Để giúp các em học sinh có thêm tài liệu học tập, rèn luyện kĩ năng làm đề, kết hợp củng cố kiến thức chuẩn bị bước vào kì thi THPT QG sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu học tập: Ôn thi THPT Quốc Gia chủ đề Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa môn Địa Lí năm học 2022, được HOC247 biên soạn và tổng hợp, Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo học tập. Chúc các em có kết quả học tập thật tốt!
ÔN THI THPT QUỐC GIA CHỦ ĐỀ: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2022
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:
a.Tính chất nhiệt đới:
- Biểu hiện:
- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm.
- Nhiệt độ trung bình năm cao trên 20°C (Vượt chỉ tiêu của khí hậu nhiệt đới), trừ vùng núi cao.
- Tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ/năm.
- Nguyên nhân: Tính chất nhiệt đới của khí hậu được quy định bởi VT nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
b. Lượng mưa, độ ẩm lớn:
- Biểu hiện:
- Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000mm. Mưa phân bố không đều, sườn đón gió. 3500 - 4000mm.
- Độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn lôn dương.
- Nguyên nhân: Do các khối khí khi di chuyển qua biển được tăng độ ẩm.
c. Gió mùa:
- Gió mùa mùa Đông (gió mùa Đông Bắc)
- Thời gian hoạt động: từ tháng XI đến IV năm sau.
- Nguồn gốc: áp cao Ấn Độ Dương
- Hướng gió: Đông Bắc
- Phạm vi: từ dãy Bạch Mã trở ra
- Đặc điểm:
- Nửa đầu mùa Đông: lạnh, khô, không mưa
- Nửa cuối mùa Đông: lạnh, ẩm có mưa phùn.
Riêng từ Đã Nẵng trở vào, gió Tín Phong Bắc bán Cầu thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa cho vùng ven biển miền Trung, còn Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
- Gió mùa mùa Hạ (gió mùa Tây Nam)
- Thời gian hoạt động: từ tháng V đến X - Nguồn gốc: cao áp Xi – bia.
- Hướng gió: Tây Nam
- Phạm vi: trên cả nước - Đặc điểm:
+ Đầu mùa Hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam bộ, Tây Nguyên, riêng ven biển của Trung Bộ và phần phía Nam của Tây Bắc có hoạt động của gió Lào khô, nóng.
+ Giữa và cuối mùa Hạ: Gió Tín Phong ở Bán cầu Nam di chuyển và đổi hướng thành gió Tây Nam, gây mưa lớn và liên tục cho Nam bộ và Tây Nguyên, riêng ven biển của Trung Bộ và phần phía Nam của Tây Bắc có hoạt động của gió Lào khô, nóng.Gió này cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả hai miền Nam Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ.
- Hệ quả:
- Miền Bắc có mùa đông lạnh, ít mưa; mùa Hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
- Miền Nam có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
- Tây Nguyên và đồng bằng ven biển miền Trung có sự đối lập 2 mùa mưa và khô.
2. Các thành phần tự nhiên khác:
a. Địa hình:
* Biểu hiện:
- Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi:
- Bề mặt địa hình bị chia cắt, nhiều nới đất trơ sỏi đá.
- Vùng núi có nhiều hang động, thung lũng khô.
- Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu...
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm mét.
Nguyên nhân:
- Nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều. Nhiệt độ và lượng mưa phân hóa theo mùa làm cho quá trình phong hóa, bóc mòn, vẫn chuyển diễn ra mạnh mẽ.
- Bề mặt địa hình có dốc lớn, ham thạch dễ bị phong hóa.
b. Sông ngòi:
- Biểu hiện:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc (có 2360 sông dài trên 10km, dọc bờ biển trung bình 20km có một cửa sông đổ ra biển).
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa (khoảng 200 triệu tấn/năm).
- Chế độ nước theo mùa và thất thường.
- Nguyên nhân:
- Nhờ có nguồn cung cấp nước dồi dào nên lượng dòng chảy lớn, đồng thời nhận được một lượng nước lớn từ lưu vực ngoài lãnh thổ.
- Hệ số bào mòn và tổng lượng cát bùn lớn là hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
- Do mưa theo mùa nên lượng dòng chảy theo mùa: Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô.
c. Đất: Quá trình feralít là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta
* Nguyên nhân:
- Do mưa nhiều nên các chất Ca++, Mg++ bị rửa trôi mạnh mẽ làm đất chua đồng thời có sự tích tụ ôxít sắt, ôxít nhôm tạo nên đất feralít đỏ vàng.
- Quá trình phong hoá xảy ra mạnh mẽ tạo sự phân huỷ mạnh mẽ trong đất.
d. Sinh vật: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa là cảnh quan chủ yếu, có sự xuất hiện của các thành phần á nhiệt đới và ôn đới núi cao.
- Nguyên nhân:
- Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới Bán cầu Bắc nên có bức xạ mặt Trời, độ ẩm phong phú.
- Khí hậu có sự phân hoá theo độ cao.
3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống:
* Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
- Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân hóa theo mùa tạo đkiện thuận lợi phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình nông - lâm kết hợp...
- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định.
* Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống:
- Thuận lợi: Phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch,… và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng vào mùa khô.
- Khó khăn:
- Các hoạt động giao thông, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông.
- Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.
- Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán và diễn biến bất thường như dông, lốc, mưa đá, sương mù, rét hại, khô nóng,... cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.
- Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc là:
A. Dưới 20°C
B. Trên 20°C
C. Dưới 15°C
D. Trên 15°C
Câu 2: Gió mùa mùa đông kéo dài:
A. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau
B. Từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau
C. Từ tháng 12 đến tháng 5 năm sau
D. Từ tháng 9 đến tháng 2 năm sau
Câu 3: Gió mùa mùa hạ kéo dài:
A. Từ tháng 3 đến tháng 8
B. Từ tháng 4 đến tháng 9
C. Từ tháng 5 đến tháng 10
D. Từ tháng 6 đến tháng 11
Câu 4: Vào giữa và cuối mùa hạ, gió nào hoạt động mạnh?
A. Gió phơn Tây Nam
B. Gió mùa Đông Nam
C. Gió mùa Tây Nam
D. Cả ba đáp án trên
Câu 5: Hoạt động của gió mùa Tây Nam gây mưa cho Trung Bộ vào tháng mấy?
A. Tháng 6
B. Tháng 7
C. Tháng 8
D. Tháng 9
Câu 6: Nước ta có bao nhiêu con sông dài trên 10km?
A. 2350 con sông
B. 2360 con sông
C. 2370 con sông
D. 2380 con sông
Câu 7: Tổng lượng phù sa của nước ta hằng năm khoảng:
A. 200 triệu tấn
B. 250 triệu tấn
C. 300 triệu tấn
D. 350 triệu tấn
Câu 8: Loại đất nào là đất chính ở vùng đồi núi nước ta?
A. Đất đỏ ba dan
B. Đất phù sa
C. Đất pha cát
D. Đất feralit
Câu 9: Ở Việt Nam, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là:
A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
B. Rừng gió mùa thường xanh
C. Rừng thưa khô rụng lá
D. Xa van, bụi gai hạn nhiệt đới
Câu 10: Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa tạo điều kiện cho chúng ta phát triển:
A. Cây công nghiệp
B. Cây ăn quả ôn đới
C. Nông nghiệp lúa nước
D. Cây lấy gỗ lâu năm
Câu 11: Ở những sườn núi đón gió biển và các khối núi cao có lượng mưa trung bình năm là:
A. 3000 - 3500 mm
B. 3500 - 4000 mm
C. 4000 - 4500 mm
D. 4500 - 5000 mm
Câu 12: Độ ẩm không khí của nước ta hằng năm là:
A. Trên 80%
B. Trên 70%
C. Trên 60%
D. Trên 50%
Câu 13: Nước ta có các loại gió mùa chính:
A. Gió màu mùa đông và gió mùa mùa hạ
B. Gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam
C. Gió mùa mùa đông và gió mùa Đông Bắc
D. Gió mùa mùa hạ và gió mùa Tây Nam
Câu 14: Nguyên nhân tạo nên mùa khô ở Nam bộ và Tây Nguyên là gì?
A. Gió phơn Lào và gió tín phong chiếm ưu thế
B. Gió Đông Bắc suy yếu, gió tín phong chiếm ưu thế
C. Gió tín phong suy yếu, gió phơn Lào chiếm ưu thế
D. Gió phơn Lào suy yếu, gió tín phong suy yếu
Câu 15: Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng Tây Nam xâm nhập trực tiếp và gây ra:
A. Mưa lớn cho duyên hải Nam Trung Bộ
B. Mưa lớn cho Tây Nguyên
C. Mưa lớn cho Tây Nguyên và đồng bằng Nam Bộ
D. Mưa lớn cho Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ và đồng bằng Nam Bộ
Câu 16. Ở nước ta, nơi có chế độ khí hậu với mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh khô, hai mùa chuyển tiếp xuân thu là:
A. Khu vực phía nam vĩ tuyến 16ºB.
B. Khu vực phía đông dãy Trường Sơn.
C. Khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB.
D. Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ.
Câu 17. Mưa phùn là loại mưa:
A. Diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc.
B. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông.
C. Diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc.
D. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.
Câu 18. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm:
A. Hoạt động liên tục từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.
B. Hoạt động liên tục từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.
C. Xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.
D. Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC.
Câu 19. Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất hiện khi:
A. Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua được hệ thống núi Tây Bắc.
B. Áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam.
C. Khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới.
D. Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta.
Câu 20. Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là:
A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.
B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.
C. Gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.
D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
A |
C |
C |
D |
B |
A |
D |
D |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
A |
A |
B |
C |
C |
D |
C |
B |
C |
---- Còn tiếp -----
-(Để xem tiếp phần nội dung còn lại của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
Trên đây là trích đoạn nội dung tài liệu Ôn thi THPT Quốc Gia chủ đề Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa môn Địa Lí năm học 2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.