Câu hỏi trắc nghiệm (20 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 4989
Cho các chất sau: axetilen; axit fomic; fomandehit; phenyl fomat; glucozơ; andehit axetic; metyl axetat; natri fomat; axeton. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là:
- A. 9.
- B. 6.
- C. 7.
- D. 8.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 4990
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH (phenol) và pH của các dung dịch trên được ghi trong bảng sau:
Nhận xét nào sau đây đúng?- A. T cho được phản ứng tráng bạc
- B. X được điều chế trực tiếp từ ancol etylic
- C. Y tạo kết tủa trắng với nước brom
- D. Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 4991
Trong số các chất: etyl clorua, anđehit, axetic, axit axetic, phenol, ancol etylic. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường?
- A. 2.
- B. 4.
- C. 5.
- D. 3.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 4992
Bằng 1 phương trình hóa học, từ chất hữu cơ X có thể điều chế chất hữu cơ Y có phân tử khối bằng 60. Chất X không thể là:
- A. HCOOCH3.
- B. CH3OH.
- C. C2H5OH.
- D. CH3CHO.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 4993
Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm anđehit axetic và axetilen tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
- A. 55,2.
- B. 80,36.
- C. 61,78.
- D. 21,6.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 4994
Khi oxi hóa 2,9 gam anđehit X ta thu được 4,5 gam axit cacboxylic tương ứng. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Vậy công thức của X là?
- A. CH3CHO.
- B. CH2(CHO)2.
- C. OHC-CHO.
- D. C2H4(CHO)2.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 4995
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được a mol H2O. Mặt khác, cho a mol hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 thu được 1,4a mol CO2. % khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là?
- A. 35,8%.
- B. 43,4%.
- C. 26,4%.
- D. 27,3%.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 4996
Cho 3,6 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là:
- A. CH3COOH.
- B. HCOOH.
- C. C2H3COOH.
- D. C2H5COOH.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 4997
Hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol đơn chức, mạch hở. đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít CO2 (đkc) và 18,9 gam H2O. thực hiện phản ứng este hoá X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là?
- A. 15,3.
- B. 12,24.
- C. 10,8.
- D. 9,18.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 4998
Cho hỗn hợp X gồm 2 axit: axit axetic và axit fomic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch trong đó CH3COONa có nồng độ là 7,263%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và sự thuỷ phân của các muối không đáng kể. Nồng độ phần trăm của HCOONa trong dung dịch sau phản ứng có giá trị gần nhất bằng:
- A. 6%
- B. 9%
- C. 12%
- D. 1%
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 117286
Công thức chung của anđehit không no, có một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở là
-
A.
CnH2nO.
-
B.
CnH2n-2O.
- C. CnH2n+2O.
- D. CnH2n-4O.
-
A.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 117287
Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
-
A.
NaOH, Cu, NaCl.
-
B.
Na, NaCl, CuO.
- C. Na, CuO, HCl.
- D. NaOH, Na, CaCO3.
-
A.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 117288
Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 → X → CH3COOH.
Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng. X là chất nào sau đây?
-
A.
CH3COONa.
-
B.
HCOOCH3.
- C. CH3CHO.
- D. C2H5OH.
-
A.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 117292
Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH → C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH.
Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO
-
A.
vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử.
-
B.
không thể hiện tính khử và tính oxi hoá.
-
C.
chỉ thể hiện tính oxi hoá.
- D. chỉ thể hiện tính khử.
-
A.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 117295
Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là
-
A.
43,2 gam.
-
B.
21,6 gam.
- C. 16,2 gam.
- D. 10,8 gam.
-
A.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 117297
Cho các chất axit axetic; glixerol; etanol; axetanđehit . Nhận biết các chất trên bằng
-
A.
quỳ tím
-
B.
dung dịch NaOH
- C. Cu(OH)2/OH-
- D. dung dịch HCl
-
A.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 117298
Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO dư nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
-
A.
10,8.
-
B.
21,6.
- C. 43,2.
- D. 16,2.
-
A.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 117299
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hai axit trong X là
-
A.
C3H7COOH và C4H9COOH.
-
B.
CH3COOH và C2H5COOH.
-
C.
C2H5COOH và C3H7COOH.
- D. HCOOH và CH3COOH
-
A.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 117300
Cho các chất: (1) etanol; (2) phenol; (3) axit acrylic; (4) axit axetic; (5) axit propanoic; (6) ancol benzylic; (7) axit fomic; (8) etanal; (9) nước; (10) axit oxaliC. Tính axit biến đổi như sau:
-
A.
(6) < (1) < (8) < (9) < (10) < (5) < (4) < (7) < (3) < (2)
-
B.
(8) < (1) < (6) < (9) < (2) < (5) < (4) < (7) < (3) < (10)
-
C.
(8) < (1) < (6) < (9) < (2) < (5) < (4) < (7) < (10) < (3)
- D. (8) < (1) < (6) < (9) < (2) < (7) < (4) < (5) < (3) < (10)
-
A.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 117301
Axit cacboncylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là
- A. 15,9%.
- B. 29,9%.
- C. 29,6%.
- D. 12,6%.