-
Đáp án A
Phương pháp: so sánh.
Cách giải:
Cương lĩnh chính trị và Luận cương chính trị có hai điểm khác nhau như sau:
Nội dung
Cương lĩnh chính trị
Luận cương chính trị
Nhiệm vụ chiến lược cách mạng
Chống đế quốc và chống phong kiến
Chống phong kiến và chống đế quốc
Lực lượng
Nông dân, công nhân, còn phú nông, trung, tiểu địa chủ thì lợi dụng hoặc trung lập họ.
Công nhân và nông dân là nòng cốt
Điểm khác cơ bản của Cương lĩnh chính trị so với Luận cương chính trị là ở phương hướng chiến lược cách mạng.
Câu hỏi:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi có \(AC = 2BD = 4a\), cạnh bên \(SA = a\sqrt 5\), hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên (ABCD) là điểm H trên cạnh AC sao cho \(AH = \frac{{AC}}{4}\), M là hình chiếu vuông góc của C trên SA. Tính thể tích V của khối chóp SMBC theo a.
- A. \(V = \frac{{4{a^3}}}{{15}}\)
- B. \(V = \frac{{{a^3}}}{{3}}\)
- C. \(V = \frac{{2{a^3}}}{{3}}\)
- D. \(V = 2a^3\)
Đáp án đúng: A
\(\begin{array}{l} SH = \sqrt {S{A^2} - A{H^2}} = 2a\\ \Rightarrow AM = AC.\sin \widehat {MCA} = AC.\sin \widehat {ASH} = AC.\frac{{AH}}{{SA}} = \frac{{4a\sqrt 5 }}{5}\\ \Rightarrow \frac{{AM}}{{AS}} = \frac{4}{5} \Rightarrow {S_{SMC}} = \frac{{{S_{SAC}}}}{5}\\ \Rightarrow {V_{B.SMC}} = \frac{{{V_{B.SAC}}}}{5} = \frac{{{V_{S.ABCD}}}}{{10}} = \frac{{SH.AC.BD}}{{60}} = \frac{{4{a^3}}}{{15}} \end{array}\)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TÍNH THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN GIÁN TIẾP
- Gọi V, V’ lần lượt là thể tích của các khối chóp M.ABC và G.ABD, tính tỉ số V/V' biết M là trung điểm SB và G là trọng tâm của tam giác SBC
- Cho tứ diện ABCD có thể tích bằng 12 và G là trọng tâm của tam giác BCD tính thể tích V của khối chóp A.GBC
- Cho khối hộp ABCD.A’B’C’D’ M là trung điểm của cạnh AB. Mặt phẳng (MB’D’) chia khối hộp thành hai phần
- Cho khối tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a gọi B’, C’ lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC
- Cho hình hộp ABCDA’B’C’D’ có tất cả các cạnh bằng a, các cạnh xuất phát từ đỉnh A của hình hộp đôi một tạo với nhau một góc 60 độ
- Cho hình chóp đều S.ABC có đáy bằng a, góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (ABC) bằng 60 độ A’; B’; C’ tương ứng là các điểm đối xứng của A; B; C qua S
- Cho hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ cạnh a tính thể tích khối tứ diện ACB’D’
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông cân tại A và D AB=2a AD=DC=a cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA=2a M, N là trung điểm của SA và SB
- Cho hình chóp S.ABCD có thể tích bằng 48 và ABCD là hình thoi các điểm M, N, P, Q lần lượt là các điểm trên các đoạn SA, SB, SC, SD thỏa mãn SA = 2SM SB = 3SN SC = 4S SD = 5SQ
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và O là giao điểm của 2 đường chéo tính thể tích khối chóp S.OAB biết thể tích S.ABCD là 24