YOMEDIA

Đề cương ôn tập HK1 môn Lịch sử 9 năm học 2023-2024

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh có thêm tài liệu học tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới, HỌC247 đã biên soạn, tổng hợp nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn Lịch sử 9 năm học 2023-2024 giúp các em học tập rèn luyện tốt hơn. Hi vọng tài liệu dưới đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi Lịch sử 9. Chúc các em thi tốt!

ATNETWORK

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Những thành tựu cơ bản trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1945 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

a. Bối cảnh lịch sử

- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tuy là nước thắng trận, nhưng Liên Xô bị chiến tranh tàn phá nặng nề về người và của... bên cạnh đó còn phải làm nhiệm vụ giúp đỡ các nước XHCN anh em và phong trào cách mạng thế giới. Bên ngoài, các nước đế quốc - đứng đầu là Mỹ tiến hành bao vây về kinh tế, cô lập về chính trị, phát động "chiến tranh lạnh", chạy đua vũ trang, chuẩn bị một cuộc chiến tranh nhằm tiêu diệt liên Xô và các nước XHCN.

- Tuy vậy, Liên Xô có thuận lợi: Có được sự lãnh đạo của ĐCS và Nhà nước Liên Xô, nhân dân Liên Xô đã lao động quên mình để xây dựng lại đất nước.

b. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 70 của TK XX, Liên Xô đạt được nhiều thành tựu to lớn về mọi mặt, cụ thể:

Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950):

- Hoàn thành kế hoạch 5 năm (1945 - 1950) trong 4 năm 3 tháng. Nhiều chỉ tiêu vượt kế hoạch.

- Đến năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh. Nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh.

- Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền hạt nhân của Mĩ.

- Từ năm 1950, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm tiếp tục xây dựng CSVC - KT của CNXH và đã thu được nhiều thành tựu to lớn:

+ Về công nghiệp: Bình quân công nghiệp tăng hàng năm là 9,6%. Tới những năm 50, 60 của TK XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mỹ, chiếm khoảng 20% sản lượng công nghiệp thế giới. Một số ngành công nghiệp đứng đầu thế giới: Vũ trụ, điện, nguyên tử...

+ Về nông nghiệp: Có nhiều tiến bộ vượt bậc.

+Về khoa học - kĩ thuật: Phát triển mạnh, đạt nhiều thành công vang dội: Năm 1957 Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào quỹ đạo trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. Năm 1961 Liên Xô lại là nước đầu tiên phóng thành công con tàu vũ trụ đưa nhà du hành Ga-ga-rin bay vòng quanh trái đất.

+Về quân sự: Từ năm 1972 qua một số hiệp ước, hiệp định về hạn chế vũ khí chiến lược, Liên Xô đã đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự nói chung, hạt nhân nói riêng so với Mĩ và phương Tây.

+Về đối ngoại: Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới và các nước xã hội chủ nghĩa.

à Sau khoảng 30 năm tiến hành khôi phục kinh tế, đất nước Liên Xô có nhiều biến đổi, đời sống nhân dân được cải thiện, xã hội ổn định, trình độ học vấn của người dân không ngừng được nâng cao.

c. Ý nghĩa

- Uy tín và địa vị quốc tế của Liên Xô được đề cao, Liên Xô trở thành trụ cột của các nước XHCN, là thành trì của hoà bình, là chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.

- Làm đảo lộn toàn bộ chiến lược toàn cầu phản cách mạng của đế quốc Mỹ và đồng minh của chúng.

1.2. Nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu và Liên Xô

Nguyên nhân xụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.

- Đã xây dựng mô hình CNXH chứa đựng nhiều khuyết tật và sai sót, không phù hợp với quy luật khách quan trên nhiều mặt: kinh tế, xã hội, thiếu dân chủ, thiếu công bằng.

- Chậm sửa đổi trước những biến động của tình hình thế giới. Khi sửa chữa, thay đổi thì lại mắc những sai lầm nghiêm trọng: rời bỏ nguyên lý đứng đắn của CN Mác-Lênin.

- Những sai lầm, tha hoá về phẩm chất chính trị, đạo đức của một số nhà lãnh đạo Đảng và Nhà -ước ở một số nước XHCN đã làm biến dạng CNXH, làm mất lòng tin, gây bất mãn trong nhân dân.

- Hoạt động chống phá CNXH của các thế lực thù định trong và ngoài nước.

à Đây chỉ là sự sụp đổ của một mô hình CNXH chưa khoa học, chưa nhân văn, là một bước lùi của CNXH chứ không phải là sự sụp đổ của lý tưởng XHCN của loài người. Ngọn cờ của CNXH đã từng tung bay trên khoảng trời rộng lớn, từ bên bờ sông En-bơ đến bờ biển Nam Hải rồi vượt trùng dương rộng lớn đến tận hòn đảo Cu-Ba nhỏ bé anh hùng. Ngọn cờ ấy tuy có dừng tung bay ở bầu trời Liên Xô và một số nước Đông Âu nhưng dồi sẽ lại tung bay trên nhiều khoảng trời mênh mông xa lạ: Bầu trời Đông Nam Á, bầu trời châu Phi, Mỹ La-tinh và ngay cả trên cái nôi ồn ào, náo nhiệt của CNTB phương Tây... Đó là ước mơ của nhân loại tiến bộ và đó cũng là quy luật phát triển tất yếu của lịch sử xã hội loài người.

1.3. Các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc sau năm

  • Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX

- Đặc điểm: Đấu tranh nhằm đập tan hệ thống thuộc địa của Chủ nghĩa đế quốc.

- Sự kiện tiêu biểu:

+ ĐNA: Các nước In-đô-nê-xia, Việt nam, Lào tuyên bố độc lập trong năm 1945.

+ Ngày 1-1-1959, cách mạng Cu Ba thắng lợi.

+ Năm 1960: 17 nước tuyên bố độc lập, thế giới gọi là "Năm châu Phi"

à Tới giữa những năm 60 của TK XX, hệ thống thuộc địa của CNTD cơ bản sụp đổ.

  • Giai đoạn từ những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX

- Đặc điểm: Đấu tranh nhằm lật đổ ách thống trị của TD Bồ Đào Nha của nhân dân ba nước Ăng-gô-la, Mô-dăm-bích, Ghi-nê Bít-xao.

- Sự kiện tiêu biểu: Phong trào đấu tranh vũ trang ở ba nước này bùng nổ => Năm 1974, ách thống trị của TD Bồ Đào Nha bị lật đổ.

  • Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX

- Đặc điểm: Đấu tranh nhằm xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) ở Cộng hoà Nam Phi, Dim-ba-bu-ờ và Na-mi-bi-a

- Sự kiện tiêu biểu: Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ: Rô-đê-di-a năm 1980 (nay là Cộng hoà Dim-ba-bu-ê), Tây Nam Phi năm 1990 (nay là Cộng hoà Na-mi-bi-a) và Cộng hoà Nam Phi năm 1993.

1.4. Sự ra đời và ý nghĩa lịch sử của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa

- Sau cuộc kháng chiến chống Nhật thắng lợi, Trung Quốc lâm vào cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung Quốc và tập đoàn Quốc Dân Đảng của Tưởng Giới Thạch.

- Sau một thời gian nhường đất để phát triển lực lượng, giữa năm 1949 Đảng Cộng sản tổ chức phản công trên toàn mặt trận. Tập đoàn Tưởng Giới Thạch liên tiếp thất bại, bỏ chạy ra đảo Đài Loan, Đảng Cộng sản Trung Quốc giành thắng lợi.

- Ngày 1 tháng 10 năm 1949, trước Quảng trường Thiên An Môn, Mao Trạch Đông đọc bản tuyên ngôn khai sinh nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

- Ý nghĩa: Kết thúc 100 năm đô hộ của đế quốc và 1000 nô dịch của phong kiến, đưa đất nước Trung Quốc bước vào kỉ nguyên mới, kỷ nguyên độc lập dân tộc gắn liền với CNXH. Đối với thế giới, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời đã tăng cường cho phe XHCN và làm cho hệ thống CNXH được nối liền từ châu Âu sang châu Á.

1.5. Thành tựu của công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc từ cuối năm 1978 đến nay. Ý nghĩa của những thành tựu đó

  • Bối cảnh lịch sử:

- Từ năm 1959 - 1978, đất nước Trung Quốc lâm vào thời kì biến động toàn diện. Chính điều này đòi hỏi Đảng và Nhà nước Trung Quốc phải đổi mới để đưa đất nước đi lên. Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách - mở cửa: Chủ trương xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách mở cửa.

  • Thành tựu

- Kinh tế phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới (GDP tăng 9,6%).

- Đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt.

- Chính trị - xã hội: Ổn định, uy tín, địa vị quốc tế của TQ được nâng cao.

- Đối ngoại: Bình thường hoá quan hệ quốc tế, mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác, thu hồi Hồng Công, Ma Cao.

- Đạt nhiều thành tựu trong phát triển khoa học kỹ thuật, phóng tàu, đưa người lên vũ trụ để n nghiên cứu KHKT (Là nước thứ 3 trên thế giới)

- Có quan hệ tốt với Việt Nam, các vị nguyên thủ quốc gia đã đến thăm 2 nước, thực hiện 16 chữ vàng: "Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai"

  • Ý nghĩa:

- Khẳng định tính đúng đắn của đường lối đổi mới của Trung Quốc, góp phần củng cố sức mạnh và địa vị của Trung Quốc trên trường quốc tế, đồng thời tạo điều kiện cho Trung Quốc hội nhập với thế giới trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội và ngược lại, thế giới có cơ hội tiếp cận với một thị trường rộng lớn đầy tiềm năng như Trung Quốc.

1.6. Hoàn cảnh ra đời, mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN. Thời cơ và thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN

- Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Cam-pu-chia, Lào, Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Bru-nây, Phi-líp-pin và Đông Ti-mo.

a. Hoàn cảnh

- Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh khu vực và thế giới đang quốc tế hoá cao độ.

- Sau khi giành độc lập, đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, nhiều nước ĐNA chủ trương thành lập một tổ chức liên minh khu vực nhằm cùng nhau hợp tác phát triển, đồng thời hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

- Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN) được thành lập tại thủ đô Băng Cốc - Thái Lan với sự tham gia sáng lập của năm nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan.

b. Mục tiêu hoạt động: Phát triển kinh tế - văn hoá thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.

c. Nguyên tắc hoạt động

- Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

- Giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp hoà bình.

- Hợp tác cùng phát triển.

  • Cơ hội của Việt Nam khi gia nhập ASEAN:

- Tạo điều kiện cho Việt Nam phát triển tiến bộ, khắc phục được khoảng cách giữa Việt Nam với các nước trong khu vực.

- Hàng hoá Việt Nam có cơ hội xâm nhập thị trường các nước Đông Nam Á và thị trường thế giới.

- Việt Nam có điều kiện tiếp thu công nghệ mới và cách thức quản lý mới.

  • Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN:

- Nếu Việt Nam không bắt kịp được với các nước trong khu vực sẽ có nguy cơ bị tụt hậu xa hơn về kinh tế.

- Có điều kiện hoà nhập với thế giới về mọi mặt nhưng rễ bị hoà tan nếu như không giữ được bản sắc dân tộc.

2. Trắc nghiệm tự luyện

Câu 1. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời ngày tháng năm nào?

A. Ngày 30 tháng 10 năm 1949.                  

B. Ngày 23 tháng 4 năm1949.

C. Ngày 1 tháng 10 năm1949.                       

D. Ngày 1 tháng 11 năm1949.

Câu 2. Khi phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện (8/1945), các nước nào sau đây đã nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền ?

A. In - đô - nê - xi - a, Phi - Líp - pin.          

B. Việt Nam, Lào.

C. In - đô - nê - xi - a, Việt Nam.                 

D. Việt Nam, Cam-pu-chia.

Câu 3. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Phi là thuộc địa của

A. tư bản phương Tây.                      

B. Anh, Pháp.

C. Tây Ban Nha.                               

D. Bồ Đào Nha.

Câu 4. Khái niệm các nước Mĩ La - tinh là chỉ khu vực địa lý nào ?

A. Vùng Bắc Mĩ.            

B. Vùng Nam Mĩ .

C. Châu Mĩ .                  

D. Vùng Trung và Nam Mĩ .

Câu 5. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La - tinh là

A. thuộc địa của Anh, Pháp.

B. thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

C. những nước hoàn toàn độc lập.

D. thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

Câu 6. Ai là người chủ mưu gây nội chiến ở Trung Quốc năm 1946?

A. Mao Trạch Đông.                

B. Chu Đức.

C. Tưởng Giới Thạch.              

D. Chu Ân Lai.

Câu 7. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á ?

A. Đế quốc Đức.                      

B. Đế quốc Pháp.

C. Đế quốc Mĩ.                        

D. Đế quốc Anh.

Câu 8. Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấn sự kiện lịch sử

gì?

A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.

B. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.

C. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ.

D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

Câu 9. Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam đã ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc của nước nào ở Châu Phi ?

A. Ai Cập.                               

B. Tuy-ni-di.

C. Ăng-gô-la.                          

D. An-giê-ri.

Câu 10. Trong những yếu tố dưới đây, yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN?

A. Có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại của thể giới.

B. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực.

C. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực.

D. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.

Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đề ra "chiến lược toàn cấu" với tham vọng

A. đem lại hòa bình cho thế giới.  

B. chống phá các nước xã hội chủ nghĩa.

C. làm bá chủ thế giới.                         

D. chống khủng bố trên toàn thế giới.

Câu 12. Nội dung nào KHÔNG chính sách đổi nội của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tiến hành các cuộc chiền tranh xâm lược. 

B. Cấm Đảng Cộng sản Mĩ hoạt động.     

C. Đàn áp phong trào công nhân.

D. Thực hiện chính sách phân biệt chủng tộc.

Câu 13. Đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Kinh tế phát triển nhanh chóng. 

B. Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.

C. Các đảng phái tranh giành quyền lực.

D. Bị tàn phá bởi động đất, sóng thần.

Câu 14. Để khôi phục kinh tế, năm 1948, 16 nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ với “Kế hoạch phục hưng Châu Âu” còn được gọi là gì?

A. Kế hoạch khôi phục châu Âu.

B. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu.

C. Kế hoạch Mác - san .

D. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.

Câu 15. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đặc biệt từ năm 1950 trở đi, một xu hướng mới phát triển ở các nước Tây Âu là gì ?

A. Liên  kết kinh tế giữa các nước trong khu vực.

B. Liên kết kinh tế giữa các nước tư bản chủ nghĩa.

C. Liên kết kinh tế giữa các nước châu Âu.

D. Liên kết kinh tế giữa các nước có nền công nghiệp phát triển.

Câu 16. Cải cách nào là quan trọng nhất nước Nhật đã tiến hành sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Cải cách hiến pháp.             

B. Cải cách ruộng đất.

C. Cải cách giáo dục.               

D. Cải cách văn hóa .

Câu 17. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Mỹ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kỹ thuật.

D. Do sức cạnh tranh lớn của các tập đoàn tư bản lũng đoạn.

Câu 18. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời từ 1957 có ý nghĩa tích cực và bao quát nhất là gì ?

A. Tạo ra ở châu Âu một cộng đồng kinh tế và một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.

B. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, thương mại tài chính với Mĩ và Nhật.

C. Tiến tới thống nhất chính sách đối nội, đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng.

D. Phát hành đồng tiền chung.

Câu 19. Tổ chức Liên minh châu Âu (EU) ra đời nhằm mục đich gì?

A. Hợp tác về chinh trị và văn hoá.    

B. Hợp tác về kinh tế và chính trị.

C. Hợp tác về kinh tế và khoa học.    

D. Hợp tác về kinh tế và văn hoá.

Câu 20. Trong sự phát triển " thần kì" của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?

A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.

B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật.

C. " Len lách" xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.

D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn Lịch sử 9 năm học 2023-2024. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON