YOMEDIA

Phương pháp giải Các dạng bài tập trội lặn hoàn toàn Sinh học 12

Tải về
 
NONE

Nội dung tài liệu Phương pháp giải Các dạng bài tập trội lăn hoàn toàn Sinh học 12 do HOC247 tổng hợp để giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức về Sinh học 12 đã học để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRỘI LẶN HOÀN TOÀN

A. Phương pháp

- Tương tác trội lặn hoàn toàn là hiện tượng trong đó một alen lấn át hoàn toàn sự biểu hiện của một alen khác thuộc cùng một locus. Trong trường hợp này, kiểu hình của thể dị hợp tử hoàn toàn giống kiểu hình của thể đồng hợp trội.

- Nhận biết tính trạng trội, lặn:

+ Bố mẹ thuần chủng, tương phản → tính trạng trội là tính trạng của bố hoặc mẹ xuất hiện đồng loạt ở F1.

+ Bố mẹ dị hợp tử → tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con là 3:1, tính trạng trội là tính trạng chiếm tỉ lệ ¾

+ Tính trạng biểu hiện ở cơ thể dị hợp là tính trạng trội.

- Trường hợp gen trênNST giới tính: quan sát sự khác biệt về kiểu hình giữa giới đực và giới cái hay tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới, tính trạng lặn chủ yếu ở giới dị giao tử XY, XO. Nếu có biểu hiện cùng giới thì cách đời và thường là do gen lặn quy định. Mẹ dị hợp tử sẽ sinh ra các con đực có tỷ lệ phân ly về kiểu hình là 1:1. Bố truyền nhiễm sắc thể X cho con gái và nhiễm sắc thể Y cho con trai (Quy luật di truyền chéo và di truyền thẳng).

B. Bài tập vận dụng

Ví dụ 1: Xét ví dụ Menđen nghiên cứu và tìm ra quy luật phân ly. Menden tiến hành phép lai và thu được kết quả như sau:

Pt/c: Cây đậu Hà Lan hoa đỏ (AA) × Cây đậu Hà Lan hoa trắng (aa)

F1:                                 100% cây hoa đỏ (Aa)

F1 × F1:                      Aa (hoa đỏ) × Aa (hoa đỏ)

F2:          1 AA : 2 Aa : 1 aa (3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng)

Như vậy ở đây tính trạng màu sắc hoa của cây đậu Hà Lan do 1 gen gồm 2 alen quy định, ký hiệu là A (quy định màu đỏ) và a (màu trắng), trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen a vì ở trạng thái dị hợp tử Aa hoa của cây biểu hiện màu hoàn toàn theo alen A và giống màu sắc của gen đồng hợp trội AA.

Ví dụ 2: Một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2), đẻ lần thứ nhất sinh ra một nghé trắng (3) và lần thứ 2 sinh được một nghé đen (4). Con nghé đen này lớn lên giao phối với một trâu đen khác sinh ra một nghé trắng. Xác định kiểu gen của 6 con trâu trên.

Hướng dẫn giải

Trâu đực đen (5) giao phối với trâu cái đen (4) cho ra nghé trắng → tính trạng màu lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng.

Quy ước gen A quy định lông đen, a quy định lông trắng.

→ Các cá thể có lông trắng (1), (3) và (6) có kiểu gen aa.

Trâu đực đen (5) giao phối với trâu cái đen (4) cho ra nghé trắng → (5) và (4) đều có kiểu gen Aa.

Ví dụ 3: Cho gà trống lông vằn lai với gà mái lông đen được F1 gồm 100% gà lông vằn. Ngược lại khi cho gà trống lông đen lai với gà mái lông vằn, gà con F1 sinh ra có con lông vằn, có con lông đen nhưng toàn bộ các con đen đều là gà mái. Cho biết cặp tính trạng trên do 1 cặp gen quy định.

a. Lông vằn là trội hay lặn so với lông đen ?

b. Giải thích vì sao khi thay đổi dạng bó mẹ trong hai phép lai trên lại cho kết quả khác nhau ?

c. Viết sơ đồ hai phép lai trên.           

Hướng dẫn giải

a. Cặp tính trạng này do 1 cặp gen quy định, đồng thời khi cho gà trống lông vằn lai với gà mái lông đen thì đời con F1 đồng loạt lông vằn → Lông vằn là trội so với lông đen. Quy ước: A:  lông vằn, a: lông đen.

b. Giải thích: Khi thay đổi dạng bố mẹ trong 2 phép lai trên thì cho kết quả khác nhau. Mặt khác ở phép lai 2, lông đen chỉ có ở con mái chứng tỏ cặp tính trạng này di truyền liên kết giới tính. Đồng thời tính trạng lông đen được di truyền từ bố (gà trống) cho con gái (gà mái F1) nên gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X (không có alen trên Y). (Nếu gen nằm trên NST Y thì di truyền thẳng nên gà mái lông vằn phải sinh ra tất cả các gà mái con đều lông vằn)

            Vì tính trạng di truyền liên kết giới tính nên khi thay đổi dạng bố mẹ trong 2 phép lai trên thì cho kết quả khác nhau.

c. Sơ đồ lai:

- Phép lai 1: ♂ lông vằn  x  ♀ lông đen

                  P:     XAXA                 XaY

                  G:   XA                   Xa, Y

                  F: XAX; XAY (100% lông vằn)

- Phép lai 2 : ♂ lông đen  x  ♀ lông vằn

                  P:     XaXa                 XAY

                  G:   Xa                   XA, Y

                  F: XAX; XaY (100% gà trống lông vằn, 100% gà mái lông đen).

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Phương pháp giải Các dạng bài tập trội lăn hoàn toàn Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể trải nghiệm với đề thi trực tuyến tại đây:

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON