YOMEDIA

Luyện tập Quá trình điều hòa hoạt động gen của sinh vật Sinh học 12

Tải về
 
NONE

Nội dung tài liệu Luyện tập Quá trình điều hòa hoạt động gen của sinh vật Sinh học 12 do ban biên tập HOC247 tổng hợp nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về quá trình điều hòa hoạt động gen. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN

A. Lý thuyết

I. Khái niệm 

Điều hòa hoạt động của gen là điều khiển gen có được phiên mã và dịch mã hay không, bảo đảm cho các gen hoạt động đúng thời điểm cần thiết trong quá trình phát triển cá thể.

II. Cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ. 

a. Khái niệm opêron.

Là cụm gen cấu trúc có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều hòa.

b. Cấu tạo của opêron Lac theo Jacôp và Mônô.

- Nhóm gen cấu trúc liên quan nhau về chức năng nằm kề nhau.

- Vùng vận hành (O) nằm trước gen cấu trúc là vị trí tương tác với chất ức chế.

- Vùng khởi động (P) nằm trước vùng vận hành, đó là vị trí tưong tác của ARN polimeraza để khởi đầu phiên mã.

c. Cơ chế hoạt động của opêron Lac ở E.coli.

- Sự hoạt động của opêron chịu sự điều khiển của 1 gen điều hoà nằm ở phía trước opêron.

- Bình thường gen R tổng hợp ra prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành, do đó gen cấu trúc bị ức chế nên không hoạt động khi có chất cảm ứng thì opêron chuyển sang trạng thái hoạt động. 

* Khi môi trường không có lactozơ: Prôtêin ức chế gắn với gen vận hành O làm ức chế phiên mã của gen cấu trúc A, B, C (gen cấu trúc không hoạt động được).

* Khi môi trường có lactozơ : 

Prôtêin ức chế bị lactozơ cảm ứng, nên prôtêin ức chế bị bất hoạt không gắn với gen vận hành O nên gen vận hành hoạt động bình thường và gen cấu trúc bắt đầu dịch mã. 

III. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực (nhân chuẩn). 

- Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền, đại bộ phận đóng vai trò điều hòa hoặc không hoạt động.

- Điều hòa hòa động của gen ở SV nhân thực qua nhiều mức điều hòa, qua nhiều giai đoạn.

+ NST tháo xoắn.

+ Phiên mã.

+ Biến đổi sau phiên mã.

+ Dịch mã.

+ Biến đổi sau dịch mã.

- Có các gen gây tăng cường, gen gây bất hoạt tác động lên gen điều hòa gây tăng cường hoặc ngừng sự phiên mã. 

B. Luyện tập

Câu 1: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách

A. liên kết vào vùng khởi động.                                 

B. liên kết vào gen điều hòa.

C. liên kết vào vùng vận hành.                                   

D. liên kết vào vùng mã hóa.

Câu 2: Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?

A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ.                           

B. Khi môi trường không có lactôzơ.

C. Khi có hoặc không có lactôzơ.                               

D. Khi môi trường có lactôzơ.

Câu 3: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất

A. xúc tác                         

B. ức chế.                           

C. cảm ứng.                      

D. trung gian.

Câu 4: Khởi đầu của một opêron là một trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là

A. vùng điều hòa.              

B. vùng khởi động.           

C. gen điều hòa.                

D. vùng vận hành.

Câu 5: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là

A. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu trúc.

B. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.

C. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.

D. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động.

Câu 6: Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với

A. vùng khởi động.           

B. enzim phiên mã             

C. prôtêin ức chế.             

D. vùng vận hành.

Câu 7: Trong một opêron, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là

A. vùng vận hành.             

B. vùng khởi động.           

C. vùng mã hóa.               

D. vùng điều hòa.

Câu 8: Không thuộc thành phần của một opêron nhưng có vai trò quyết định hoạt động của opêron là

A. vùng vận hành.            

B. vùng mã hóa.                

C. gen điều hòa.                

D. gen cấu trúc.

Câu 9: Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polineraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là

A. vùng khởi động.           

B. gen điều hòa.                

 C. vùng vận hành.            

D. vùng mã hoá.

Câu 10: Hai nhà khoa học nào đã phát hiện ra cơ chế điều hoà opêron?

A. Menđen và Morgan.     

B. Jacôp và Mônô.            

C. Lamac và Đacuyn.       

D. Hacđi và Vanbec

Câu 11: Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli hoạt động?

A. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.            

B. Khi trong tế bào có lactôzơ.

C. Khi trong tế bào không có lactôzơ.                        

D. Khi prôtein ức chế bám vào vùng vận hành.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Luyện tập Quá trình điều hòa hoạt động gen của sinh vật Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON