YOMEDIA

Tổng ôn chuyển đề Sinh quyển và quản lý tài nguyên thiên nhiên Sinh học 12

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu tài liệu sau đây đến các em nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về sinh quyển qua nội dung tài liệu Tổng ôn chuyển đề Sinh quyển và quản lý tài nguyên thiên nhiên Sinh học 12. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

SINH QUYỂN - SINH THÁI HỌC VÀ VIỆC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

A. Lý thuyết

I. Các khu sinh thái chính trên trái đất :

Khu sinh học (biôm): là các HST rất lớn đặc trưng cho đất đai và khí hậu của vùng đó.

1. Các khu sinh học trên cạn: 

- Đồng rêu

- Rừng lá kim phương bắc (Taiga):

- Rừng lá rộng rụng 

- Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới:

-> Rừng mưa nhiệt đới là lá phổi xanh của hành tinh, hiện nay bị suy giảm mạnh do khai thác quá mức.

2. Các khu sinh học dưới nước: 

- Khu sinh học nước ngọt:

- Khu sinh học nước mặn:

-> Biển Đông đóng vai trò chiến lược trong sự phát triển kinh tế, xã hội của nước ta.

II. Các dạng tài nguyên thiên nhiên và sự khai thác của con người

+Tài nguyên vĩnh cữu: năng lượng mặt trời, điạ nhiệt , gió…

+Tài nguyên tái sinh: đất, nước, sinh vật..

+Tài nguyên không tái sinh

-Từ khi ra đời con người đã biết khai thác các dạng tài nguyên thiên nhiên, gần đây tốc độ khai thác và sự can thiệp của con người vào thiên nhiên ngày một gia tăng, làm thiên nhiên biến đổi sâu sắc

1. Sự suy thoái các dạng tài nguyên thiên nhiên 

- Con người khai thác quá nhiều các dạng tài nguyên không tái sinh ( Sắt, than đá, dầu mỏ…) cho phát triển kinh tế  ==> trữ lượng khoáng sản giảm đi nhanh chóng  ==> một số nguyên liệu có trữ lượng thấp có nguy cơ cạn kiệt

- Các dạng tài nguyên tái sinh như đất , rừng đang bị suy thoái nghiêm trọng

- Chặt phá rừng, tưới tiêu không hợp lí, công nghiệp hoá và đô thị hoá  ==> Đất trống ,đồi trọc hoang mạc ngày càng mở rộng

*Khai thác thuỷ sản đã vượt quá mức cho phép  ==>  nhiều loài bị tiêu diệt  ==>  đa dạng sinh học bị tổn thất ngày một lớn

2. Ô nhiễm môi trường 

- Hoạt động của con người thải vào khí quyển quá nhiều khí thải công nghiệp, nhất là CO2 trong khi diện tích rừng và các rạn san hô bị thu hẹp ==> ô nhiễm không khí  ==>  tăng hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ôzôn, gây mưa axit, khói mù quang hoá.. ảnh huởng lớn đến khí hậu , thời tiết, năng suất vật nuôi ,cây trồng và sức khoẻ con người

- Đất và nước còn như thùng rác khổng lồ chức tất cả các chất thải lỏng và rắn, nhiều mầm bệnh và các chất phóng xạ từ mọi nguồn

3. Con người làm suy giảm chính cuộc sống của mình 

- Chất lượng cuộc sông của con người rất chênh lệch giữa các nước khác nhau 3/4 dân số ở các nước đang phát triển còn phải sống quá khó khăn với gần 1 tỉ người không đủ ăn, 100 triệu người bị sốt rét, hàng trăm triệu người bị nhiễm HIV-AIDS, 1,4 triệu người thiếu nước sinh hoạt…

- Công nghiệp hoá và nông nghiệp hoá  => môi trường nhiều chất thải độc hại như các kim loại nặng, thuốc trừ sâu, diệt cỏ, các chất phóng xạ… gây bệnh nan y cho loài người

III. Vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững 

-Thực tế muốn nâng cao đời sống, con người phải khai thác tài nguyên, phát triển kinh tế, nhưng lại gây suy giảm tài nguyên, ô nhiểm môi trường, tác động tiêu cực đến đời sống ==> cần phải biết quản lí và khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ sự trong sạch của môi trường

