-
Câu hỏi:
Tìm một nguyên hàm \(F(x)\) của hàm số \(f(x) = ax + \frac{b}{{{x^2}}}\,(x \ne 0),\) biết rằng \(F( - 1) = 1,F(1) = 4,f(1) = 0.\)
- A. \(F(x) = \frac{{3{x^2}}}{2} - \frac{3}{{2x}} - \frac{1}{2}\)
- B. \(F(x) = \frac{{3{x^2}}}{4} - \frac{3}{{2x}} - \frac{1}{2}\)
- C. \(F(x) = \frac{{3{x^2}}}{2} + \frac{3}{{4x}} - \frac{7}{2}\)
- D. \(F(x) = \frac{{3{x^2}}}{2} + \frac{3}{{2x}} + \frac{7}{4}\)
Đáp án đúng: D
\(\begin{array}{l} \int {f(x)dx} = \int {\left( {ax + \frac{b}{{{x^2}}}} \right)dx} = \int {\left( {ax + b{x^{ - 2}}} \right)dx} \\ = \frac{{a{x^2}}}{2} + \frac{{b{x^{ - 1}}}}{{ - 1}} + C = \frac{{a{x^2}}}{2} - \frac{b}{x} + C = F(x). \end{array}\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} F( - 1) = 1\\ F(1) = 4\\ f(1) = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{a}{2} + b + C = 1\\ \frac{a}{2} - b + C = 4\\ a + b = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = \frac{3}{2}\\ b = - \frac{3}{2}\\ c = \frac{7}{4} \end{array} \right.\)
Vậy: \(F(x) = \frac{{3{x^2}}}{4} + \frac{3}{{2x}} + \frac{7}{4}\)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂN BIẾN ĐỔI VỀ DẠNG CƠ BẢN
- Tìm m sao cho tích phân 0 đến m (2x+6)dx=7
- Tìm nguyên hàm của hàm số f(x)=x-1/x^2
- Tìm m để tích phân 1 đến 2 (2mx+1)dx bằng 4
- Tìm a biết tích phân 0 đến a (2x-3)dx=-2
- Tìm nguyên hàm của hàm số f(x)=xsqrtx
- Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x)=e^(3x) và F(0)=1
- Tính tích phân 1 đến 5 (3/(x^3+3x))dx
- Hàm số nào không phải là nguyên hàm của hàm số f(x) =sinx
- Hàm số nào sau đây không phải làm nguyên hàm của hàm số f(x) = 2sin 2x
- Cho intlimits_0^{frac{1}{2}} {{x^n}{m{d}}x} = frac{1}{{64}} và intlimits_1^5 {frac{{{m{d}}x}}{{2x - 1}}} = ln m, với m,n là các số nguyên dương