Giải bài 4 tr 172 sách GK Hóa lớp 11
Viết phương trình hoá học tổng quát của phản ứng đốt cháy các loại hiđrocacbon đã nêu trong bảng 7.2. Nhận xét về tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O trong sản phẩm cháy của mỗi loại hiđrocacbon.
Gợi ý trả lời bài 4
Hidrocacbon | Phương trình hóa học | Nhận xét |
Ankan | CnH2n+2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O | < 1 ⇒ \({n_{{H_2}O}} > {n_{C{O_2}}}\) |
Anken | CnH2n + O2 nCO2 + nH2O | = 1 ⇒ \({n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}}\) |
Ankin | CnH2n-2 + O2 nCO2 + (n-1)H2O | > 1 ⇒ \({n_{{H_2}O}} < {n_{C{O_2}}}\) |
Ankyl benzen | CnH2n-6 + O2 nCO2 + (n-3)H2O | > 1 ⇒ \({n_{{H_2}O}} < {n_{C{O_2}}}\) |
-- Mod Hóa Học 11 HỌC247
Video hướng dẫn giải bài 4 SGK
-
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm một ankan, một anken và một ankin, thu được 44 gam \(CO_2\) và 21,6 gam \(H_2O\). Giá trị của m là
bởi Song Thu 29/01/2021
A. 12,4.
B. 14,2.
C. 14,4.
D. 16,8.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hiện tượng quan sát được khi sục khí etilen lần lượt vào ống nghiệm thứ (1) chứa dd \(KMnO_4\); ống thứ (2) chứa dd \(AgNO_3\) là:
bởi Nguyễn Thị Thúy 30/01/2021
A.Ống nghiệm (1) mất màu và xuất hiện kết tủa nâu, ống nghiệm (2) có kết tủa vàng.
B.Ống nghiệm (1) mất màu và xuất hiện kết tủa nâu, ống nghiệm (2) không có hiện tượng.
C.Ống nghiệm (1) không có hiện tượng , ống nghiệm (2) có kết tủa vàng.
D.Cả 2 ống nghiệm đều không có hiện tượng
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm \(C{H_4},{\text{ }}{C_3}{H_6},{\text{ }}{C_2}{H_4},{\text{ }}{C_2}{H_6},{\text{ }}{C_4}{H_8},{\text{ }}{H_2}\) và \({C_4}{H_6}\). Đốt cháy hoàn toàn T thu được 8,96 lít \(CO_2\) (đktc) và 9,0 gam \(H_2O\). Mặt khác hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam \(Br_2\) trong dd nước brôm. Phần % về số mol của \(C_4H6 trong T là:
bởi hồng trang 30/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Chất X chứa C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mO = 3:2 và khi đốt cháy hết X thu được \(CO_2\) và hơi nước theo tỉ lệ thể tích \(CO_2\) : \(H_2O\) là 4:3 ( các thể tích đo ở cùng điều kiện to và p). Công thức đơn giản nhất của X là
bởi Phung Thuy 30/01/2021
A. C2H3O
B. C4H6O
C. C2H6O
D. C3H4O
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen; 0,09 mol vinylaxetilen; 0,16 mol \(H_2\) và một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon (không chứa but-1-in) có tỉ khối hơi đối với \(H_2\) là 328/15. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch \(AgNO_3/NH_3\) dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 1,792 lít hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đúng 50 ml dung dịch \(Br_2\) 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
bởi Lê Thánh Tông 30/01/2021
A. 28,71.
B. 14,37.
C. 13,56.
D. 15,18.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dd \(H_2SO_4\) đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là:
bởi Trịnh Lan Trinh 29/01/2021
A. C4H8
B. C3H8
C. C3H6
D. C3H4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với \(H_2\) bằng 12. Công thức phân tử của X là:
bởi Nguyễn Trung Thành 30/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đốt cháy hoàn toàn 10,0 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử là \(C_5H_8O_2\) bằng oxi. Sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch \(Ca(OH)_2\) thu được 10,0 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch \(Ca(OH)_2\) là
bởi Tuấn Tú 30/01/2021
A. 0,30 M.
B. 0,15 M.
C. 0,20 M.
D. 0,25 M.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol \(C_2H_4\) và 0,1 mol \(CH_4\) qua 100 gam dung dịch \(Br_2\) thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với \(H_2\) là 9,2. Vậy nồng độ % của dung dịch \(Br_2\) là
bởi Chai Chai 29/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất chứa C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam X thu được 4,48 lít \(CO_2\), 7,2 gam \(H_2O\) và 2,24 lít khí \(N_2\) (khí đo ở đkc). Nếu cho 0,1 mol chất X trên tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
bởi Đào Lê Hương Quỳnh 29/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon X thu được 2,24 lít \(CO_2\) (đktc) và 2,7 gam \(H_2O\). Thể tích \(O_2\) đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là
bởi Minh Thắng 29/01/2021
A. 5,6 lít.
B. 2,8 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,92 lít.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đốt cháy 0,15 gam chất hữu cơ X thu được 0,22 gam \(CO_2\); 0,18 gam \(H_2O\) và 56ml \(N_2\) (đktc). Biết tỉ khói hơi của X so với oxi là 1,875. Công thức phân tử của X là:
bởi Nguyễn Thị Thu Huệ 30/01/2021
A. CH4N
B. C2H8N2
C. C3H10N
D. C2H6N
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm \({C_2}{H_2};{\text{ }}{C_2}{H_4}\) và \(H_2\) trong bình kính với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng \(H_2SO_4\) đặc, bình 2 đựng \(Ca(OH)_2\) dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng lên ở bình 2 là:
bởi Lê Gia Bảo 30/01/2021
A. 6,0 gam
B. 9,6 gam
C. 22,0 gam
D. 35,2 gam
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol \(CO_2\) bằng số mol \(H_2O\). Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là?
bởi Lam Van 29/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; Cl = 35,5)
bởi Hoa Hong 30/01/2021
A. 2,3-đimetylbutan.
B. butan.
C. 2-metylpropan.
D. 3-metylpentan
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hỗn hợp khí X gồm \(H_2\) và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với \(H_2\) bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước \(Br_2\), Tỉ khối của Y so với \(H_2\) bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:
bởi Phan Thiện Hải 30/01/2021
A. CH2=CH2
B. CH2=CH-CH2-CH3
C. CH3-CH=CH-CH3
D. CH2=C(CH3)2
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hỗn hợp X gồm ankin Y và \(H_2\) có tỉ lệ mol là 1:2. Dẫn 13,44 lít hỗn hợp X (đktc) qua Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với \(H_2\) là 11. Dẫn hỗn hợp Z qua dung dịch \(Br_2\) dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy có 32 gam \(Br_2\) đã phản ứng. Công thức của ankin Y là:
bởi thanh duy 29/01/2021
A. C4H6.
B. C5H8.
C. C3H4.
D. C2H2
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 2 trang 172 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 172 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 172 SGK Hóa học 11
Bài tập 38.1 trang 59 SBT Hóa học 11
Bài tập 38.2 trang 59 SBT Hóa học 11
Bài tập 38.3 trang 59 SBT Hóa học 11
Bài tập 38.4 trang 93 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.5 trang 60 SBT Hóa học 11
Bài tập 38.6 trang 60 SBT Hóa học 11
Bài tập 38.7 trang 60 SBT Hóa học 11
Bài tập 38.8 trang 60 SBT Hóa học 11
Bài tập 38.9 trang 60 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 207 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 207 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 207 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 207 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 207 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 207 SGK Hóa học 11 nâng cao