Giải bài 1 tr 54 sách GK Lý lớp 11
Định luật Ôm cho toàn mạch đề cập tới loại mạch điện kín nào? Phát biểu định luật và viết hệ thức biểu thị định luật đó.
Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 1
-
Định luật Ôm cho toàn mạch đề cập tới loại mạch đỉện kín gồm nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r mắc với mạch ngoài bao gồm các vật dẫn có điện trở tương đương RN nối liền với hai cực của nguồn điện.
-
Phát biểu định luật: Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.
-
Biểu thức:
\(\varepsilon =I(R_N+r)\) hay \(I=\frac{\varepsilon }{R_N+r}\)
-- Mod Vật Lý 11 HỌC247
Video hướng dẫn giải Bài tập 1 SGK
-
Một bộ nguồn điện gồm 2 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là e=1,5V và r=1 ôm mắc nối tiếp nhau.
bởi Vũ Vĩnh An 05/08/2023
Bộ nguồn được mắc với mạch ngoài là hai bóng đèn giống nhau loại 3V - 0,75W mắc song song. Cho rằng điện trở đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Nhiệt lượng tỏa ra mỗi đèn trong 0,5 phút là
Theo dõi (0) 0 Trả lời -
Cho hai điện trở R1 và R2, biết R2 = 3R1 và R1 = 15 Ω . Khi mắc hai điện trở này nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế 120V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là:
bởi Thanh Truc 21/04/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 2Ω, R2 = 5Ω, R3 = 3Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hiệu điện thế hai đầu mạch là?
bởi Hữu Trí 21/04/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ba điện trở có các giá trị là 10Ω, 20Ω, 30Ω. Có bao nhiêu cách mắc các điện trở này vào mạch có hiệu điện thế 12V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A?
bởi Thuy Kim 21/04/2022
A. Chỉ có 1 cách mắc
B. Có 2 cách mắc
C. Có 3 cách mắc
D. Không thể mắc được
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng?
bởi Tuyet Anh 21/04/2022
A. RAB = R1 + R2
B. IAB = I1 = I2
C. U1/U2 =R2/R1
D. UAB = U1 + U2
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
bởi Nguyễn Minh Hải 21/04/2022
A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở.
B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở.
C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ.
D. Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
bởi Lê Nhi 20/04/2022
A. I = I1 = I2
B. I = I1 + I2
C. I ≠ I1 = I2
D. I1 ≠ I2
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp? Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch:
bởi lê Phương 21/04/2022
A. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
B. bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
C. bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
D. luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn có suất điện động \(W=\frac{1}{2}L.{{i}^{2}}=\frac{1}{2}.4\pi {{.10}^{-7}}.{{n}^{2}}.V.{{i}^{2}}\Rightarrow \text{w}=\frac{W}{V}=\frac{1}{2}.4\pi {{.10}^{-7}}.{{n}^{2}}.{{i}^{2}}\) điện trở trong \(\mu \) thanh MN có chiều dài 1 m có điện trở \(B=\left( 4\pi {{.10}^{-7}}\frac{NI}{l} \right)\mu \) Từ trường \(L=\left( 4\pi {{.10}^{-7}}.\frac{{{N}^{2}}}{l}S \right)\mu \) có phương thẳng đứng, hướng xuống và vuông góc với mặt khung như hình vẽ và \(\mu \) Thanh MN dài có điện trở không đáng kể.
bởi Vu Thy 21/04/2022
a. Ampe kế chỉ bao nhiêu khi MN đứng yên? Tính độ lớn lực từ tác dụng lên thanh MN khi đó.
A. \(l=50\,\,\text{cm},N=1000\)
B. \(S=10\,\,\text{c}{{\text{m}}^{\text{2}}}\)
C. \(\mu =1\)
D. \(B=4\pi {{.10}^{-7}}\frac{N.i}{l}\)
b. Ampe kế chỉ bao nhiêu khi MN di chuyển về phía phải với vận tốc \(\Phi =NBS=4\pi {{.10}^{-7}}\frac{{{N}^{2}}}{l}S.i\) sao cho hai đầu MN luôn tiếp xúc với hai thanh đỡ bằng kim loại? Tính độ lớn lực từ tác dụng lên thanh MN khi đó.
A. \(\overrightarrow{B}\)
B. \(L=\frac{\Phi }{i}=4\pi {{.10}^{-7}}.\frac{{{N}^{2}}}{l}S\)
C. \(\mu \)
D. \(B=\left( 4\pi {{.10}^{-7}}\frac{NI}{l} \right)\mu \)
c. Muốn Ampe kế chỉ số 0 phải để thanh MN di chuyển về phía nào với vận tốc là bao nhiêu?
A. MN chuyển động sang trái, \(\Phi =NBS=4\pi {{.10}^{-7}}\frac{{{N}^{2}}}{l}SI\mu \)
B. MN chuyển động sang phải, \(\overrightarrow{B}\)
C. MN chuyển động sang trái, \(L=\left( 4\pi {{.10}^{-7}}.\frac{{{N}^{2}}}{l}S \right)\mu \)
D. MN chuyển động sang phải, \(L=4\pi {{.10}^{-7}}.\frac{{{N}^{2}}}{l}S=4\pi {{.10}^{-7}}.\frac{{{1000}^{2}}}{0,5}\left( {{10.10}^{-4}} \right)=2,{{5.10}^{-3}}\,\,\left( \text{H} \right)\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho hệ thống như hình vẽ, thanh MN có chiều dài 50 m chuyển động với tốc độ 10 m/s trong từ trường đều \(\overrightarrow{B}\) Tụ điện có điện dung \(L=4\pi {{.10}^{-7}}.\frac{{{N}^{2}}}{l}.S\Rightarrow \Phi =L.i\) Tính độ lớn điện tích của tụ điện và cho biết bản nào tích điện dương.
bởi Hoàng Anh 21/04/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Thanh kim loại AB dài 20 cm kéo trượt đều trên hai thanh ray kim loại nằm ngang như hình vẽ. Các dây nối nhau bằng điện trở \(R=3\,\,\Omega .\) Vận tốc của thanh AB là 12 m/s. Hệ thống đặt trong từ trường đều có \(\operatorname{B}=0,4\,\,T,\)\(\overrightarrow{B}\) vuông góc với mạch điện.
bởi Mai Vi 20/04/2022
a. Tìm suất điện động cảm ứng trong khung.
b. Cường độ dòng điện cảm ứng và cho biết chiều?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tính điện lượng và số electron dịch chuyển qua tiết diện ngang của một dây dẫn trong một phút. Biết dòng điện có cường độ là 0,2 A.
bởi na na 15/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 2 trang 54 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 54 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 54 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 54 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 54 SGK Vật lý 11
Bài tập 7 trang 54 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 66 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 67 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 67 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 9.1 trang 24 SBT Vật lý 11
Bài tập 9.2 trang 24 SBT Vật lý 11
Bài tập 9.3 trang 24 SBT Vật lý 11
Bài tập 9.4 trang 24 SBT Vật lý 11
Bài tập 9.5 trang 25 SBT Vật lý 11
Bài tập 9.6 trang 25 SBT Vật lý 11
Bài tập 9.7 trang 25 SBT Vật lý 11
Bài tập 9.8 trang 25 SBT Vật lý 11
Bài tập 9.9 trang 25 SBT Vật lý 11
Bài tập 9.10 trang 25 SBT Vật lý 11