Thông thường để kéo vật lên từ một độ sâu nào đó thì người ta sẽ sử dụng phương pháp kéo đứng. Liệu có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được hay không?
Trong thực tế chúng ta thường thấy, để kéo vật lên theo phương thẳng đứng thì người ta
Để trả lời câu hỏi đó, hôm nay chúng ta sẽ học Bài 13: Máy cơ đơn giản. Mời các em cùng tìm hiểu.
Tóm tắt lý thuyết
2.1. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng:
2.1.1. Đặt vấn đề:
-
Nếu chỉ dùng dây, liệu có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được không?
2.1.2. Thí nghiệm
-
Dùng hai lực kế kéo vật lên theo phương thẳng đứng
-
Qua thí nghiệm cho thấy lực kéo vật lên tương đương với trọng lượng của vật. Như vậy có nghĩa là ta không thể đưa vật lên cao khi lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
2.1.3. Rút ra kết luận
-
Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật.
-
Khó khăn trong việc kéo đứng là phải tập trung nhiều người, tư thế kéo không thuận lợi, dễ ngã
2.2. Các máy cơ đơn giản
-
Trong thực tế, người ta sử dụng các dụng cụ như tấm ván đặt nghiêng, xà beng, ròng rọc… để di chuyển hoặc nâng các vật lên cao một cách dễ dàng. Những dụng cụ này được gọi là các máy cơ đơn giản
-
Có ba loại máy cơ đơn giản là: mặt phẳng nghiêng (MPN), ròng rọc và đòn bẩy
Hình 32: Một số loại máy cơ đơn giản thường dùng trong thực tế.
-
Mặt phẳng nghiêng là một tấn ván đặt nghiêng dùng đưa vật nặng lên cao.
-
Hệ thống gồm một xà beng tỳ trên điểm tựa cố định dùng để bẩy vật nặng gọi là đòn bẩy.
-
Ròng rọc là bánh xe có rãnh ở giữa để luồn dây kéo vật lên, hệ thống nhiều ròng rọc ghép với nhau cho lợi nhiều lần về lực gọi là palăng.
Bài tập minh họa
Bài 1:
Nếu khối lượng của ống bêtông là 200kg và lực kéo của mỗi người là 400N thì những người này có kéo được ống bêtông lên hay không? Vì sao?
Hướng dẫn giải:
-
Quy đổi 200kg ra trọng lượng, tính tổng lực của 4 người kéo sau đó so sánh với trọng lượng của ống bê tông.
-
Trọng lượng của ống bê tông là:
\({\rm{ }}P = 10m = 10.200 = 2000N\)
-
Hợp lực của 4 người:
\(400\left( N \right).4 = 1600{\rm{ }}\left( N \right)\)
Vậy không thể kéo ống lên được vì lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của ống bê tông.
Bài 2:
Nêu một số các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị thông thường và tác dụng của nó.
Hướng dẫn giải:
-
Các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng thường gặp:
-
Mặt phẳng nghiêng: Tấm ván dày đặt nghiêng so với mặt nằm ngang, dốc...
-
Đòn bẩy: Búa nhổ đinh, kéo cắt giấy,
-
Ròng rọc: Máy tời ở công trường xây dựng, ròng rọc kéo gầu nước giếng,
-
-
Tác dụng của các máy cơ:
-
Giúp con người di chuyển hoặc nâng các vật nặng dễ dàng hơn
-
4. Luyện tập Bài 13 Vật lý 6
Qua bài giảng Máy cơ đơn giản này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
-
Biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
-
Kể tên được một số máy cơ đơn giản (MCĐG) thường dùng.
4.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 13 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. nhỏ hơn
- B. ít nhất bằng
- C. luôn luôn lớn hơn
- D. gần bằng
-
- A. Ròng rọc kéo cờ lên ở cột cờ
- B. Mặt phẳng nghiêng để xe lên thềm nhà.
- C. Xà beng để nhổ đinh.
- D. Một học sinh thả một quả bóng từ trên cao xuống và nhận thấy quả bóng càng rơi, càng chuyển động nhanh lên.
-
- A. giảm hao phí sức lao động
- B. tăng năng suất lao động
- C. thực hiện công việc dễ dàng
- D. gây khó khăn và cản trở công việc
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
4.2. Bài tập SGK và Nâng cao về Máy cơ đơn giản
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 6 Bài 13 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 42 SGK Vật lý 6
Bài tập C2 trang 42 SGK Vật lý 6
Bài tập C3 trang 42 SGK Vật lý 6
Bài tập C4 trang 43 SGK Vật lý 6
Bài tập C5 trang 43 SGK Vật lý 6
Bài tập C6 trang 43 SGK Vật lý 6
Bài tập 13.1 trang 42 SBT Vật lý 6
Bài tập 13.2 trang 42 SBT Vật lý 6
Bài tập 13.3 trang 42 SBT Vật lý 6
Bài tập 13.4 trang 42 SBT Vật lý 6
Bài tập 13.5 trang 42 SBT Vật lý 6
Bài tập 13.6 trang 42 SBT Vật lý 6
Bài tập 13.7 trang 43 SBT Vật lý 6
Bài tập 13.8 trang 43 SBT Vật lý 6
Bài tập 13.9 trang 43 SBT Vật lý 6
Bài tập 13.10 trang 43 SBT Vật lý 6
Bài tập 13.11 trang 44 SBT Vật lý 6
Bài tập 13.12 trang 44 SBT Vật lý 6
5. Hỏi đáp Bài 13 Chương 1 Vật lý 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 6 HỌC247