YOMEDIA

Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh Học 12 năm 2021-2022

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi HKII sắp diễn ra, HOC247 giới thiếu đến các em tài liệu Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh Học 12 năm 2021-2022, được biên tập tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo học tập. Chúc các em có một kì thi đạt kết quả tốt!

ATNETWORK

A. Lý Thuyết

PHẦN SÁU: TIẾN HOÁ

CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ

I. Các bằng chứng tiến hoá

1. Bằng chứng giải phẫu so sánh:

- Cơ quan tương đồng: Các cơ quan ở các loài khác nhau cùng bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở một loài tổ tiên mặc dù hiện tại các cơ quan này giữ các chức năng khác nhau.

- Cơ quan tương tự: Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không bắt nguồn từ cùng một ngồn gốc.

- Cơ quan thoái hoá: là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện sống của loài thay đổi các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu tiêu dần và chỉ để lại 1 vài vết tích xưa kia của chúng.

2. Bằng chứng phôi sinh học:

- Dựa vào quá trình phát triến của phôi là một trong các cơ sở đế xác định quan hệ họ hàng giữa các loài. Các loài có họ hàng càng gần gũi thì sự phát triến của phôi của chúng càng giống nhau và ngược lại.

3. Bằng chứng địa lý sinh vật học:

Sự gần gũi về mặt địa lý giúp các loài dễ phát tán các loài con cháu của mình.

4. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử:

Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin đế cấu tạo nên prôtêin...chứng tỏ chúng tiến hoá từ một tố tiên chung.

Phân tích trình tự các axit amin của cùng một loại prôtêin hay trình tự các nuclêôtit của cùng một gen ở các loài khác nhau có thể cho ta biết mối quan hệ giữa các loài.

II. HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ ĐACUYN

1. Nội dung chính

a) Biến dị:

- Các cá thể sinh ra trong cùng một lứa có sự sai khác nhau (biến dị cá thể) và các biến dị này có thể di truyền được cho đời sau.

- Tác động trực tiếp của ngoại cảnh hay của tập quán hoạt động ở động vật chỉ gây ra những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định tương ứng với điều kiện ngoại cảnh ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá.

b) Chọn lọc:

- Chọn lọc tự nhiên: giữ lại những cá thể thích nghi hơn với môi trường sống và đào thải những cá thể kém thích nghi.

- Chọn lọc nhân tạo: giữ lại những cá thể có biến dị phù hợp với nhu cầu của con người và loại bỏ những cá thể có biến dị không mong muốn đồng thời có thể chủ động tạo ra các sinh vật có các biến dị mong muốn.

c) Nguồn gốc các loài: Các loài trên trái đất đều được tiến hoá từ một tố tiên chung.

2. Ý nghĩa của học thuyết Đacuyn

- Nêu lên được nguồn gốc các loài.

- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật và đa dạng của sinh giới.

- Các quá trình chọn lọc luôn tác động lên sinh vật làm phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của chúng qua đó tác động lên quần thế.

* Những điểm cơ bản của CLTN và CLNT

 

CLTN

CLNT

Tiến hành

Môi trường sống

Do con người

Đối tượng

Các sinh vật trong tự nhiên

Các vật nuôi và cây trồng

Nguyên nhân

Do điều kiện môi trường sống khác nhau

Do nhu cầu khác nhau của con người

Nội dung

Những cá thế thích nghi với môi trường sống sẽ sống sót và khả năng sinh sản cao dẫn đến số lượng ngày càng tăng còn các cá thể kém thích nghi với môi trường sống thì ngược lại.

Những cá thể phù hợp với nhu cầu của con người sẽ sống sót và khả năng sinh sản cao dẫn đến số lượng ngày càng tăng còn các cá thể không phù họp với nhu cầu của con người thì ngược lại.

Thời gian

Tương đối dài

Tương đối ngắn

Kết quả

- Làm cho sinh vật trong tự nhiên ngày càng đa dạng phong phú.

- Hình thành nên loài mới. Mỗi loài thích nghi với một môi trường sống nhất định.

- Làm cho vật nuôi cây trồng ngày càng đa dạng phong phú.

- Hình thành nên các nòi thứ mới (giống mới). Mỗi dạng phù hợp với một nhu cầu khác nhau của con người.

 

III. HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TÓNG HỢP HIỆN ĐẠI

1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn

- Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đối cấu trúc di truyền của quần thế (biến đối về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể).

- Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể đến một lúc làm xuất hiện sự cách li sinh sản với quần thế gốc —> hình thành loài mới.

- Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô nhỏ, trong phạm vi một loài.

- Tiến hoá lớn là quá trình biến đôi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm, làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành.

2. Nguồn biến dị di truvền của quần thể

- Nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hoá là các biến dị di truyền và do di nhập gen.

- Biến dị di truyền gồm: Biến dị đột biến (biến dị sơ cấp) và biến dị tổ hợp (biến dị thứ cấp)

3. Các nhân tố tiến hoá

Đột biến

- Đột biến làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể —> là nhân tố tiến hoá.

- Đột biến đối với từng gen là nhỏ từ 10−6−10−410−6−10−4 nhưng trong cơ thể có nhiều gen nên tần số đột biền về một gen nào đó lại rất lớn.

- Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.

Di - nhập gen.

- Di nhập gen là hiện tuợng trao đổi các cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể.

- Di nhập gen làm thay đối thành phần kiếu gen và tần số alen của quần thế, làm xuất hiện alen mới trong quần thể.

Chọn lọc tự nhiên (CLTN).

- CLTN là quá trình phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thế với các kiếu gen khác nhau trong quần thể.

- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, tần số alen của quần thể.

- CLTN quy định chiều hướng tiến hoá. CLTN là một nhân tố tiến hoá có hướng.

Các yếu tố ngẫu nhiên.

- Làm thay đổi tần số alen theo một hướng không xác định.

- Sự biến đối ngẫu nhiên về cấu trúc di truyền hay xảy ra với những quần thế có kích thước nhỏ

Giao phối không ngẫu nhiên (giao phối có chọn lọc, giao phối cận huyết, tự phối).

- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đối tần số alen của quần thế nhưng lại làm thay đối thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần thể đồng hợp, giảm dần thể dị hợp.

- Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.

IV. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI

1. Khái niệm: Các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của chúng.

2. Đặc điếm của quần thế thích nghi

- Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thế từ thế hệ này sang thế hệ khác.

- Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác

3. Quá trình hình thành quần thế thích nghi

- Quá trình hình thành quần thế thích nghi: là quá trình làm tăng dần số lượng sổ lượng cá thể có kiêu hình thích nghi và nếu môi trường thay đối theo một hướng xác định thì khả năng thích nghi sẽ không ngừng được hoàn thiện. Quá trình này phụ thuộc vào quá trình phát sinh đột biến và tích luỹ đột biến; quả trình sinh san; áp lực CLTN.

- Vai trò của CLTN: CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thê có KH thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia qui định các đặc điểm thích nghi.

- Sự hợp lí tương đối của các đặc điếm thích nghi: Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thế không thích nghi. Vì vậy không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.

V. LOÀI

1. Khái niệm: Loài sinh học là một hoặc một nhóm quần thế gồm các cá thế có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác

2. Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài

- Tiêu chuẩn hình thái

-Tiêu chuẩn hoá sinh

-Tiêu chuẩn cách li sinh sản

Để phân biệt hai quần thể thuộc hai loài khác nhau hay cùng một loài sử dụng tiêu chuẩn cách li sinh sản là chính xác nhất. Trường hợp hai quần thể có đặc điểm hình thái giống nhau, cùng sống trong khu vục địa lí. Không giao phối với nhau hoặc có giao phối nhưng lại sinh ra đời con bất thụ thuộc hai quần thế đó thuộc hai loài khác nhau.

---- Còn tiếp -----

B. Bài Tập

Câu 1: Phát biểu  nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là không đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên tạo nên các kiểu gen giúp sinh vật thích nghi.

B. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gen.

D. Chọn lọc tự nhiên sàng lọc, giữ lại những biến dị có lợi.

Câu 2. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là

A. bằng chứng giải phẫu so sánh.

B. bằng chứng phôi sinh học.

C.bằng chứng địa lí sinh học.

 D. bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 3.Theo  Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình

A. phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo.

 B. phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên.

C. tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.

D. phát sinh các biến dị cá thể.

Câu 4: cho các tập hợp các cá thể sau:

1. Cỏ dại trong vườn.

2. Rừng Hồi ở Văn Quan.

3. Cá trong đập Tam Hoa

4. Đàn chim sẻ trong rừng

5. Đôi chim bồ câu

Tập hợp sinh vật nào là quần thể sinh vật?

A. 1, 2, 3.

B. 2, 4.

C. 2, 4, 5

D. 3, 4, 5.

Câu 5: Tiến hoá lớn là quá trình

A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.

B. hình thành loài mới.

C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.

D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.

Câu 6: Một số loài thực vật có hiện tượng cụp lá vào ban đêm có tác dụng:

A.hạn chế sự thoát hơi nước                      B.tăng cường tích lũy chất hữu cơ

C.giảm tiếp xúc với môi trường                D.tránh sự phá hoại củ sâu bọ.

Câu 7. Núi lở lấp đầy một hồ nước ngọt. Sau một thời gian, cỏ cây mọc lên, dần trở thành một khu rừng nhỏ ngay trên chỗ trước kia là hệ sinh thái nước đứng. Đó là:

A.diễn thế nguyên sinh

B.diễn thế thứ sinh  C.diễn thế phân huỷ

D.biến đổi tiếp theo

Câu 8: Có các loại môi trường phổ biến là:

A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.

B. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường bên trong.

C. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường ngoài.

D. môi trường đất, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn và môi trường trên cạn.

Câu 9: Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là:

A. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.

B. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống.

C. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi.

D. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.

Câu 10. Thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia động vật thành những nhóm nào?

A. Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày.

B. Nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm.

C. Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày và nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm.

D. Nhóm động vật ưa hoạt động vào lúc chiều tối.

Câu 11. Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?

A. Cây cỏ ven bờ           B. Đàn cá rô trong ao.

C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh          D. Cây trong vườn

Câu 12: Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì quần thể cây 4n

A. có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số NST.

B. không thể giao phấn với cây của quần thể 2n.

C. giao phối được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai bất thụ.

D. có đặc điểm hình thái, kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể 2n

Câu 13: Khi số lượng cá thể của quần thể ở mức cao nhất để quần thể có khả năng duy trì phù hợp nguồn sống thì gọi là:

A. kích thước tối thiểu.

 B. kích thước tối đa

C. kích thước bất ổn.

D. kích thước phát tán.

Câu 14: Câu nào không đúng trong số các câu sau?

A. Ánh sáng là một nhân tố sinh thái.

B. Ánh sáng là nhân tố sinh thái vô sinh.

C. Ánh sáng chỉ ảnh hưởng tới thực vật mà không ảnh hưởng gì tới động vật.

D. Mỗi loài cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng nhất định.

Câu 15: Ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh là:

A. giun sán sống trong cơ thể lợn.

B. các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng.

C. khuẩn lam thường sống cùng với nhiều loài động vật xung quanh.

D. thỏ và chó sói sống trong rừng.

Câu 16: Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở:

A. sự cách li địa lí giữa lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mỹ.

 B. kết quả của quá trình lai xa khác loài.

C. kết quả của tự đa bội  2n thành 4n của loài lúa mì.

 D. kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá nhiều lần.

Câu 17: Lượng khí CO2 tăng cao do nguyên nhân nào sau đây:

A.hiệu ứng “nhà kính”

B.trồng rừng và bảo vệ môi trường

C.sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải

D.sử dụng các nguồn nguyên liệu mới như: gió, thủy triều,…

Câu 18: Điều nào sau đây không đúng với diễn thế thứ sinh? 

A. Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị huỷ diệt.

B. Trong điều kiện không thuận lợi và qua quá trình biến đổi lâu dài, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

C. Trong điều kiện thuận lợi, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

D. Trong thực tế thường bắt gặp nhiều QX có khả năng phục hồi rất thấp mà hình thành quần xã bị suy thoái.

Câu 19: Tác động của vi khuẩn nitrát hóa là:

A. cố định nitơ trong đất thành dạng đạm nitrát (NO3-)

B. cố định nitơ trong nước thành dạng đạm nitrát (NO3-).

C. biến đổi nitrit (NO2-) thành nitrát (NO3-).

D. biến đổi nitơ trong khí quyển thành dạng đạm nitrát (NO3-).

Câu 20: Bảo vệ đa dạng sinh học là

A.bảo vệ sự phong phú về nguồn gen và nơi sống của các loài

B.bảo vệ sự phong phú về nguồn gen và về loài

C.bảo vệ sự phong phú về nguồn gen, về loài và các hệ sinh thái

D.bảo vệ sự phong phú về nguồn gen, các mối quan hệ giữa các loài trong hệ sinh thái

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

A

B

A

A

A

A

D

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

C

B

C

B

D

C

B

C

C

 

 -(Để xem nội dung của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh Học 12 năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON