Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và sách Nâng cao chương trình Hóa học 12 Bài 15 Luyện tập Polime và vật liệu polime giúp các em học sinh nắm vững phương pháp làm bài tập từ cơ bản đến nâng cao và ôn luyện tốt hơn kiến thức môn hoá.
-
Bài tập 1 trang 76 SGK Hóa học 12
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
B. Những phân tử nhỏ có liên kết đôi hoặc vòng kém bền được gọi là monome.
C. Hệ số mắt xích trong công thức polime gọi là hệ số trùng hợp.
D. Polime tổng hợp được tạo thành nhờ phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng.
-
Bài tập 2 trang 76 SGK Hóa học 12
Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên?
A. Tơ visco, tơ tằm, cao su buna, keo dán gỗ
B. Tơ visco, tơ tằm
C. Cao su isopren, tơ visco, nilon-6, keo dán gỗ
D. Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat
-
Bài tập 3 trang 77 SGK Hóa học 12
Cho biết các monome được dùng để điều chế các polime sau:
a, ...-CH2-CHCl -CH2Cl -CH-...
b, ...-CF2 - CF2 - CF2 - CF2-...
c, (-CH2-C(CH3)=CH-CH2)n
d, (-NH-[CH2]6 - CO-)n
e, (-CO-C6H4-COO-CH2-C6H4-CH2-O-)n
g, (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n
-
Bài tập 4 trang 77 SGK Hóa học 12
Trình bày cách nhận biết các mẫu vật liệu sau:
a) PVC (làm vải giả da) và da thật.
b) Tơ tằm và tơ axetat.
-
Bài tập 5 trang 77 SGK Hóa học 12
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế các chất theo sơ đồ sau:
– Stiren → polistiren.
– Axit ω- aminoenantoic (H2-[CH2]6-COOH) → polienantamit (nilon – 7)
b) Để điều chế 1 tấn mỗi loại polime trên cần bao nhiêu tấn monome mỗi loại, biết rằng hiệu suất của cả hai quá trình điều chế trên là 90%.
-
Bài tập 1 trang 103 SGK Hóa 12 Nâng cao
Điền vào chỗ trống ở cuối mỗi câu sau chữ Đ nếu phát biểu đó đúng, chữ S nếu phát biểu đó sai
A. Polipeptit là polime
B. Protein là polime
C. Protein là hợp chất cao phân tử
D. Poliamit có chứa các liên kết peptit
-
Bài tập 2 trang 104 SGK Hóa 12 Nâng cao
Polistiren không tham gia phản ứng nào trong các phản ứng sau?
A. Đepolime hóa
B. Tác dụng với Cl2/ánh sáng
C. Tác dụng với NaOH(dd)
D. Tác dụng với Cl2 khi có mặt bột Fe
-
Bài tập 3 trang 104 SGK Hóa 12 nâng cao
Thế nào là hợp chất polime? Có sự khác nhau gì giữa hai hợp chất có công thức sau :
(-CH2-CH2-)30 và CH3-[CH2]58-CH3
-
Bài tập 4 trang 104 SGK Hóa 12 nâng cao
a. Phân tử polime có những dạng mạch nào? Lấy thí dụ?
b. Vì sao amilozo tan được một lượng đáng kể trong nước còn tinh bột và xenlulozo thì không
-
Bài tập 5 trang 104 SGK Hóa 12 nâng cao
a. Cho thí dụ về các loại polime có tính dẻo, tính đàn hồi và tính dai bền có thể kéo thành tơ
b. Cho thí dụ về các phản ứng cắt mạch, giữ nguyên mạch và tăng mạch polime.
-
Bài tập 6 trang 104 SGK Hóa 12 Nâng cao
Để sản xuất polime clorin, người ta clo hóa PVC bằng clo. Sản phẩm thu được chứa 66,7% clo.
- Tính xem trung bình mỗi phân tử clo tác dụng với mấy mắt xích -CH2-CHCl- trong phân tử PVC? Giả thiết rằng hệ số polime hóa là n không thay đổi sau phản ứng.
- Viết công thức cấu tạo một đoạn phân tử polime peclorovinyl đã cho ở trên.
-
Bài tập 15.1 trang 33 SBT Hóa học 12
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. poli(ure-fomandehit).
B. teflon
C. poli(etylen terephtalat).
D. poli(phenol-fomandehit).
-
Bài tập 15.2 trang 33 SBT Hóa học 12
Polime được điểu chê bằng phản ứng trùng ngưng là
A. poli(metyl metacrylat).
B. poliacrilonitrin.
C. polistiren.
D. polipeptit.
-
Bài tập 15.3 trang 33 SBT Hóa học 12
Có thể điều chế poli (vinyl clorua) xuất phát từ monome nào dưới đây
A. CH2=CH-COO-CH3
B. CH2=CH-COO-C2H5
C. CH2=CH-OOC-CH3
D. CH2=CH-CH2-OH
-
Bài tập 15.4 trang 33 SBT Hóa học 12
Cho các loại tơ sau :
1. (-NH-[CH2]6 -NH-CO- [CH2]4-CO-)n
2. (-NH-[CH2]5-CO-)n
3. [C6H7O2(OOCCH3)3]n
Tơ thuộc loại poliamit là
A. 1,3.
B. 1,2, 3.
C. 2, 3.
D. 1,2.
-
Bài tập 15.5 trang 33 SBT Hóa học 12
Công thức của cao su isopren là
A. (- CH2 - CH = CH - CH2-)n
B. (-CH2- C(-CH3)=CH – CH2-)n
C. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(-C6H5)-CH2-)n
D. (-CH2- CH = CH - CH2 - CH(-CN)-CH2)n
-
Bài tập 15.6 trang 34 SBT Hóa học 12
Trong các loại tơ dưới đây, chất nào là tơ nhân tạo
A. Tơ visco.
B. Tơ capron.
C. Nilon-6,6.
D. Tơ tằm
-
Bài tập 15.7 trang 34 SBT Hóa học 12
Teflon là tên của một polime được dùng làm
A. chất dẻo.
B. tơ tổng hợp.
C. cao su tổng hợp.
D. keo dán.
-
Bài tập 15.8 trang 34 SBT Hóa học 12
Cao su buna-S là
A. cao su thiên nhiên được lưu hóa
B. cao su buna đã lưu hóa
C. cao su tổng hợp, sản phẩm trùng hợp isopren
D. cao su tổng hợp, sản phẩm đồng trùng hợp butadien và stiren
-
Bài tập 15.9 trang 34 SBT Hóa học 12
Người ta tổng hợp poli (metyl metacrylat) từ axit và ancol tương ứng qua hai giai đoạn là este hoá (hiệu suất 60%) và trùng hợp (hiệu suất 80%).
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
b) Tính khối lượng axit và ancol cần dùng để thu được 1,2 tấn polime.
-
Bài tập 15.10 trang 34 SBT Hóa học 12
Để đốt cháy hoàn toàn 6,55 g chất A cần dùng vừa hết 9,24 lít oxi. Sản phẩm cháy gồm có 5,85 g nước và 7,28 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2. Các thể tích đo ở đktc.
a) Xác định công thức phân tử của A biết rằng phân tử khối của A là 131.
b) Viết công thức cấu tạo và tên của A biết rằng A là một ε-amino axit.
c) Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chê polime từ chất A.