B. Luyện tập

Câu 1: Để hạn chế ô nhiễm môi trường, không nên

A. sử dụng các loại hoá chất độc hại vào sản xuất nông, lâm nghiệp.

B. lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí thải cho các nhà máy sản xuất công nghiệp.

C. xây dựng thêm các công viên cây xanh và các nhà máy xử lí, tái chế rác thải.

D. bảo tồn đa dạng sinh học, khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.

Câu 2. Các khu sinh học dưới nước gồm:

  1. Khu sinh học nước ngọt.
  2. Khu sinh học nước mặn.
  3. Khu sinh học nước đứng.
  4. Khu sinh học nước chảy.
  5. Khu sinh học ven bờ.
  6. Khu sinh học ngoài khơi.

Đáp án đúng là:

  A. (1) và (2).             B. (3) và (4).             C. (5) và (6).             D. (1) và (3).

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

  • Khu sinh học dưới nước bao gồm khu sinh học nước ngọt và khu sinh học nước mặn.
  • Khu sinh học nước ngọt gồm nước đứng và nước chảy.
  • Khu sinh học nước mặn gồm khu sinh học ven bờ và khu sinh học ngoài khơi.

Câu 3. Cho một số khu sinh học:

  1. Đồng rêu (Tundra).
  2. Rừng lá rộng rụng theo mùa.
  3. Rừng lá kim phương bắc (Taiga).
  4. Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.

Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là

  A. (2) - (3) - (4) - (1). B. (2) - (3) - (1) - (4). C. (1) - (3) - (2) - (4). D. (1) - (2) - (3) - (4).

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

  • Đồng rêu → Rừng lá kim phương bắc → Rừng lá rộng rụng theo mùa → Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
  • Mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn phụ thuộc vào mức độ đa dạng của các khu sinh học. Khu sinh học nào càng đa dạng thì sẽ có nhiều lưới thức ăn và chúng càng phức tạp.

Câu 4. Để bảo vệ đa dạng sinh học cần:

  1. Có biện pháp bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
  2. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
  3. Cho săn bắt, buôn bán các loại động vật quý hiếm.
  4. Giáo dục người dân có ý thức bảo vệ môi trường, các loài động thực vật hoang dã.

Số phát biểu đúng là:

  A. 1                           B. 2                           C. 3                           D. 4

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

  • Các biện pháp đúng đó là 1, 2 và 4. Các biện pháp này đều có tác dụng bảo vệ môi trường sống, bảo tồn được các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
  • Với biện pháp 3 thì đây là biện pháp tiếp tay cho quá trình săn bắt buôn bán động vật trái phép. Biện pháp này sẽ làm cho các loài động thực vật càng ngày càng suy giảm số lượng.

Câu 5. Cho bảng số liệu sau về sự biến động thành phần loài và diện tích rừng ở nước ta:

Số lượng loài

Thực vật

Thú

Chim

Số lượng loài đã biết

14500

300

830

Số lượng loài bị mất dần

500

96

57

Năm

1943

1983

2005

Diện tích rừng (triệu ha)

14,3

7,2

12,7

Từ bảng số liệu trên, có một số nhận xét sau đây:
  1. Nước ta có thành phần loài đa dạng phong phú nhưng đang bị suy giảm.
  2. Diện tích rừng từ năm 1943 - 1983 bị thiệt hại nghiêm trọng nhưng sang đến năm 2005 lại có dấu hiệu phục hồi nguyên nhân chính là do điều kiện thiên nhiên nước ta thuận lợi, rừng tái sinh lại nhanh chóng.
  3. Sự suy giảm diện tích rừng đã kéo theo sự suy giảm đa dạng sinh học.
  4. Nguyên nhân chính của sự suy giảm rừng và thành phần loài là do con người tác động.
  5. Để khắc phục tình trạng diện tích rừng bị thu hẹp, Nhà nước ta đã tiến hành xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia.

Có bao nhiêu nhận xét đúng:

  A. 1                           B. 2                           C. 3                           D. 4

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

  1. Đúng, theo số liệu trên ta thấy nước ta có rất nhiều loài động thực vật nhưng số loài động thực vật đang bị mất dần.
  2. Sai, nguyên nhân chính của sự phục hồi rừng là do Nhà nước có chính sách bảo vệ rừng và trồng rừng
  3. Đúng, rừng là nơi sinh sống và trú ngụ của nhiều loài nên sự suy giảm diện tích rừng sẽ dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học.
  4. Đúng, nguyên nhân gây ra chủ yếu là con người.
  5. Sai, để khắc phục tình trạng diện tích rừng bị thu hẹp, Nhà nước ta đã tiến hành đưa ra Luật bảo vệ và phát triển rừng, giao đất rừng cho nhân dân quản lí, đồng thời trồng thêm rừng mới. Việc xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia là để bảo tồn các loài sinh vật, bảo vệ đa dạng sinh học.

Câu 6. Cho các dữ kiện sau:

  1. Đây là sự kiện hằng năm, do Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (World Wildlife Fund) khởi xướng.
  2. Sự kiện này diễn ra vào lúc 8h30 đến 9h30 tối (giờ địa phương) ngày thứ bảy cuối cùng của tháng ba hàng năm.
  3. Sự kiện có hình logo được xây dựng từ nền bản đồ địa cầu được cắt theo hình số 60 phía sau được thêm một dấu cộng.
  4. Mục đích của sự kiện này nhằm đề cao việc tiết kiệm điện năng và vì vậy làm giảm lượng khí thải điôxít cacbon gây hiệu ứng nhà kính

Từ các dữ kiện trên, hãy cho biết đây là sự kiện gì:

  A. Ngày môi trường thế giới.                    B. Ngày Trái Đất.

  C. Giờ Trái Đất.                                        D. Ngày Người tiêu dùng xanh.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

  • Các dữ kiện trên cho biết đây là sự kiện Giờ Trái Đất.
  • Các sự kiện khác đều có ý nghĩa môi trường như Giờ Trái Đất, tuy nhiên có thời gian cụ thể hơn, các bạn chịu khó tìm hiểu.

Câu 7. Cho các nội dung sau về lĩnh vực bảo vệ môt trường và tài nguyên thiên nhiên hiện nay:

  1. Nghị định thư Kyoto là một nghị định của Liên hiệp quốc với mục tiêu cắt giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
  2. Ngày Môi trường Thế giới là ngày 6/5.
  3. Vườn quốc gia Cát Tiên là một trong những khu dự trữ sinh quyển thế giới ở Việt Nam.
  4. Mỗi năm, tình trạng thiếu nước sạch giết chết 1,2 triệu trẻ em dưới 5 tuổi nguyên nhân chủ yếu là do người dân dùng nước cho sinh hoạt lãng phí.
  5. Việc khai thác cát trên sông Hồng và sông Sài Gòn góp phần khơi thông dòng chảy mà không ảnh hưởng đến môi trường sinh thái ở hai bên bờ sông.
  6. Việc sử dụng bao nilon gây nhiều tác hại đến môi trường vì bao nilon dễ bị phân hủy tạo các hợp chất độc hại

Có bao nhiêu nội dung đúng?

  A. 2                           B. 3                           C. 4                           D. 5

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

  • Nội dung 1 là đúng.
  • Nội dung 2 là sai, ngày Môi trường thế giới là ngày 5/6.
  • Nội dung 3 là đúng.
  • Nội dung 4 là sai, nước cho sinh hoạt được sử dụng lãng phí không phải là nguyên nhân chủ yêu gây ra ô nhiễm môi trường nước làm thiếu nước sạch. Ô nhiễm môi trường nước có nhiều nguyên nhân như nước thải công nghiệp, y tế, xây dựng...
  • Nội dung 5 là sai, khơi thông dòng chảy là một lợi ích nhỏ của việc khai thác cát. Nếu khai thác cát quá mức sẽ gây ra nhiều hiện tượng như sạt lở 2 bên bờ sông, ảnh hưởng hệ sinh thái ở 2 bên bờ sông và lòng sông do tốc độ nước chảy xiết...
  • Nội dung 6 là sai, túi nilon rất khó phân hủy, thông thường thời gian phân hủy từ 20- 500 năm.

Câu 8. Nhóm tài nguyên vĩnh cửu bao gồm:

  A. Năng lượng mặt trời, địa nhiệt, thủy triều.

  B. Đất, nước, sinh vật.

  C. Khoáng sản, phi khoáng sản.

  D. Sinh vật, gió, thủy triều.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

  • A. Năng lượng mặt trời, địa nhiệt, thủy nhiệt là các năng lượng vĩnh cửu.
  • B. Sai, đất, nước, sinh vật là tài nguyên tái sinh.
  • C. Sai, khoáng sản, phi khoáng sản là tài nguyên không tái sinh.
  • D. Sai, sinh vật là tài nguyên tái sinh. Gió và thủy triều là năng lượng vĩnh cửu.

Câu 9. Các hoạt động sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái:

  1. Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
  2. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
  3. Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
  4. Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
  5. Bảo vệ các loài thiên địch.
  6. Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.

Có bao nhiêu hoạt động là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?

  A. 3                           B. 2                           C. 4                           D. 5

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

  1. Đúng, bón phân, tưới nước và diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp sẽ làm cho năng suất của các loài sinh vật trong hệ sinh thái này tăng lên.
  2. Sai, khai thác các nguồn tài nguyên không tái sinh trước mắt sẽ có lợi cho con người nhưng về lâu dài thì sẽ làm nguồn tài nguyên này biến mất.
  3. Đúng, loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá sẽ làm cho tôm cá phát triển, nguyên nhân là do các loài tảo độc, cá dữ thường gây hại cho tôm, cá.
  4. Đúng, xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý thì sẽ nâng cao được hiệu quả sử dụng hệ sinh thái.
  5. Đúng, bảo vệ các loài thiên địch để nhằm tiêu diệt các loài sinh vật gây hại cho các loài sinh vật có ích trong hệ sinh thái.
  6. Sai, sử dụng các chất hóa học sẽ không mang lại tác dụng tốt khi nó sẽ làm ô nhiễm môi trường và gây hại cho con người.

Như vậy có 4 biện pháp đúng thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Câu 10. Cho các vấn đề nan giải ở các vùng trên thế giới:

Vùng

Vấn đề khó giải quyết

1. Nhiệt đới.

a. Cháy rừng, tài nguyên khoáng sản khai thác sắp cạn kiệt.

2. Ôn đới.

b. Diện tích rừng suy giảm, khung cảnh thiên nhiên thay đổi.

3. Hàn đới.

c. Tài nguyên nước thiếu hụt nghiêm trọng.

4. Hoang mạc.

d. Ô nhiễm môi trường nước và không khí do khí thải công nghiệp và sử dụng nhiều thuốc trừ sâu, phân bón hóa học.

5. Vùng núi.

e. Nguy cơ tuyệt chủng các loài sinh vật quí hiếm do săn bắt trái phép, ít có người quản lí.

 

 

Hãy nối các thông tin lại với nhau cho phù hợp:

  A. 1-b, 2-d, 3-e, 4-c, 5-a.                                                              B. 1-a, 2-d, 3-b, 4-c, 5-e.

  C. 1-b, 2-d, 3-c, 4-a, 5-e.                                                              D. 1-a, 2-e, 3-d, 4-c, 5-b.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

- Ta sử dụng phương pháp loại trừ như sau:

- Ta thấy cả 4 đáp án thì nội dung số 5 có sự khác nhau lớn.

- Ta xét nội dung số 5: Vùng núi, vùng núi sẽ nối với a hoặc b nên ta loại B và C.

- Ta xét tiếp hai đáp án A và D: Ở nội dung số 3: Hàn đới. Đây là vùng rất ít người sống cho nên không thể ô nhiễm nghiêm trọng để nối với d, ta loại D, chọn A.

Câu 11. Ngày 23/8/2008, tờ báo online "Tuoitre.vn" đã đăng một bài báo với tiêu đề: Tây nguyên sẽ "chết" vì khai thác Bôxit, đâu là nguyên nhân của hiện tượng trên?

  A. Khai thác Bôxit làm tổn thất quá lớn cho các nguồn tài nguyên khác.

  B. Gây ô nhiễm môi trường.

  C. Làm tàn phá khu canh tác và gây ảnh hưởng cho đời sống của người dân gần đó.

  D. Tất cả các ý trên.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

A. Đúng, khai thác quặng bôxit chế biến thành alumin để luyện nhôm là một quy trình tiêu tốn lượng nước và điện khổng lồ, chưa kể theo quy trình hiện nay, muốn sản xuất 1 tấn nhôm cần phải có 2 tấn alumin, tức phải khai thác ít nhất 4 tấn quặng bôxit.

B. Đúng, khai thác Boxit làm thải ra môi trường bên ngoài những hợp chất gây nên hiệu ứng nhà kính và một dạng hợp chất gọi là bùn đỏ, có sứ tàn phá môi trường ghê gớm.

C. Đúng, do với địa hình đồi dốc và mưa lũ hằng năm của Tây nguyên, toàn bộ mặt đất sau khai thác sẽ bị nước cuốn trôi và không thể nào có hi vọng tái tạo.

Câu 12. Trong 2 ngày 24/8/2014 và 25/8/2014 tại địa bàn thành phố Đà Nẵng đã xảy ra liên tiếp 2 vụ hỏa hoạn, làm thiệt hại 17 ha rừng:

  1. Vụ thứ nhất xảy ra hồi 10h30ph ngày 24/8.
  2. Vụ thứ hai xảy ra vào 12h30ph ngày 25/8.

Đâu là tác hại của sự kiện trên:

  1. Gây mất cân bằng sinh thái.
  2. Làm tổn thất nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt quan trọng là tài nguyên rừng và tài nguyên sinh vật.
  3. Có khả năng gây ra xói mòn đất.
  4. Làm mất đi nơi cư ngụ của một số loài.
  5. Ảnh hưởng tới khí hậu toàn cầu và hiệu ứng nhà kính.

  A. Chỉ có (2) và (4).                                   B. Chỉ có (1), (5) và (3).

  C. Chỉ có (2), (3) và (4).                            D. Tất cả các ý đều đúng.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

  • Cháy rừng gây ra rất nhiều hệ lụy.
  • Các tác hại trên đúng là hệ lụy của cháy rừng:

+ Mất cân bằng sinh thái do thực vật là sinh vật sản xuất thường đứng đầu trong chuỗi thức ăn khi bị mất đi sẽ làm ảnh hưởng đến các sinh vật đứng sau.

+ Cháy rừng làm suy giảm tài nguyên rừng kéo theo suy giảm tài nguyên sinh vật.

+ Mất rừng khi gặp mưa lớn, bão lũ sẽ gây xói mòn đất.

+ Mất rừng làm mất đi nơi cư ngụ của một số loài.

+ Mất rừng, nguồn O2 sẽ giảm lượng CO2 lại tăng lên gây ảnh hưởng khí hậu toàn cầu và tăng hiệu ứng nhà kính.

Câu 13. Một trong những sự cố nghiêm trọng nhất cho hệ sinh thái biển là các tai nạn hàng hải, khai mỏ làm tràn dầu trên bề mặt biển. Ngày 20/4/2010 dàn khoan dầu của hãng BP- Anh bất ngờ bị phát nổ làm hơn 11 công nhân bị thương và 750.000 tấn dầu loang ra hơn 9000 km2 trên biển.

Có bao nhiêu nguyên nhân làm cho sự việc trên có sức ảnh hưởng lớn lên hệ sinh thái biển?

  1. Tràn dầu thường gây ra tử vong cho các sinh vật biển như cá, cua, hải cẩu, chim cánh cụt,... làm ô nhiễm môi trường nước biển và không khí.
  2. Gây ảnh hưởng lớn đến doanh thu du lịch biển ở các vùng bị tràn dầu.
  3. Gây thất thoát tài nguyên dầu.
  4. Gây xói mòn bờ biển.
  5. Ảnh hưởng đến sức khỏe con người khi ăn phải các động vật biến nhiễm dầu.

  A. 1                           B. 2                           C. 3                           D. 4

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

  1. Đúng, tác hại này gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển.
  2. Sai, tác hại này ảnh hưởng đến con người, không ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển.
  3. Sai, việc thất thoát tài nguyên dầu không ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển.
  4. Sai, tràn dầu không gây xói mòn bờ biển.
  5. Sai, ảnh hưởng đến sức khỏe con người, không ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển.

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn chuyển đề Sinh quyển và quản lý tài nguyên thiên nhiên Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON