-
Đáp án C
F1 cho 4 tổ hợp giao tử → cây P: AaBb ×aabb →AaBb:Aabb:aaBb:aabb
Xét các phát biểu
I, cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn:AaBb ×AaBb → 4 loại kiểu gen của cây hoa đỏ: AABB; AABb;AaBB, AaBb→ I đúng
II, Các phép lai giữa các cây hoa trắng thu được hoa đỏ là: AAbb × aaBB; Aabb× aaBB; AAbb× aaBb, Aabb × aaBb → II đúng
III sai, không có phép lai nào giữa các cây hoa trắng cho tỷ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
IV, cho cây hoa đỏ P giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng , phép lai AaBb × aaBB hoặc AAbb đều cho kiểu hình hình 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. → IV đúng
Câu hỏi:Cho hình chóp đều S.ABC có đáy bằng a, góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (ABC) bằng 600. Gọi A’; B’; C’ tương ứng là các điểm đối xứng của A; B; C qua S. Tính thể tích V của khối bát diện có các mặt: ABC; A’B’C’; A’BC; B’CA; C’AB; AB’C’; BC’A’; CA’B’.
- A. \(V = 2\sqrt 3 {a^3}\)
- B. \(V = \frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{2}\)
- C. \(V = 2\frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{2}\)
- D. \(V = 2\sqrt 3 {a^3}\)
Đáp án đúng: C
Thể tích khối bát diện đã cho là:
\(V = 2{V_{A'B'C'BC}} = 2.4{V_{A'.SBC}} = 8{V_{S.ABC}} = 8.\frac{1}{3}SG.{S_{ABC}}\)
Ta có: \(\left( {SA;\left( {ABC} \right)} \right) = \widehat {SAG} = {60^0}.\)
Xét tam giác SGA vuông tại G:
\(\tan \widehat {SAG} = \frac{{SG}}{{AG}} \Leftrightarrow SG = AG.\tan \widehat {SAG} = a\)
Vậy: \(V = 8.\frac{1}{3}SG.{S_{ABC}} = 8.\frac{1}{3}.a.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{2\sqrt 3 {a^3}}}{3}.\)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TÍNH THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN GIÁN TIẾP
- Cho hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ cạnh a tính thể tích khối tứ diện ACB’D’
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông cân tại A và D AB=2a AD=DC=a cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA=2a M, N là trung điểm của SA và SB
- Cho hình chóp S.ABCD có thể tích bằng 48 và ABCD là hình thoi các điểm M, N, P, Q lần lượt là các điểm trên các đoạn SA, SB, SC, SD thỏa mãn SA = 2SM SB = 3SN SC = 4S SD = 5SQ
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và O là giao điểm của 2 đường chéo tính thể tích khối chóp S.OAB biết thể tích S.ABCD là 24
- Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ có thể tích V tính thể tích V1 của khối tứ diện A’B’C'C
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và có thể tích bằng 1 trên cạnh SC lấy điểm E sao cho SE=2EC
- Gọi A’, B’, C’, D’ lần lượt là trung điểm của SA, SB, SC, SD gọi lần lượt là thể tích của hai khối chóp S.A'B'C'D' và S.ABCD
- ho hình chóp S.ABC có (SAB), (SAC) cùng vuông góc với đáy, cạnh bên SB tạo với đáy một góc 60 độ đáy ABC là tam giác vuông cân tại B với BA = BC = a
- Cho lăng trụ ABC.A’B’C’ trên cạnh AA’ lấy trung điểm M, tính thể tích của khối đa diện MAB’C’BC
- Cho hình chóp S.ABC có A', B' lần lượt là trung điểm của các cạnh SA, SB