Giải bài 1 tr 106 sách GK Lý lớp 11
Tính chất điện của bán dẫn và kim loại khác nhau như thế nào?
Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 1
-
Trước hết phải khẳng định rằng kim loại là chất dẫn điện tốt. Trong khi đó, bán dẫn có những tính chất khác biệt so với kim loại:
-
Điện trở suất của bán dẫn có giá trị trung gian giữa kim loại và điện môi.
-
Điện trở suất của bán dẫn giảm mạnh khi nhiệt độ tăng. Do đó, ở nhiệt độ thấp, bán dẫn dẫn điện kém (giống như điện môi), còn ở nhiệt độ cao, bán dẫn dẫn điện khá tốt (giống như kim loại)
-
Trong kim loại, chỉ có một hạt tải điện là electron tự do, còn trong bán dẫn thì có hai loại hạt tải điện là electron tự do và lỗ trống.
-
-- Mod Vật Lý 11 HỌC247
Video hướng dẫn giải Bài tập 1 SGK
-
Cho AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 2dp và cách thấu kính một khoảng 25cm. Khoảng cách từ ảnh A’B’ đến AB là bao nhiêu?
bởi thu trang 10/05/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
AB = 2 (cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là?
bởi thuy tien 10/05/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho 2 dây dẫn thẳng, dài, song song và một khung dây hình chữ nhật cùng nằm trong một mặt phẳng đặt trong không khí và có các dòng điện chạy qua như hình vẽ.
bởi Thuy Kim 10/05/2022
Biết \({I_1} = 5A,{I_2} = 10A,{I_3} = 4A,a = 10cm,b = 5cm,AB = 10cm,BC = 20cm\). Xác định lực từ do từ trường của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng tác dụng lên cạnh BC của khung dây.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Lõi sắt bằng vật liệu sắt từ có độ từ thẩm \(\mu = {10^4}\), cảm ứng từ bên trong ống dây là B = 0,05T. Mật độ năng lượng từ trường trong ống dây có giá trị bao nhiêu?
bởi Nguyễn Ngọc Sơn 10/05/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một hạt bụi nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Biết rằng hạt bụi cách bản dưới đoạn \(d = 0,8\,\,cm\), và hiệu điện thế giữa hai bản tấm kim loại nhiễm điện trái dấu đó là \(U = 300\,\,V\). Trong bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng \(\Delta U = 60\,\,V\)
bởi sap sua 10/03/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một hạt bụi có khối lượng \(m = {10^{ - 11}}\,\,g\) nằm trong khoảng hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Khoảng cách giữa hai bản \(d = 0,5\,\,cm\). Chiếu ánh sáng tử ngoại vào hạt bụi, do mất một phần điện tích, hạt bụi sẽ mất cân bằng. Để thiết lập lại cân bằng, người ta phải tăng hiệu điện thế giữa hai bản lên một lượng \(\Delta U = 34\,\,V\). Biết rằng hiệu điện thế giữa hai bản lúc đầu bằng \(306,3\,\,V\). Lấy \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Điện lượng đã mất đi là?
bởi hoàng duy 10/03/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một quả cầu nhỏ khối lượng \(3,{06.10^{ - 15}}\,\,kg\) nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Điện tích của quả cầu đó bằng \(q = 4,{8.10^{ - 18}}\,\,C\). Hai tấm kim loại cách nhau \(2\,\,cm\). Hiệu điện thế đặt vào hai quả cầu đó là? Lấy \(g = 10m/{s^2}\)
bởi thuy linh 09/03/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một electron bay dọc theo hướng đường sức của điện trường đều với vận tốc tại A là 5.106, sau đó dừng lại tại B với AB = d = 10cm (A, B đều nằm trong điện trường). Độ lớn của cường độ điện trường E?
bởi Lê Minh 10/03/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho \(3\) bản kim loại \(A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C\) đặt song song có \({d_1} = {\rm{ }}5cm,{\rm{ }}{d_2} = {\rm{ }}8cm\). Điện trường giữa các bản là điện trường đều, có chiều như hình vẽ với độ lớn \({E_1} = {\rm{ }}{4.10^4}V/m,{\rm{ }}{E_2} = {\rm{ }}{5.10^4}V/m\). Điện thế \({V_B}\) và \({V_C}\) của bản \(B\) và \(C\) là bao nhiêu? Chọn mốc điện thế tại \(A\)
bởi Lê Thánh Tông 10/03/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường, electron tăng tốc, động năng tăng thêm \(250\,\,eV\). Biết rằng \(1eV = 1,{6.10^{ - 19}}J\). Hiệu điện thế \({U_{MN}}\) bằng?
bởi Ngoc Tiên 10/03/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C, có \(AC = 4\,\,cm,BC = 3\,\,cm\) và nằm trong một điện trường đều. Véctơ cường độ điện trường hướng từ A đến C và có độ lớn \(E = 5000\,\,V/m\). Hiệu điện thế \({U_{AB}}\)?
bởi Ngoc Son 09/03/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Lực điện trường sinh công \(9,{6.10^{ - 18}}J\) dịch chuyển electron \(\left( {e{\rm{ }} = {\rm{ }} - 1,{{6.10}^{ - 19}}C,{\rm{ }}{m_e} = {\rm{ }}9,{{1.10}^{ - 31}}kg} \right)\) dọc theo đường sức điện trường đi được quãng đường \(0,6cm\). Nếu đi thêm một đoạn \(0,4cm\) nữa theo chiều như cũ thì vận tốc của electron ở cuối đoạn đường là? Giả sử ban đầu electron đang ở trạng thái đứng yên.
bởi thuy tien 09/03/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là UMN = 100V. Gọi A1 là công điện trường làm dịch chuyển proton từ M đến N, A2 là công điện trường làm dịch chuyển electron từ M đến N. Chọn phương án nào sai?
bởi Truc Ly 10/03/2022
A. A1 = A2
B. A1 < 0, A2 > 0
C. |A1| = |A2|
D. A1, A2> 0
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một electron di chuyển một đoạn 0,6 cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện của 1 điện trường đều thì lực điện sinh công 9,6.10-18J. Cường độ điện trường E bằng?
bởi Lê Văn Duyệt 10/03/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một nguồn điện 9V - 1Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1A. Nếu hai điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là?
bởi hai trieu 10/03/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hai điện tích điểm q1= -9µC , q2= 4µC đặt lần lượt tại A,B có thể tìm thấy vị trí của điểm M mà tại đó điện trường tổng hợp bằng không trên?
bởi Cam Ngan 09/03/2022
A. Đường trung trực của AB
B. Đường thẳng AB, nằm ngoài đoạn thằng AB về phía A
C. Đường thẳng AB, nằm ngoài đoạn thẳng AB về phía B
D. Đoạn thẳng AB, vị trí bất kỳ
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 2 trang 106 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 106 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 106 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 106 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 106 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 120 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 120 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 120 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 17.1 trang 42 SBT Vật lý 11
Bài tập 17.2 trang 42 SBT Vật lý 11
Bài tập 17.3 trang 42 SBT Vật lý 11
Bài tập 17.4 trang 42 SBT Vật lý 11
Bài tập 17.5 trang 43 SBT Vật lý 11
Bài tập 17.6 trang 43 SBT Vật lý 11
Bài tập 17.7 trang 43 SBT Vật lý 11
Bài tập 17.8 trang 43 SBT Vật lý 11