Bài tập trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 21 về Điện từ trường online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
- A. Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của một loại trường duy nhất gọi là điện từ trường.
- B. Vận tốc lan truyền của điện từ trường trong chất rắn lớn nhất, trong chất khí bé nhất và không lan truyền được trong chân không.
- C. Điện trường và từ trường tồn tại riêng biệt, độc lập với nhau.
- D. Sóng điện từ do mạch dao động LC phát ra mang năng lượng càng lớn nếu điện tích trên tụ C dao động với chu kì càng lớn.
-
- A. Khi năng lượng điện trường giảm thì năng lượng từ trường tăng.
-
B.
Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng tổng năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm.
- C. Năng lượng từ trường cực đại bằng năng lượng điện từ của mạch dao động.
-
D.
Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên điều hòa với tần số bằng một nửa tần số của cường độ dòng điện trong mạch.
-
- A. Có điện trường
- B. Có từ trường
- C. Có điện từ trường
- D. Không có các trường nói trên
-
Câu 4:
Ở đâu xuất hiện điện trường?
- A. Xung quanh 1 điện tích đứng yên
- B. Xung quanh 1 dòng điện không đổi
- C. Xung quanh 1 ống dây điện
- D. Xung quanh một tia lửa điện
-
- A. Sóng điện từ mang năng lượng tỉ lệ với luỷ thừa bậc 4 của tần số.
- B. Sóng điện từ là sóng ngang.
- C. Sóng điện từ có đầy đủ các tính chất giống sóng cơ.
- D. Giống như sóng cơ, sóng điện từ cần môi trường vật chất đàn hồi để lan truyền.
-
- A. 7,85.10-5 s.
- B. 7,85.10-6 s.
- C. 4,68.10-5 s.
- D. 4,68.10-6 s.
-
- A. tuần hoàn với chu kì 2T.
- B. tuần hoàn với chu kì T/4.
- C. tuần hoàn với chu kì T.
- D. tuần hoàn với chu kì T/2.
-
- A. 45,3V
- B. 16,4V
- C. 35,8V
- D. 80,5V
-
- A. 3.104 J
- B. 0,4 J
- C. 4.10-4 J
- D. 0,3 J
-
- A. 5.10-11 J
- B. 25.10-11 J
- C. 6,5.10-12 mJ
- D. 10-9 mJ