Mời các em cùng tham khảo:
Nội dung Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Công Trứ do HOC247 tổng hợp bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm sẽ giúp các em ôn tập, củng cố các kiến thức về di truyền học như: cơ chế di truyền, tính quy luật di truyền,... trong chương trình Sinh học 12 đã học.
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Sinh Học 12
Thời gian: 50 phút
Họ và tên học sinh:……………………………………………..
Lớp:………………………………………………………………
Câu 1: Cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là
A. Prôtêin. B. ARN
C. Axit nuclêic D. ADN.
Câu 2: Một gen có chiều dài 5100A0 có tổng số nuclêôtit là
A. 2400 B. 3000 C. 3600 D. 4200
Câu 3: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
A. Từ mạch có chiều 5’ → 3’. B. Từ cả hai mạch đơn.
C. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2. D. Từ mạch mang mã gốc.
Câu 4: Trong quá trình dịch mã, trên 1 phần tử mARN thường có 1 số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là:
A.Pôliribôxôm B.Pôlinuclêôxôm C. Pôlipeptit D. Pôlinuclêôtit
Câu 5: Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
Câu 6:Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Ôp êron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo?
- Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế.
B.Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.
C.Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D.ARN polimeraza liên kết với vùng vận hành của operon Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 7: Loại đột biến gen nào xảy ra làm mất 1 liên kết hiđrô?
A. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. B. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
C. Mất một cặp A-T D. Thêm một cặp G-X.
Câu 8: Trong nguyên phân, các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại quan sát được dưới kính hiển vi vào
A. kì trung gian. B. kì giữa. C. kì sau. D. kì cuối.
Câu 9: Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là
A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn.
Câu 10: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là
A. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ. B. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.
C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao. D. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.
Câu 11: Một loài có bộ NST 2n = 24. Một các thể của loài trong tế bào có 48 NST cá thể đó thuộc thể
A. tứ bội. B. bốn nhiễm. C. dị bội. D. đa bội lệch.
Câu 12: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:
A. chồng IAIO vợ IBIO. B. chồng IBIO vợ IAIO.
C. chồng IAIO vợ IAIO. D. một người IAIO người còn lại IBIO.
Câu 13: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- thấp; gen B quả đỏ, gen b- trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb.
C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AaBb.
Câu 14: Theo Men đen, với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là
A. 2n . B. 3n . C. 4n . D. (1/2)n.
Câu 15: Ở người, tính trạng thuận tay phải hay thuận tay trái do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, tính trạng tóc quăn hay tóc thẳng do một gen có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, tính theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa có thể có về 2 tính trạng trên trong quần thể người là
A. 27. B. 9. C. 18. D. 16.
Câu 16: Cho lai ruồi giấm cùng có kiểu hình cánh dài, đốt thân dài, lông mềm với nhau, đời lai thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cánh dài, đốt thân dài, lông mềm : 1 cánh ngắn, đốt thân ngắn, lông cứng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên NST thường. Các tính trạng trên được chi phối bởi quy luật di truyền
A. liên kết gen không hoàn toàn. B. liên kết gen hoàn toàn. C. độc lập. D. gen đa hiệu.
Câu 17: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là:
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ. D. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ.
Câu 18: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
A. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể. B. alen với nhau.
C. di truyền như các gen trên NST thường. D. tồn tại thành từng cặp tương ứng.
Câu 19: Ở châu chấu cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là
A. XX, con đực là XY.
B. XY, con đực là XX.
C. XO, con đực là XY.
D. XX, con đực là XO.
Câu 20: Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Kiểu gen và môi trường. B. Điều kiện môi trường sống.
C. Quá trình phát triển của cơ thể. D. Kiểu gen do bố mẹ di truyền.
Câu 21: Dạng thích nghi nào sau đây là thích nghi kiểu gen?
A. Cây rau mác mọc trên cạn có lá hình mũi mác, mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài.
B. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
C. Người lên núi cao có số lượng hồng cầu tăng lên.
D. Một số loài thú ở xứ lạnh mùa đông có bộ lông dày, màu trắng; mùa hè có bộ lông thưa hơn, màu xám.
Câu 22: Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là:
A. AA = aa = \(\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{2}\) ; Aa = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\). B. AA = aa = \(1 - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}\); Aa = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}\).
C. AA = Aa = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\); aa = \(1 - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}\). D. AA = Aa = \(1 - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\); aa = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\).
Câu 23: Phép lai nào sau đây là lai gần?
A. Tự thụ phấn ở thực vật.
B. Giao phối cận huyết ở động vật.
C. Cho lai giữa các cá thể bất kì.
D. A và B đúng.
Câu 24: Tia phóng xạ ion hóa(tia gama) thường được sử dụng để tạo giống mới cho sinh vật nào dưới đây?
A. Vi khuẩn. B. Thực vật có hoa
C. động vật có vú D. Nấm men
Câu 25: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là
A. công nghệ tế bào.
B. công nghệ sinh học.
C. công nghệ gen.
D. công nghệ vi sinh vật.
Câu 26: Khi xử lý cắt plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzym là
A. pôlymeraza. B. ligaza. C. restictaza. D. amilaza.
Câu 27: Bệnh phênikitô niệu là bệnh di truyền do:
A. đột biến gen trội nằm ở NST thường. B. đột biến gen lặn nằm ở NST thường.
C. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X. D. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y
Câu 28: Cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người là do
A. các đột biến gen. B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. tế bào bị đột biến xôma. D. tế bào bị đột biến mất khả năng kiểm soát phân
{-- Để xem tiếp nội dung đề từ câu 31-40 và đáp án của đề thi các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Công Trứ có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể trải nghiệm với đề thi trực tuyến tại đây:
Chúc các em học tập tốt !