm\).
b) \(a\) bằng bao nhiêu để \(S = 25{\rm{ }}d{m^2}\)?
c) \(a\) bằng bao nhiêu để \(V = 64{\rm{ }}d{m^3}\)?
-
Thực hành 2 trang 9 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tính giá trị các biểu thức sau:
a) \(\sqrt[4]{{\frac{1}{{16}}}}\);
b) \({\left( {\sqrt[6]{8}} \right)^2}\);
c) \(\sqrt[4]{3}.\sqrt[4]{{27}}\).
-
Hoạt động khám phá 3 trang 9 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Cho số thực \(a > 0\).
a) Hai biểu thức \(\sqrt[6]{{{a^4}}}\) và \(\sqrt[3]{{{a^2}}}\) có giá trị bằng nhau không? Giải thích.
b) Chỉ ra ít nhất hai biểu thức khác nhau có giá trị bằng \(\sqrt[3]{{{a^2}}}\).
-
Thực hành 3 trang 10 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tính giá trị các biểu thức sau:
a) \({25^{\frac{1}{2}}}\);
b) \({\left( {\frac{{36}}{{49}}} \right)^{ - \frac{1}{2}}}\);
c) \({100^{1,5}}\).
-
Thực hành 4 trang 10 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Viết các biểu thức sau dưới dạng luỹ thừa với số mũ hữu tỉ:
a) \(\sqrt {{2^3}} \);
b) \(\sqrt[5]{{\frac{1}{{27}}}}\);
c) \({\left( {\sqrt[5]{a}} \right)^4}\).
-
Hoạt động khám phá 4 trang 10 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Ta biết rằng, \(\sqrt 2 \) là một số vô tỉ có thể biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn: \(\sqrt 2 = 1,414213562...\)
Cũng có thể coi \(\sqrt 2 \) là giới hạn của dãy số hữu tỉ \(\left( {{r_n}} \right)\):
\(1,4;1,41;1,414;1,4142;...\)
Từ đây, ta lập dãy số các luỹ thừa \(\left( {{3^{{r_n}}}} \right)\).
a) Bảng dưới cho biết những số hạng đầu tiên của dãy số \(\left( {{3^{{r_n}}}} \right)\) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ chín). Sử dụng máy tính cầm tay, hãy tính số hạng thứ 6 và thứ 7 của dãy số này.
b) Nêu nhận xét về dãy số \(\left( {{3^{{r_n}}}} \right)\).
-
Thực hành 5 trang 11 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Sử dụng máy tính cầm tay, tính các luỹ thừa sau đây (làm tròn đến chữ số thập phân thứ sáu):
a) \(1,{2^{1,5}}\);
b) \({10^{\sqrt 3 }}\);
c) \({\left( {0,5} \right)^{ - \frac{2}{3}}}\).
-
Hoạt động khám phá 5 trang 11 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
a) Sử dụng máy tính cầm tay, hoàn thành bảng sau vào vở (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ năm).
b) Từ kết quả quả ở câu a, có dự đoán gì về tính chất của phép tính luỹ thừa với số mũ thực?
-
Thực hành 6 trang 12 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Viết các biểu thức sau dưới dạng một luỹ thừa \(\left( {a > 0} \right)\):
a) \({a^{\frac{3}{5}}}.{a^{\frac{1}{2}}}:{a^{ - \frac{2}{5}}}\);
b) \(\sqrt {{a^{\frac{1}{2}}}\sqrt {{a^{\frac{1}{2}}}\sqrt a } } \).
-
Thực hành 7 trang 12 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Rút gọn biểu thức: \({\left( {{x^{\sqrt 2 }}y} \right)^{\sqrt 2 }}\left( {9{y^{ - \sqrt 2 }}} \right)\) (với \(x,y > 0\)).
-
Vận dụng 2 trang 12 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tại một vùng biển, giả sử cường độ ánh sáng \(I\) thay đổi theo độ sâu theo công thức \(I = {I_0}{.10^{ - 0,3{\rm{d}}}}\), trong đó \(d\) là độ sâu (tính bằng mét) so với mặt hồ, \({I_0}\) là cường độ ánh sáng tại mặt hồ.
a) Tại độ sâu 1 m, cường độ ánh sáng gấp bao nhiều lần \({I_0}\)?
b) Cường độ ánh sáng tại độ sâu 2 m gấp bao nhiêu lần so với tại độ sâu 10 m? Làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân.
-
Giải Bài 1 trang 13 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tính giá trị các biểu thức sau:
a) \({\left( {\frac{3}{4}} \right)^{ - 2}}{.3^2}{.12^0}\);
b) \({\left( {\frac{1}{{12}}} \right)^{ - 1}}.{\left( {\frac{2}{3}} \right)^{ - 2}}\);
c) \({\left( {{2^{ - 2}}{{.5}^2}} \right)^{ - 2}}:\left( {{{5.5}^{ - 5}}} \right)\).
-
Giải Bài 2 trang 13 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Viết các biểu thức sau dưới dạng một luỹ thừa \(\left( {a > 0} \right)\):
a) \(3.\sqrt 3 .\sqrt[4]{3}.\sqrt[8]{3}\);
b) \(\sqrt {a\sqrt {a\sqrt a } } \);
c) \(\frac{{\sqrt a .\sqrt[3]{a}.\sqrt[4]{a}}}{{{{\left( {\sqrt[5]{a}} \right)}^3}.{a^{\frac{2}{5}}}}}\).
-
Giải Bài 3 trang 13 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Rút gọn các biểu thức sau \(\left( {a > 0,b > 0} \right)\):
a) \({a^{\frac{1}{3}}}{a^{\frac{1}{2}}}{a^{\frac{7}{6}}}\);
b) \({a^{\frac{2}{3}}}{a^{\frac{1}{4}}}:{a^{\frac{1}{6}}}\);
c) \(\left( {\frac{3}{2}{a^{ - \frac{3}{2}}}{b^{ - \frac{1}{2}}}} \right)\left( { - \frac{1}{3}{a^{\frac{1}{2}}}{b^{\frac{3}{2}}}} \right)\).
-
Giải Bài 4 trang 13 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Với một chỉ vàng, giả sử người thợ lành nghề có thể dát mỏng thành lá vàng rộng \(1\,{m^2}\) và dày khoảng \(1,{94.10^{ - 7}}\,m\). Đồng xu 5.000 đồng dày \(2,{2.10^{ - 3}}\,m\). Cần chồng bao nhiêu lá vàng như trên để có độ dày bằng đồng xu loại 5000 đồng? Làm tròn kết quả đến chữ số hàng trăm.
-
Giải Bài 5 trang 13 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tại một xí nghiệp, công thức \(P\left( t \right) = 500.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{\frac{t}{3}}}\) được dùng để tính giá trị còn lại (tính theo triệu đồng) của một chiếc máy sau thời gian \(t\) (tính theo năm) kể từ khi đưa vào sử dụng.
a) Tính giá trị còn lại của máy sau 2 năm; sau 2 năm 3 tháng.
b) Sau 1 năm đưa vào sử dụng, giá trị còn lại của máy bằng bao nhiêu phần trăm so với ban đầu?
-
Giải Bài 6 trang 13 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Biết rằng \({10^\alpha } = 2;{10^\beta } = 5\).
Tính \({10^{\alpha + \beta }};{10^{\alpha - \beta }};{10^{2\alpha }};{10^{ - 2\alpha }};{1000^\beta };0,{01^{2\alpha }}\).
-
Giải Bài 7 trang 13 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Biết rằng \({4^\alpha } = \frac{1}{5}\). Tính giá trị các biểu thức sau:
a) \({16^\alpha } + {16^{ - \alpha }}\);
b) \({\left( {{2^\alpha } + {2^{ - \alpha }}} \right)^2}\).
-
Bài tập 1 trang 7 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) \({{\left( \frac{1}{\sqrt(3){5}} \right)}^{0}}\);
b) \({{\left( \frac{2}{5} \right)}^{-2}}\);
c) \({{\left( -\frac{1}{3} \right)}^{-4}}\);
d) \({{\left( -55 \right)}^{0}}\);
e) \({{2}^{-8}}{{.2}^{5}}\);
g) \(\frac{{{3}^{4}}}{{{\left( {{3}^{-2}} \right)}^{-3}}}\).
-
Bài tập 2 trang 8 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) ;
b) ;
c) ;
d) ;
e) ;
g) .
-
Bài tập 3 trang 8 SBT Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo - CTST
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) ;
b) ;
c) ;
d) ;
e) ;
g) .
-
Bài tập 4 trang 8 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
-
Bài tập 5 trang 8 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị của các biểu thức sau:
a) ;
b) ;
c) 811,25;
d) ;
e) ;
g) .
-
Bài tập 6 trang 8 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng một lũy thừa (a > 0):
a) ;
b) ;
c) ;
d) ;
e) ;
g) .
-
Bài tập 7 trang 8 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị của các biểu thức sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư):
a) ;
b) ;
c) 5,72,4;
d) 0,45– 2,38.
-
Bài tập 8 trang 9 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Rút gọn các biểu thức sau:
a) ;
b) ;
c) ;
d) ;
e) ;
g) .
-
Bài tập 9 trang 9 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho a > 0, b > 0. Rút gọn các biểu thức sau:
a) ;
b) .
-
Bài tập 10 trang 9 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Biết rằng 52x = 3. Tính giá trị của biểu thức ?
-
Bài tập 11 trang 9 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Biết rằng 3α + 3−α = 3. Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) ;
b) 32α + 3−2α.
-
Bài tập 12 trang 9 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Biết rằng 4x = 25y = 10. Tính giá trị của biểu thức ?
-
Bài tập 13 trang 9 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Cường độ ánh sáng tại độ sâu h (m) dưới một mặt hồ được tính bằng công thức , trong đó I0 là cường độ ánh sáng tại mặt hồ đó.
a) Cường độ ánh sáng tại độ sâu 1 m bằng bao nhiêu phần trăm so với cường độ ánh sáng tại mặt hồ?
b) Cường độ ánh sáng tại độ sâu 3 m gấp bao nhiêu lần cường độ ánh sáng tại độ sâu 6 m?