YOMEDIA

Luyện tập Bài toán nghịch lai một cặp tính trạng bằng Quy luật Menden Sinh học 12

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng tham khảo:

Nội dung tài liệu Luyện tập Bài toán nghịch lai một cặp tính trạng bằng Quy luật Menden Sinh học 12 do ban biên tập HOC247 tổng hợp nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức về quy luật Menden.

ATNETWORK

BÀI TOÁN NGHỊCH LAI MỘT TÍNH TRẠNG BẰNG ĐỊNH LUẬT MENĐEN

(ĐỊNH LUẬT ĐỒNG TÍNH, ĐỊNH LUẬT PHÂN TÍNH)

a/ Khái niệm: Là dạng bài toán đã biết KH của P và kết quả của F, tìm KG của P và của F và lập SĐL.

b/ Cách giải:

* Trường hợp 1: Nếu đề bài đã cho tỉ lệ phân tính ở con lai

Bước 1: Căn cứ vào tỉ lệ phân tính ở con lai để tìm KG của thế hệ bố, mẹ ( có thể rút gọn tỉ lệ đã cho về tỉ lệ quen thuộc để dễ nhận xét). Từ đó suy ra tính trội, lặn giữa các KH.

Bước 2: Quy ước gen

Bước 3: Lập sơ đồ lai và nhận xét kết quả

* Trường hợp 2: Nếu đề bài không cho tỉ lệ phân tính ở con lai:

Bước 1: Phải dựa vào cơ chế phân ly và tổ hợp tự do của Nhiễm sắc thể (NST) trong nguyên phân và giảm phân, thụ tinh để suy ra KG của F và loại giao tử mà F nhận được từ bố, từ mẹ. Từ đó xác định được KG của P.

Bước 2: Lập SĐL để kiểm nghiệm

LƯU Ý: Tính trạng có ở thế hệ lai nhưng không có ở thế hệ bố mẹ là tính trạng lặn

c/ Ví dụ minh họa:

VD 1: Người ta đem lai 2 cây cà chua quả tròn với nhau được kết quả F1 gồm 315 hạt cho cây quả tròn, 105 hạt cho cây quả dài. Biết rằng tính trạng hình dạng quả do một gen quy định. Hãy giải thích kết quả và viết SĐL.

Lời giải:

Xét tỉ lệ hình dạng quả ở F1 , ta có:  Tròn : dài = 315: 105= 3 : 1

Tỉ lệ này nghiệm đúng định luật Menđen. Do đó, tính trạng quả tròn là trội so với tính trạng quả dài.

Quy ước gen:  A- quả tròn;           a- quả dài

Để F1 có tỉ lệ KH 3: 1 thì P phải có KG dị hợp tử: Aa

Viết SĐL

 

P                        Quả tròn                      X                        Quả tròn

                                Aa                                                          Aa

     

GP                                      A, a                                                              A, a

        

           F1                                                                       1 AA : 2 Aa: 1 aa

                                             ( 3 quả tròn : 1 quả dài)

VD 2: Tiến hành lai hai cây lúa thân cao với nhau, trong tổng số hạt thu được có 1004 hạt  cho cây thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều cao cây ở lúa do một gen quy định. Giải thích kết quả và viết SĐL.

Lời giải:

P thân cao, F1 xuất hiện KH thân thấp. Suy ra tính trạng thân thấp là tính trạng lặn so với tình trạng thân cao.

Quy ước gen:    A- thân cao;      a- thân thấp

F1 thân thấp có KG là aa nhận 1a từ mỗi cây P ( nhận 1a từ cây “bố”, 1a từ cây “mẹ”)

Suy ra, P có KH thân cao có KG là Aa

Viết SĐL      

 

P                  Thân cao                         X                     Thân cao

                                    Aa                                                          Aa

          

GP                             A, a                                                       A, a

        

F1                                                                   1 AA : 2 Aa: 1 aa

                                         ( 3 thân cao : 1 thân thấp)

d. Luyện tập

Câu 1. Với P thuần chủng, F2 thu được 4 kiểu hình theo số liệu; 315 vàng, trơn: 108 xanh, trơn: 101 vàng, nhăn : 32 xanh, nhăn. Tỉ lệ kiểu hình F2 là.

A. 9 : 3: 3 : 1

B. 3 : 1

C. 1 : 1

D. 1: 2 : 1.

Câu 2: Kết quả thực nghiệm tỉ lệ 1: 2: 1 về KG luôn đi đôi với tỉ lệ 3: 1 về KH khẳng định điều nào trong giả thuyết của Menđen là đúng ?    

        A. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử, thể dị hợp cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1.

        B. Mỗi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau.

        C. Mỗi cá thể đời P cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau.

        D. Cơ thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3:1.

Câu 3: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ

  1. 1/4.
  2. 1/3.
  3. 3/4.
  4. 2/3.

Lời giải:

P: tròn x dài

F1 100% dài

→ dài >> tròn và PTC

Quy ước: A: dài, a : tròn

P: AA (dài) × aa (tròn)

Gp: A               a

F1: 100% Aa (dài)

Fx F1 : Aa × Aa

F2: 1 AA : 2Aa : 1aa

Cây dài : 1AA: 2Aa

Cây dài tự thụ phấn cho cây dài là: AA → Tỉ lệ 1/3

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 có sự phân tính chiếm tỉ lệ

A. 1/4.

B. 1/3.

C. 3/4

D. 2/3.

Lời giải:

P: tròn × dài

F1 100% dài

→ dài >> tròn và PTC

Quy ước: A: dài, a: tròn

P: AA (dài) × aa (tròn)

Gp: A                a

F1: 100% Aa (dài)

F1 x F1 : Aa × Aa

F2: 1 AA : 2Aa : 1aa

Cây dài: 1AA: 2Aa

Cây dài tự thụ phấn cho F3 phân tính: Aa 2/3

Đáp án cần chọn là: D

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Luyện tập Bài toán nghịch lai một cặp tính trạng bằng Quy luật Menden Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON