Bài tập 13.8 trang 43 SBT Vật lý 6
Hình 13.2 có những máy cơ đơn giản nào :
A. chỉ có có ròng rọc
B. chỉ có đòn bẩy
C. chỉ có đòn bẩy và ròng rọc
D. có ròng rọc, đòn bẩy và mặt phẳng nghiêng
Hướng dẫn giải chi tiết
Chọn C
Trong hình 13.2 có 2 loại máy cơ đơn giản là: đòn bẩy và ròng rọc.
-- Mod Vật Lý 6 HỌC247
-
quả cầu có khối lượng m= 500g. Với hệ ròng rọc như hình vẽ thì lực kéo F cần thiết để kéo được quả cầu là bao nhiêu? Vì sao?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trình bày cách đưa 1 vật nặng rơi xuống hố sâu ?
bởi khanh nguyen
15/10/2018
Trình bày cách đưa 1 vật nặng rơi xuống hố sâu
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nếu không dùng máy cơ đơn giản kéo vật lên trực tiếp thì lực kéo có phương, chiều, độ lớn như thế nào?
bởi Nguyễn Hạ Lan
15/10/2018
Nếu không dùng máy cơ đơn giản kéo vật lên trực tiếp thì lực kéo có phương, chiều, độ lớn như thế nào? khi dùng mặt phẳng nghiêng kéo vật lên cao thì lực kéo có phương, chiều, độ lớn như thế nào? dùng ròng rọc động kéo vật lên thì lực kéo cso phương, chiều, độ lớn như thế nào?
giúp mk vs mai mk thi r
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ròng rọc dịch chuyển vật theo phương, chiều nào?
bởi Xuan Xuan
15/10/2018
hãy cho biết ròng rọc dịch chuyển vật theo phương, chiều nào? Phương, chiều của lực mà người tác dụng? độ lớn của lực mà người tác dụng so với trọng lượng của vật
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
hãy lắp đặt thí nghiệm và làm thí nghiệm để đưa vật có khối lượng 5 kg lên theo phương thẳng đứng ( thay cho ống bê tông ) đối với từng phương án
sau khi từng nhóm thực hiện tất cả các phương án , hãy trả lời cho câu hỏi sau : Làm theo phương án nào thấy nặng nhọc , pương án nào thấy dễ dàng và nhẹ nhàng hơn khi đưa vật nặng lên cao
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy so sánh một số đặc điểm của các loại máy cơ đơn giản bằng cách điền vào bẳng 32.6 dưới đây
Bảng 32.6
loại máy cơ đơn giản đặc điểm phương,chiều dịch chuyển của vật đặc điểm phương, chiều của lực mà người tác dụng đặc điểm độ lớn của lực mà người tác dụng so với trọng lượng của vật mặt phẳn nghiêng đòn bẩy ròng rọc Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Dùng ròng rọc động để kéo vật có trọng lượng 400N lên cao thì phải cần lực có độ lớn tối thiểu bằng bao nhiêu ?
bởi hi hi
15/10/2018
I Trắc nghiệm
Câu 1: Dùng ròng rọc động để kéo vật có trọng lượng 400N lên cao thì phải cần lực có độ lớn tối thiểu bằng:
A. 500N
B. 1000N
C. 200N
D. 400N
Câu 2:Xe đạp để ngoài trời nắng gắt thường bị nổ lốp vì:
A. Săm, lốp dãn nở không đều
B. Vành xe nóng lên, nở ra, nén vào làm lốp nổ
C. Không khí trong săm nở quá mức cho phép làm nổ lốp
D. Lốp xe quá cũ
Câu 3: Trong các vật sau đây, vật nào được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt
A. Quả bóng bàn
B. Băng kép
C. Phích đựng nước nóng
D. Bóng đèn điện
Câu 4: Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh
A. Vì khối lượng không khí nhỏ hơn
B. Vì trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn
C. Vì trọng lượng riêng của không khí nóng lớn hơn
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5: Tại sao chỗ tiếp nối hai thanh ray đường sắt lại có 1 khe hở
A. Vì không thể hàn 2 thanh ray được
B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn
C. Vì chiều dài thanh ray không đủ
D. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray se dài ra
Câu 6: Nhiệt kế y tế có GHD là:
A. 0°C đến 100°C
B. 0°C đến 130°C
C. 35°C đến 42°C
D. 35°C đến 43°C
Câu 7: Trường hợp nào sau đây khong xảy ra sự nóng chảy
A. Bỏ 1 cục nước đá vào cốc nước
B. Đốt 1 ngọn nến
C. Đúc 1 cái chuông đồng
D. Đốt 1 ngọn đèn dầu
II Tự luận
Câu 1:
a) Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của các chất
b) Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy
Câu 2: sự nóng chảy là gì, sự đông đặc là gì? Trong việc đúc đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng?
Câu 3:
a) Mô tả hiện tưởng trong thí nghiệm trong các khoảng thời gian
-Từ phút 0 đến phút thứ 5
-Từ phút 5 đến phút 15
-Từ phút 15 đến phút 20
b) Trong khoảng thời gian từ phút thứ 5 đến phút thứ 15 băng phiến trong ống nghiệm tồn tại như thế nào?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
2 quả cầu bằng nhôm có cùng khối lượng, quả cầu treo vào đầu A của đòn bẩy có đường kính gấp đôi quả cầu B. Hỏi đòn bẩy ở trạng thái như thế nào?Tại sao? Help me mai mình đi học!
Theo dõi (0) 1 Trả lời