Cùng HOC247 ôn tập và củng cố các kiến thức về địa lý kinh tế ở nước ta trong chương trình Địa lí 12 thông qua nội dung tài liệu Tổng ôn chủ đề Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta Địa lí 12. Mời các em cùng tham khảo!
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
I. Kiến thức cốt lõi
- Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tẽ '
- Cơ cấu ngành kinh tẽ đang chuyển dịch theo hướng:
- Tăng nhanh ti trọng của khu vực II, giảm nhanh tỉ trọng của khu vực 1,
- Khu vực III dịch vụ có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định.
- Tuy nhiên tốc độ chuyển dịch còn chậm, chưa đáp ứng được yêu cầu giai đoạn mới.
- Sự chuyển dịch trong nội bộ từng ngành.
- Khu vực I: Giám tì trọng của ngành nông nghiệp, tăng tì trọng của ngành thuỷ sản. Trong nông nghiệp, tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, ngành chăn nuôi tăng.
- Khu vực II: Tăng tì trọng của công nghiệp ché biển, giảm tì trọng của công nghiệp khai thác. Đa dạng hóa các sản phẩm đáp ứng yêu cầu thị trường nhất là các sản phẩm cao căp, có chất lượng và có sức cạnh tranh.
- Khu vực III: Tăng nhanh các lĩnh vực liên quan đẽn kết cấu hạ tàng, phát triến đô thị và các dịch vụ mới.
- Chuyến địch cơ cấu thành phần kinh tế
- Kinh tế Nhà nước giảm tì trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nẽn kinh té. Các ngành và lĩnh vực kinh té then chốt vẫn do Nhà nước quản lí.
- Khu vực kinh té tư nhân và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng tỉ trọng.
- Chuyến dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
- Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tỂ, các vùng chuyên canh, các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tể trọng điếm: Vùng kinh tỂ ưọng điểm phía Bắc, vùng kinh tẽ trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Tỉ trọng của các vùng trong giá trị sản xuất cả nước có nhiều biến động khẳng định vị thể các vùng trong cả nước. Ví dụ vùng Đông Nam Bộ là vùng công nghiệp phát triển mạnh nhẩt, đòng bằng sông Cừu Long lại là vùng trọng điểm sẫn xuất lương thực, thực phấm.
II. Luyện tập
Câu 1. Em hãy trình bày xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta?
Hướng dẫn trả lời
- Xu hướng chuyến dịch cơ cấu ngành theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa:
- Tăng ti trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng, năm 1990 đạt 22,7 % là khu vực có tỉ trọng thấp nhất trong GDP, năm 2005 đã đạt 41%, trử thành khu vực có tỉ trọng cao nhất trong GDP)
+Giam tỉ trọng của khu vực I(nông lâm thủy sản,năm 1990 đạt 38,7% là khu vuecj có tỉ trọng cao nhất trong GDP ,năm 2005 chỉ còn 21 %trở thành khu vực có tỉ trọng thấp nhất trong GDP)
+Tỉ trọng của khu vực III(dịch vụ) tuy chưa ổn định nhưng nhìn chung là chuyển biến tích cực,có tỉ trọng khá cao,năm 1990 là 38,6% năm 2005 đạt 38 %)
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh té trong nội bộ ngành khá rõ:
Ở khu vực I:
+Xu hướng là giảm tỉ trọng nghành nông nghiệp ,tăng tỉ trọng nghành thủy sản .Năm 1990 tỉ trọng nghành nông nghiệp là 83.4% đến năm 2005 chỉ còn 71,5 %.Tỉ trọng nghành thủy sản lại tăng từ 8,7 % lên 24,8 % trong cùng thời kì.
+Riêng trong nông nghiệp, tỉ trọng của nghành trồng trọt giảm, từ năm 1990 đến năm 2005 giảm từ 79,3% xuống 73,5 % ;tỉ trọng của nghành chăn nuôi lại tăng từ 17,9% lên 24,7 %.
+Trong nghành trồng trọt: Giảm tỉ trọng cây lương thực ,tăng tỉ trọng cây công nghiệp,nhất là những loại cây phục vụ xuất khẩu và làm nguyên liệu cho công nghiepejc ó giá trị cao.
Ở Khu vực II:
+Công nghiệp đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu nghành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm đẻ phù hợp với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
+Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng ,công nghiệp khai thác mỏ có tỉ trọng giảm.
+Trong từng nghành công nghiệp,cơ cấu sản phẩm cao cấp,có chất lượng và cạnh tranh được về chất lượng và giá cả.
+Giam các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
Ở khu vực III:
+Đã có những bước tăng trưởng,nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị.Nhiều lịa hình dịch vụ mới ra đời như:viễn thông,tư vấn đầu tư,chuyển giao công nghệ…
Câu 2: Xu hướng chuyển dịch cơ cãu kinh tế theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ ở nước ta được thể hiện như thể nào? , .
Hướng dẫn trả lời
a>Xu hưómg chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế:
- Kinh tế Nhà nươc giảm tỉ trọng trong cơ cấu GDP, từ năm 1995 đến năm giảm tư 40,2% xùong 38,4%. Tuy nhiên kinh tẽ Nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nên kmh tế. Các ngành và lĩnh vực kinh té then chốt vẫn do Nhà nước quản lí.
- Khu vực kinh tế tư nhân và khu vực kình té có vổn đău tư nước ngoài tăng tỉ trọng. Trong cùng thời kì trên:
Kinh tế tư nhân tăng từ 7,4% lên 8,9%.
Kinh tế có vốn đầu tư nựớc ngoài tăng từ 6,3% lên 16%. Đây là khu vực có mức tăng nhanh nhẩt, đặc biệt là từ khi nước ta gia nhập WTO.
b) Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ:
- Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, các vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có qui mô lớn.
- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tẽ trọng điểm: Vùng kinh tẽ trọng điểm Bắc Bộ, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điếm phía Nam.
- Tì trọng của các vùng trong giá trị sản xuất cả nước có nhiỄu biến động khẳng định vị thế các vùng trong cả nước. Ví dụ vùng Đông Nam Bộ là vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất chiếm 55,6% giá trị sản xuẫt công nghiệp năm 2005. Trong khi Đồng bằng sông Cửu Long lại là vùng trọng điểm sàn xuất lương thực, thực phẩm, chiếm 40,7% giá trị nông lâm thủy sản cả nước.
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta (giá thực tế}
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm Ngành |
2000 |
2005 |
Nông nghiệp |
129140,5 |
183342,4 |
Lâm nghiệp |
7673,9 |
9496,2 |
Thủy sản |
26498,9 |
63549,2 |
Tổngsỗ |
163313,3 |
256387,8 |
a. Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản qua các năm.
b. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cẩu giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta năm 2000 và 2005.
c. Nhận xét về sự thuyền dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản.
Hướng dẫn trả lời
a. Tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sàn qua các năm:
Năm Ngành |
2000 |
2005 |
Nông nghiệp |
79,1 |
71,5 |
Lâm nghiệp |
. 4,7 |
3,7 |
Thủy sàn |
16,2 |
24,8 |
Tổng số |
100,0 |
100,0 |
b) Vẽ biếu đồ quy mô và cơ cấu:
❖ Vẽ biểu đồ tròn cơ cấu giá trị năm 2000 có bán kính r = 1 đvbk.
Vẽ biểu đồ tròn cơ cấu giá trị năm 2005 có bán kính R = căn bậc hai của 1,57= 1,25.
Thế hiện đủ các bước, có kí hiệu, chú giải, năm.
BIẾU ĐỒ CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÓNG, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN NƯỚC TA
c) Nhận xét về sự chuyến dịch cơ cẩu sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản:
- Cơ cẩu giá trị kính tế của khu vực I có sự chuyến dịch theo hướng:
- Tăng tỉ trọng của ngành thuỷ sản: Năm 2000, ngành thuỷ sân mới chiếm 16,2% thì năm 2005 đạt 24,8% (tăng 8,6% sau 5 năm).
- Giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp và lâm nghiệp (trong cùng thòi gian tương ứng, nóng nghiệp giảm từ 79,1% xuống 71,5%; lâm nghiệp giảm từ 4,7% xuống 3,7%).
- Sự giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và tăng tỉ trọng của ngành thuỷ sản là sự chuyển dịch tích cực, cho thấy nước ta đang tận dụng và phát huy thế mạnh của ngành thuỷ sản, đa dạng hoá sản xuất. Tuy nhiên sự chuyến dịch này còn chậm, tỉ trọng của ngành nông
nghiệp còn cao.
- Ngành lâm nghiệp có tỉ trọng thấp và vẫn bị giảm sút chứng tỏ tài nguyên rừng của nước ta đã bị suy thoái nặng nề. Chính vì vậy hiện nay chúng ta chú trọng hơn việc cải tạo, tu bổ và trông mới rừng hơn là việc khai thác tài nguyên rừng.
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn chủ đề Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta Địa lí 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Những điều cần lưu ý khi sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang “hình thể“ (tr.6, 7) Địa lí 12
- Những điều cần lưu ý khi sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang “hình thể“ (tr.6, 7) Địa lí 12
- 55 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề các vấn đề liên quan đến phát triển nông nghiệp nước ta Địa lí 12
Chúc các em học tập tốt !