YOMEDIA

Luyện tập Lai một cặp tính trạng bằng tương tác giữa các gen không alen Sinh 12

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu tài liệu sau đây đến các em nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về tương tác gen qua nội dung tài liệu Luyện tập Lai một cặp tính trạng bằng tương tác giữa các gen không alen Sinh 12. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

GIẢI BÀI TOÁN LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG BẰNG ĐỊNH LUẬT TƯƠNG TÁC GEN GIỮA CÁC GEN KHÔNG ALEN

A/ Bảng tóm tắt các kiểu tương tác gen

Kết quả tương tác của các gen không alen

B. Các dạng bài tập

1. Bài toán thuận

a/ Khái niệm: Là dạng bài đã biết kiểu tương tác, KH của P, xác định kết quả lai.

b/ Cách giải:

  • Bước 1: Từ kiểu tương tác gen quy ước gen
  • Bước 2: Từ KH của P suy ra KG của P
  • Bước 3: Viết SĐL

c/ Ví dụ minh họa:

Màu lông chó được quy định bởi 2 cặp gen B,b và I,i nằm trên NST thường khác nhau. Trong đó, B- lông đen, b- lông hạt dẻ. Gen I ức chế sự hình thành sắc tố với B,b nên khi có mặt gen này thì có màu lông trắng, i không tạo sắc tố, không ức chế. Người ta cho giao phối hai con chó dị hợp 2 cặp gen trên. Hãy xác định:

a/ Quy luật màu sắc lông?

b/ Tỉ lệ phân ly KG, KH của F1

c/ Tỉ lệ chó lông trắng đồng hợp tử cả 2 cặp gen ở F1 .

d/ Cho chó lông đen F1 giao phối với chó lông hạt dẻ F1. Xác định tỉ lệ phân ly KH F2

Lời giải :

a/ Quy luật di truyền màu sắc lông ở chó:

Theo giả thiết 2 cặp gen không alen cùng quy định một tính trạng. Chứng tỏ quy luật luật di truyền màu sắc lông là quy luật tương tác gen và thuộc kiểu tương tác át chế của gen trội nằm trên NST tương đồng này (I, i) đối với các gen không alen trên cặp NST tương đồng khác (B, b). Khi đó ta có:

+ Nhóm KG cho màu lông trắng: B-I- và bbI-

+ Nhóm KG cho màu lông đen: B-ii

+ Nhóm KG cho màu lông hạt dẻ: bbii

b/ Tỉ lệ phân ly KG và KH ở F1 là:

- Chó có KG dị hợp tử cả về 2 cặp gen có KG là: BbIi (lông trắng)

SĐL:    Pt/c :      Lông trắng                     X                      lông trắng

                              BbIi                                                         BbIi

 

            GP           BI, Bi, bI, bi                                        BI, Bi, bI, bi

            F1          

Ta có bảng sau:

 

BI

Bi

bI

bi

 

BI

BBII

BBIi

BbIi

BbIi

 

Bi

BBIi

BBii

BbIi

Bbii

 

bI

BbII

BbIi

bbII

bbIi

 

Bi

BbIi

Bbii

bbIi

bbii

 

KG: 1 BBII : 1 BBii : 1 bbII : 1 bbii : 4 BbIi : 2 BBIi : 2 bbIi : 2 BbII : 2 Bbii

            KH:  9 B-I- và 3 bbI- : lông trắng

                     3 B-ii                 : lông đen

                     1 bbii                 : lông hạt dẻ

         Hay ( 12 lông trắng : 3 lông đen : 1 lông hạt dẻ )

c/ Tỉ lệ chó lông trắng đồng hợp tử cả 2 cặp gen ở F1

Chó lông trắng đồng hợp tử về cả 2 cặp gen là những cá thể chứa 1 trong 2 KG là BBII hoặc bbII. Chúng chiếm tỉ lệ  số cá thể ở F1.

d/ Tỉ lệ phân ly KH ở F1 do giao phối ngẫu nhiên giữa chó có màu lông đen và chó có màu lông hạt dẻ của F1.

- Chó có màu lông hạt dẻ có KG: bbii

- Chó có màu lông đen có KG: BBii hoặc Bbii

Vậy ta có 2 SĐL sau:

SĐL 1:

             F1 x F1                     BBii                             X                            bbii         

 GF1                                            Bi                                                              bi

F2                                                                              Bbii ( 100% chó lông đen)

SĐL 2:

             F1 x F1                     Bbii                             X                            bbii        

 GF1                                        Bi, bi                                                            bi

        

F2                                                                              1 Bbii : 1 bbii

                                                 (1 lông đen : 1 hạt dẻ )

2. Bài toán nghịch

a/ Khái niệm:  Là dạng bài cho biết kết quả lai, KH của P. Biện luận quy luật di truyền chi phối phép lai và viết SĐL.

b/ Cách giải:

- Bước 1: Xét tỉ lệ phân tính ở đời con lai, từ tỉ lệ KH suy ra quy luật chi phối sự di truyền

- Bước 2: Quy ước gen và suy ra KG của P.

- Bước 3: Viết SĐL

c/ Ví dụ minh họa:

Cho thỏ nâu giao phối với thỏ trắng thuần chủng, ở F1 thu được toàn thỏ trắng, cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì thấy ở F2 xuất hiện 48 trắng : 13 xám : 4 nâu.

a/ Biện luận và viết SĐL từ P đến F2

b/ Cho thỏ xám và thỏ nâu ở F2 giao phối với nhau thì F2 sẽ như thế nào?

Lời giải:

a/ Ta có tỉ lệ KH ở F2  là: trắng : xám : nâu  ≈ 12 : 3 : 1

Như vậy, F2 gồm 16 kiểu tổ hợp.Mà F1 xF1 nên 16= 4x4. Suy ra mỗi bên F1 phải tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tương đương. Vậy F1 phải dị hợp tử về cả 2 cặp gen

Gọi cặp gen dị hợp của F1 là Aa, Bb

Suy ra KG F1 : AaBb

SĐL:    

F1 x F1                       Lông trắng                     X                      lông trắng

                              AaBb                                                         AaBb

  GF1                     AB, Ab, aB, ab                                        AB, Ab, aB, ab

    F2                    KH:  9 A-B- và 3 A-bb : lông trắng

                                    3 aaB-                   : lông xám

                                    1 aabb                   : lông nâu

         Hay ( 12 lông trắng : 3 lông xám : 1 lông nâu )

Vậy tính trạng lông thỏ di truyền theo quy luật tương tác gen và thuộc kiểu tương tác át chế do gen trội.

Quy ước:

A át B, b và A không có khả năng tổng hợp sắc tố

 B quy định tính trạng màu lông xám

 a không át chế B, b và không có khả năng tổng hợp sắc tố

 b quy định tính trạng màu lông nâu

Suy ra KG của P: - Lông nâu: aabb và lông trắng AABB

Viết SĐL từ P đến F2

P                       Lông trắng                     X                      lông trắng

                              AABB                                                    aabb

  GP                         AB                                                          ab

 F1                                                    AaBb (100% lông trắng)

 

            Fx F1            Lông trắng                       X                      lông trắng

                              AaBb                                                         AaBb

  GF1                    AB, Ab, aB, ab                                        AB, Ab, aB, ab

    F2                 

Ta có bảng sau:

  ♀                   

   ♂

AB

Ab

aB

ab

AB

AABB

AABb

AaBB

AaBb

Ab

AABb

AAbb

AaBb

Aabb

aB

AaBB

AaBb

aaBB

aaBb

Ab

AABb

AAbb

AaBb

Aabb

KG: 1AABB : 1AAbb : 1aaBB : 1aabb : 4AaBb : 2AABb : 2aaBb : 2AaBB : 2Aabb

KH:  9 A-B- và 3 A-bb : lông trắng

         3 aaB-                   : lông xám

         1 aabb                   : lông nâu

         Hay ( 12 lông trắng : 3 lông xám : 1 lông nâu )

b/ Thỏ lông xám ở F2 chứa một trong KG sau: aaBB hoặc aaBb

    Thỏ lông nâu ở F2 có KG: aabb

Vậy ta có 2 SĐL sau:   

SĐL 1:        aaBB         x          aabb

SĐL 2:        aaBb          x          aabb

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệuLuyện tập Lai một cặp tính trạng bằng tương tác giữa các gen không alen Sinh 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON