YOMEDIA

Tổng ôn Chủ đề Lao động và việc làm ở nước ta Địa lí 12

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức về địa lí dân cư thông qua nội dung tài liệu Tổng ôn Chủ đề Lao động và việc làm ở nươc ta Địa lí 12 để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ ti sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

I. Kiến thức cốt lõi

- Nguồn lao động

- Nguồn lao động đông, năm 2005 có hơn 42,5 triệu người = 51,2% tổng số dân. Mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú song cũng có nhiêu hạn che như thể lực và trình độ còn chưa đáp ứng yêu càu, lực lượng lao động cố trình độ cao vẫn còn ít

- Cơ cấu lao động

- Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế. Đang có sự chuyển dịch lao động từ kinh tẽ nòng - lâm - ngư nghiệp sang các khu vực kinh tẽ công nghiệp - xây dựng, dịch vụ nhưng còn chậm.                                                                                                                                      ,
- Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế. Đang có sự thay đổi: Khu vực ngoài Nhà nựớc va khu vực kinh tế có vốn dẫu tư nước ngoài ngày càng tăng, khu vực Nhà nước ngày càng giảm.                                                                                                                             _
- Cơ cấu lao đông theo thành thị và nông thôn: Chủ yếu lao động nước ta nông thôn (năm 2005 là 75%), song tỉ lệ lao động nông thôn đang giảm.

- Vân đề việc làm và hướ ng giải quyết việc làm

- Việc làm đang là một vãn đề kinh tế - xã hội lớn: Mặc dù mỗi năm nước ta đã tạo ra khoảng 1 triệu chỗ làm mới nhưng tình trạng việc làm vẫn còn gay gắt, tình trạng thẩt nghiệp, thiểu việc làm còn nhiều. Nguyên nhân do lao động nước ta đông và tăng nhanh.
- Phương hướng giải quyết việc làm ở nước ta.

II. Luyện tập

Câu 1. Trình bày những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta?

Hướng dẫn trả lời

Thế mạnh:

* Số lượng:

- Nguồn lao động dồi dào. Năm 2005 dân số hoạt đông kinh tế của nước ta là 42,5 3 triệu người chiếm 51,2% tổng số dân.

- Nguồn lao động ngày càng tăng. Mỗi năm nước ta có thêm hơn  một triệu lao động.

❖ Chất lượng:

- Người lao động cằn cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú gắn với truyền thõng dân tộc (Nhất là trong các ngành sản xuẩt nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp).

- Có khả năng tiếp thu, vận dụng khoa học kĩ thuật nhanh ...

- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao nhờ những thành tựu phát triến văn hoá giáo dục, y tế. Năm 1996 số lao động đã qua đào tạo chuyên môn ờ nước ta là 12,3%, năm 2005 đă đạt 25%.

- Hạn chế:

- Thẽ lực và trình độ còn chưa đáp ứng yêu cầu, nhìn chung còn thiếu tác phong công nghiệp.
Đội ngũ cán bộ quân K, lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn ít Cho đến năm 2005, lao động chưa qua đào tạo vẫn chiếm tới 75%. Lao động có trình độ cao đẳng đại học và trên đại học mói chỉ chiếm 5,3%.

Câu 2. Hãy nêu một sổ chuyển biến về cơ cấu lao động nước ta theo ngành, theo thành phàn và theo thành thị, nông thôn?

Hướng dần trả lời

- Xu hướng chuyển dịch cơ cãu lao động nước ta:

- Theo ngành:

❖ Cơ cấu lao động nước ta đang có sự chuyển dịch từ kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp sang các khu vực kinh tế công nghiệp - xây dựng, dịch vụ nhưng còn chậm.

- Cụ thể:

Tỉ trọng lao động trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp năm 2000 chiểm 65,1%, năm 2005 giảm còn 57,3%, (giảm 7,8%).

Tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp - xây dựng có chiều hướng tăng, từ 13,1% năm 2000 lên 18,2% nam 2005 (tăng 5,1%).

Dịch vụ chiếm 21,8% năm 2000 thì năm 2005 đạt 24,5% (tăng 2,7%)

- Theo thành phần kinh tế:

❖ Lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ  trọng tăng nhanh và rõ rệt nhất Năm , 2000 mới chiếm 0,6% thì năm 2005 con số này đã đạt 1,6%.

❖ Lao động khu vực nhà nước và ngoài nhà nước có thay đổi nhưng chậm và chưa ổn định.

Khu vực nhà nước năm 2000 là 9,3% thì năm 2005 đạt 9,5%; còn khu vực ngoài nhà nước là 90,1 và 88,9%.

- Theo thành thị và nông thôn:

Khu vực thành thị có tỉ trọng tăng, khu vực nông thôn giảm nhưng còn chậm. Năm 2005 thành thị chiếm 25%, nông thôn chiếm 75%.

Câu 3. Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lí lao động ờ nước ta?

Hướng dẫn trà lời

- Phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lí lao động.

- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng.

- Thực hiện tót chính sách dân sõ, sức khoẻ sinh sản ờ các vùng, đặc biệt là nông thôn, đồng bằng và thành phố lán. Mục tiêu trọng  yếu của chính sách dân sđ nước ta là phải kiểm soát được tình hình gia tâng dân sổ.

- Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuẫt (nghề truyèn thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp...), chú ý thích đáng đến hoạt động các ngành dịch vụ.

- Đa dạng hoá các loại hình sản xuất, tăng cường hợp tác liên kỗt kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.

- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cẫp, các ngành nghề, nâng cao chãt lượng đôi ngũ lao động, trang bị kiẽn thức, kĩ năng lao động cần thiỂt đỂ đáp ứng được yêu càu của người tuyển dụng, đông thời mới có thể nâng cao năng suẩt lao động chất lượng sản phám.

- Đẩy mạnh xuẩt khấu lao động.

Câu 4. Dựa vào bàng số liệu sau:

CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ  VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC  KINH TẼ GIAI ĐOẠN 2000 - 2005

(Đon vị %)

Khu vực kinh tế

2000

2002

2003

2004

2005

Nông, lâm, ngư nghiệp

65,1

61,9

60,3

58,8

57,3

Công nghiệp - xây dựng

13,1

15,4

16,5

17,3

18,2

Dịch vụ

21,8

22,7

23,2

23,9

24,5

Tổngsố

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

 

Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đối cơ cẩu lao động nước ta theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 -2005?

Nhận xét về sự thay đổi đó?

Hướng dần trả lời

- Vẽ biểu đồ miền:

Chú ý khoảng cách năm, đầy đủ các bước và các yếu tố như kí hiệu, bản chú giải, tên biếu đồ...

CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ  VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ

GIAI ĐOẠN 2000 – 2003

- Nhận xét:

+ Có sự chênh lệch cao về t! trọng lao động giữa các khu vực. Lao động có việc làm tập trung chủ yếu ờ khu vực nông - lâm - ngư nghiệp và ít nhát ờ khu vực công nghiệp - xây dựng (dẫn chứng).

+ Cơ cấu đó đang có sự chuyền dịch từ khu vực nông - lâm - ngư nghiệp sang khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ nhưng còn chậm (dẫn chứng).

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn Chủ đề Lao động và việc làm ở nươc ta Địa lí 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON