YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Lịch Sử 9 năm 2021-2022

Tải về
 
NONE

Tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Lịch Sử 9 năm 2021-2022 được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập kiến thức trọng tâm giữa HK2 Lịch sử 9. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh.

Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

ADSENSE

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM 2021-2022

1. Hệ thống kiến thức

- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời

- Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền nhân dân

- Những thắng lợi quân sự lớn trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946 – 1954)

2. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1 Lịch sử Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng từ ngày 6-1 đến 8-2 -1930?

A. Khởi nghĩa Yên Bái

B. Đại hội lần thứ nhất hội Việt Nam cách mạng thanh niên

C. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản

D. Hội nghị trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam

Lời giải

Từ ngày 6 - 1 đến ngày 8 - 2 - 1930, Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản đã họp ở Cửu Long – Hương Cảng (Trung Quốc) do Nguyễn Ái Quốc triệu tập và chủ trì

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2 Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?  

A. Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng.

B. Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đàng. Đông Dương cộng sản Liên đoàn.

C. Đông Dương cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản Liên đoàn.

D. An Nam cộng sản Đảng Đông Dương cộng sản Liên đoàn.

Lời giải

Tại Hội nghị hợp nhất Đảng năm 1930 có sự tham gia của hội viên tổ chức Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản Đảng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3 Nội dung cơ bản của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là gì?

A. Thông qua Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam

B. Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam, thông qua Chính cương, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng

C. Thống nhất các tổ chức cộng sản và kiện toàn tổ chức Đảng

D. Tìm cách thống nhất các tổ chức cộng sản còn lại ở trong nước

Lời giải

Nội dung cơ bản của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là:

- Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam

- Thông qua Chính cương, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và trình bày

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4 Hội nghị nào đã quyết định đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương?  

A. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 -1930)

B. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (11 - 1930)

C. Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)

D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1935)

Lời giải

Tại hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930) đã quyết định đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5 Ai là tác giả của Luận cương chính trị (10-1930)?  

A. Nguyễn Ái Quốc.

B. Nguyễn Văn Cừ.

C. Trần Phú.

D. Lê Hồng Phong.

Lời giải

Tại hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6 Luận cương chính trị (10 - 1930) xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là  

A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp

B. Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc

C. Đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai

D. Đánh đổ phong kiến và đế quốc

Lời giải

Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc, hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7 Đường lối chiến lược của cách mạng Đông Dương được xác định như thế nào trong Luận Cương chính trị (10-1930)?  

A. Tiến hành cuộc tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản

B. Lúc đầu là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đó bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa

C. Tiến hành cách mạng ruộng đất để tiến tới xã hội cộng sản

D. Tiến hành giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất

Lời giải

Luận cương khẳng định tính chất của cuộc cách mạng Đông Dương (Đường lối chiến lược) lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền, sau đó bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8 Các tổ chức cộng sản xuất hiện năm 1929 mang điểm hạn chế gì lớn nhất?  

A. Sự đối lập về ý thức hệ

B. Hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau

C. Còn thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn 

D. Thiếu một bộ chỉ huy thống nhất

Lời giải

Sau khi ra đời, các tổ chức cộng sản đã nhanh chóng phát triển cơ sở trong nhiều địa phương và trực tiếp lãnh đạo quần chúng đấu tranh. Tuy nhiên, các tổ chức đó đều hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng của nhau, thậm chí công kích lẫn nhau làm cho phong trào cách mạng trong cả nước có nguy cơ bị chia rẽ lớn. Đây là hạn chế lớn nhất trong hoạt động của các tổ chức cộng sản năm 1929.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9 Sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 có tác động như thế nào đến việc giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam?  

A. Mở đường cho việc giải quyết khủng hoảng đường lối ở Việt Nam.

B. Xác định một con đường cứu nước mới cho dân tộc

C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam.

D. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

Lời giải

Đảng cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng ở Việt Nam. Từ đây cách mạng Việt Nam thuộc quyền lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân mà đội tiên phong là Đảng Cộng sản Việt Nam

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10 Sự kiện nào đánh dấu công nhân Việt Nam chuyển hoàn toàn từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?

A. Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son.

B. Sự thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

C. Sự ra đời các tổ chức cộng sản cuối năm 1929.

D. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930).

Lời giải

Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) đánh dấu công nhân Việt Nam chuyển hoàn toàn từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác dưới sự lãnh đạo của Đảng. Vì từ đây giai cấp công nhân đã có một tổ chức lãnh đạo thống nhất với đường lối đấu tranh đúng đắn. Công nhân Việt Nam đã giác ngộ được sứ mệnh lịch sử của mình.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11 Nội dung nào sau đây không phải hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930)?

A. Không thấy được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương thuộc địa

B. Không đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu 

C. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản trí thức, tư sản dân tộc

D. Không xây dựng được mối quan hệ quốc tế với phong trào cách mạng thế giới

Lời giải

Những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) bao gồm:

- Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương thuộc địa.

- Không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.

- Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, giai cấp tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia Mặt trận dân tộc thống nhất, chống đế quôc và phong kiến.

=> Đáp án D: không phải hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12 Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930  

A. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất

B. Soạn thảo chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt để Hội nghị thông qua

C. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam

D. Triệu tập hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản

Lời giải

Trong Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản (3 - 2 - 1930) Nguyễn Ái Quốc đã có công lao to lớn trong việc:

- Triệu tập, chủ trì và thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Soạn thảo chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, được hội nghị thông qua là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

=> Đáp án C: truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào Việt Nam là công lao của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1920 – 1930, là chuẩn bị quan trọng về tư tưởng chính trị cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13 Nguyên nhân cơ bản nào quyết định thành công của Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu năm 1930? 

A. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản có mâu thuẫn về hệ tư tưởng.

B. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản đều tuân theo điều lệ quốc tế vô sản.

C. Đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam và sự chủ động của Nguyễn Ái Quốc.

D. Do được sự quan tâm của quốc tế cộng sản và uy tín cao của Nguyễn Ái Quốc.

Lời giải

Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thành công của Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam là do đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam và sự chủ động của Nguyễn Ái Quốc. Nguyễn Ái Quốc đã có công lao to lớn triệu tập hội nghị hợp nhất và chủ trì các nội dung quan trọng của Hội nghị.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14 Vì sao có thể khẳng định Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là một bản cương lĩnh đúng đắn, sáng tạo?  

A. Phù hợp với thực tế lịch sử Việt Nam

B. Phù hợp với quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin và thực tế Việt Nam

C. Vân dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam

D. Giải quyết đúng yêu cầu lịch sử và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin

Lời giải

- Tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 thể hiện ở sự phù hợp với thực tế, phản ánh đúng yêu cầu khách quan của lịch sử khi hoạch định cho Việt Nam con đường độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội trong khi các con đường cứu nước khác đã thất bại và đề ra những biện pháp thích hợp để đi tới con đường đó.

- Tính sáng tạo trong Cương lĩnh thể hiện ở chỗ không giáo điều, dập khuôn máy móc lý luận đấu tranh giai cấp như ở các nước phương Tây, mà có sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam.

=> Có thể khẳng định Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là một bản cương lĩnh đúng đắn, sáng tạo vì: giải quyết đúng yêu cầu lịch sử và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15 Điểm khác nhau cơ bản giữa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam với các đảng cộng sản khác trên thế giới là gì?

A. Có sự kết hợp với phong trào yêu nước

B. Chủ nghĩa Mác- Lênin được biến đổi sang tư tưởng Hồ Chí Minh

C. Phong trào công nhân giữ vai trò quyết định

D. Chủ nghĩa Mác- Lênin giữ vai trò quyết định

Lời giải

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin + phong trào công nhân + phong trào yêu nước. Sự tham gia của phong trào yêu nước trong quá trình thành lập Đảng là sự khác biệt cơ bản trong sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam so với các đảng cộng sản khác trên thế giới. Các Đảng Cộng sản khác trên thế giới ra đời chỉ dựa trên sự kết hợp chủ nghĩa Mác – Lê-nin + phong trào công nhân.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16 Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội những nước nào dưới danh nghĩa quân Đồng Minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật?  

A. Anh, Trung Hoa Dân Quốc

B. Anh, Pháp

C. Anh, Mĩ

D. Anh, Pháp, Trung Hoa Dân Quốc

Lời giải

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội Anh, Trung Hoa Dân Quốc dưới danh nghĩa nghĩa quân Đồng Minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17 Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc được giao cho quân đội nước nào?  

A. Pháp

B. Trung Hoa Dân Quốc

C. Anh

D. Mĩ

Lời giải

Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc quân Trung Hoa Dân Quốc tiến vào giải giáp quân đội Nhật

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18 Sau Cách mạnh tháng Tám năm 1945, để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã  

A. thành lập “Nha bình dân học vụ”

B. phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”

C. thành lập các đoàn quân “Nam tiến”

D. tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trên cả nước

Lời giải

Sau cách mạng tháng Tám, chính quyền cách mạng mới được thành lập đã đứng trước nguy cơ bị lật đổ, để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, ngày 8-9-1945, chính phủ lâm thời công bố lệnh tổng tuyển cử trong cả nước.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19 Chính quyền cách mạng đã thực hiện các biện pháp cấp thời nào để giải quyết nạn đói ?

A. Phát động phong trào tăng gia sản xuất.

B. Chia ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng dân chủ.

C. Giúp dân khôi phục, xây dựng lại hộ thống đê diều.

D. Lập các hũ gạo cứu đói, không dùng gạo, ngô để nấu rượu.

Lời giải

Để giải quyết nạn đói, chính phủ đã đề ra nhiều biện pháp cấp thời như tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong nước, nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ gạo, lập ra “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm”, không dùng gạo, ngô, khoai, sắn… để nấu rượu

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20 Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ ta đã thực hiện biện pháp nào để giải quyết nạn đói trước mắt?

A. Tịch thu gạo của người giàu chia cho dân nghèo.

B. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.

C. Lập hũ gạo cứu đói, không dùng gạo, ngô để nấu rượu, tổ chức "Ngày đồng tâm".

D. Cải tiến kĩ thuật gieo trồng.

Lời giải

Để giải quyết nạn đói trước mắt, chính phủ đã đề ra nhiều biện pháp như tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong nước, nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ gạo, lập ra “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm”, không dùng gạo, ngô, khoai, sắn,… để nấu rượu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21 Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách quốc gia, Chính phủ cách mạng đã phát động phong trào nào? 

A. "Ngày đồng tâm"

B. "Tuần lễ vàng"

C. "Hũ gạo cứu đói"

D. "Nhường cơm, xẻ áo"

Lời giải 

Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta đã tích cực hưởng ứng phong trào “Tuần lễ vàng”.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22 Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp lâu dài nào là quan trọng nhất?  

A. Lập hũ gạo tiết kiệm

B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói

C. Tăng gia sản xuất

D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ

Lời giải 

Để giải quyết căn bản nạn đói, tăng gia sản xuất là biện pháp hàng đầu và có tính chất lâu dài. Để khuyến khích sản xuất, chính quyền cách mạng đã ra lệnh bãi bỏ các thứ thuế vô lý; tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo, chia lại ruộng đất công một cách công bằng, dân chủ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23 Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh thành lập tổ chức nào?  

A. hũ gạo cứu đói

B. ty bình dân học vụ

C. nha bình dân học vụ

D. cơ quan Giáo dục quốc gia

Lời giải

Ngày 8-9-1945, chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ- cơ quan chuyên trách về chống “giặc dốt”, kêu gọi nhân dân cả nước tham gia phong trào xóa nạn mù chữ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24 Lực lượng nào đã dọn đường cho quân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai?  

A. Mĩ

B. Anh

C. Nhật Bản

D. Trung Hoa Dân Quốc

Lời giải

Anh là lực lượng đã dọn đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25 Ngày 23-9-1945, ở Nam Bộ đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?

A. Thực dân Pháp xả súng vào nhân dân Nam Bộ

B. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu chính quyền Nam Bộ đầu hàng

C. Thực dân Pháp chính thức nổ xâm lược Việt Nam lần thứ hai

D. Thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược Nam Bộ

Lời giải

Đêm ngày 22 rạng sáng ngày 23-9-1945, được sự giúp đỡ của quân Anh, thực dân Pháp cho quân đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26 Đâu không phải là nội dung Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946?

A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp

B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập nằm trong khối Liên hiệp Pháp

C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận về việc để quân Pháp ra Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thay Trung Hoa Dân Quốc

D. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam, tạo không khí thuận lợi để tiến tới đàm phán chính thức

Lời giải

Nội dung đầu tiên của Hiệp định sơ bộ đã ghi rõ : Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng và tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27 Việc kí kết hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) có tác động như thế nào đến quân Trung Hoa Dân Quốc? 

A. Đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi Việt Nam

B. Vô hiệu hóa quân đội Pháp, tạo điều kiện để tiêu diệt Trung Hoa Dân Quốc

C. Lợi dụng được Trung Hoa Dân Quốc để đánh Pháp

D. Tập trung lực lượng để đối phó với Trung Hoa Dân Quốc

Lời giải

Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) kí kết giữa Việt Nam với Pháp đã đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc về nước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28 Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là  

A. Chính quyền cách mạng non trẻ

B. Kinh tế- tài chính kiệt quệ

C. Văn hóa lạc hậu

D. Ngoại xâm và nội phản

Lời giải

Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là ngoại xâm và nội phản. Vì cùng một lúc Việt Nam phải đối mặt với nhiều thế lực thù địch đe dọa đến nền độc lập dân tộc. Hơn nữa, đây cũng là khó khăn lâu dài, không thể chủ động giải quyết trong 1 sớm 1 chiều. 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29 Vì sao sau cách mạng tháng Tám, Việt Nam lại rơi vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?  

A. Cùng lúc đối phó với nhiều thế lực thù địch

B. Việt Nam vẫn chưa được cộng đồng quốc tế công nhận

C. Cùng lúc đối phó với khó khăn trên tất cả các lĩnh vực

D. Ngân sách tài chính của Việt Nam hầu như trống rỗng

Lời giải

Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa rơi vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” do cùng một lúc gặp phải rất nhiều khó khăn như: chính quyền cách mạng non trẻ; kinh tế- tài chính kiệt quệ; văn hóa lạc hậu; các thế lực ngoại xâm và nội phản âm mưu thủ tiêu nền độc lập dân tộc…

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30 Nguyên nhân dẫn đến tình trạng rối loạn tài chính ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám là  

A. Ta không giành được quyền kiểm soát ngân hàng Đông Dương

B. Do Trung Hoa Dân Quốc tung vào thị trường Việt Nam những đồng tiền đã mất giá

C. Vì cách mạng và Chính phủ của ta còn yếu nên chưa in được tiền mới

D. Chưa chủ động được về tài chính và do hành động phá hoại của Trung Hoa Dân Quốc

Lời giải

Do chính quyền cách mạng chưa nắm được quyền quản lí ngân hàng Đông Dương, cùng với việc Trung Hoa Dân Quốc tung ra thị trường các loại tiền Trung Quốc đã mất giá kiến cho nền tài chính bị rối loạn

Đáp án cần chọn là: D

Câu 31 Kẻ thù nguy hiểm nhất của Việt Nam sau cách mạng tháng Tám (1945) là  

A. Pháp

B. Anh

C. Trung Hoa Dân Quốc

D. Mĩ

Lời giải

Kẻ thù nguy hiểm nhất của Việt Nam sau cách mạng tháng Tám (1945) là thực dân Pháp. Vì quân Pháp đã nổ súng chính thức xâm lược Việt Nam lần thứ hai. Còn Anh và Trung Hoa Dân Quốc dưới danh nghĩa quân Đồng minh nên không thể lộ mặt mà chỉ có thể ngầm phá hoại. Mĩ thì chỉ dùng áp lực từ xa để điều khiển Trung Hoa Dân Quốc hành động với vấn đề Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32 Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946,  Đảng và chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương gì với Trung Hoa Dân Quốc? 

A. Tạm thời hòa hoãn

B. Đấu tranh vũ trang

C. Đấu tranh chính trị

D. Đấu tranh ngoại giao

Lời giải

Tránh trường hợp phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng và Chính phủ chủ trương tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân Quốc

Đáp án cần chọn là: A

Câu 33 Đâu không phải biện pháp của chính phủ Việt Nam đối với Trung Hoa Dân Quốc từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946?

A. Nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt Cách một số ghế trong quốc hội và chính phủ

B. Nhận cung cấp một phần lương thực

C. Cho phép lưu hành tiền quan kim, quốc tệ

D. Kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng

Lời giải

Để hạn chế sự phá hoại của quân Trung Hoa Dân Quốc và tay sai, tại kì họp đầu tiên (2-3-1946), Quốc hội khóa I đồng ý nhường cho các đảng Việt Quốc và Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử, cùng 4 ghế bộ trưởng trong chính phủ liên hiệp và 1 ghế chủ tịch nước. Đồng thời nhân nhượng một số quyền lợi kinh tế như: cung cấp một phần lương thực, thực phẩm, phương tiện giao thông vận tải, cho phép lưu hành tiền Trung Quốc trên thị trường.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 34 Sự kiện nào thể hiện sự bắt tay giữa Pháp và Trung Hoa Dân Quốc để chống phá cách mạng Việt Nam?  

A. Hiệp ước Hoa- Pháp

B. Hiệp ước Nam Kinh

C. Hòa ước Thiên Tân

D. Hiệp ước Pháp- Trung

Lời giải

Sự bắt tay giữa Pháp và Trung Hoa Dân Quốc để chống phá cách mạng Việt Nam được thể hiện bằng sự kiện ngày 28-2-1946, Pháp và Trung Hoa Dân Quốc đã kí Hiệp ước Hoa- Pháp . Theo đó Trung Hoa Dân Quốc được Pháp trả lại các tô giới, nhượng địa của Pháp trên đất Trung Quốc và được vận chuyển hàng hóa qua cảng Hải Phòng vào Vân Nam không phải đóng thuế. Đổi lại, Pháp được đưa quân ra Bắc thay Trung Hoa Dân Quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 35 Đặc điểm mối quan hệ Việt- Pháp từ ngày 6-3 đến trước ngày 19-12-1946 là  

A. Đối đầu

B. Đồng minh

C. Hòa hoãn

D. Thù địch

Lời giải

Đặc điểm mối quan hệ Việt- Pháp từ ngày 6-3 đến trước ngày 19-12-1946 là hòa hoãn đối thoại thông qua việc kí kết hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và tạm ước 14-9-1946

Đáp án cần chọn là: C

Câu 36 Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi cách mạng tháng Tám thành công là  

A. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng

B. Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài

C. Giải quyết tàn dư của chế dộ cũ để lại

D. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc

Lời giải

Thành quả lớn nhất mà cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 mang lại cho Việt Nam là độc lập dân tộc và chính quyền nhà nước. Do đó, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi cách mạng tháng Tám là xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng, độc lập dân tộc

Đáp án cần chọn là: A

Câu 37 Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 có tác động như thế nào đến các cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam sau này?

A. Ý thức làm chủ của nhân dân tạo ra sức mạnh áp đảo kẻ thù

B. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên trường quốc tế

C. Làm thất bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của các thế lực thù địch

D. Tạo điều kiện để Việt Nam giải quyết những khó khăn về kinh tế- tài chính- văn hóa

Lời giải

Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 đã củng cố được hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho các cuộc đấu tranh ngoại giao. Đồng thời, nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 38 Nguyên nhân chủ yếu để chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc sau cách mạng tháng  Tám là  

A. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam dưới danh nghĩa quân Đồng Minh

B. Do Việt Nam cần tập trung kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ

C. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam chỉ đòi các quyền lợi về kinh tế

D. Do Trung Hoa Dân Quốc không thể ở lại Việt Nam lâu dài

Lời giải

Nguyên nhân chủ yếu để từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc là do Việt Nam đang tập trung kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ, nên cần tránh trường hợp phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng lúc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 39 Đâu là lý do quyết định để chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lựa chọn giải pháp “hòa để tiến” với thực dân Pháp từ ngày 6-3 đến trước ngày 19-12-1946?

A. Tránh trường hợp một mình phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng lúc

B. Để nhanh chóng đẩy quân Trung Hoa Dân Quốc về nước

C. Thiện chí hòa bình của Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

D. Lợi dụng những toan tính của thực dân Pháp

Lời giải

Nguyên nhân chủ yếu khiến Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định lựa chọn giải pháp “hòa để tiến” với thực dân Pháp từ ngày 6-3 đến trước ngày 19-12-1946 là để tránh trường hợp một mình phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng lúc trong khi sức ta chưa đủ mạnh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 40 Ý phản ánh đúng nhất về lý do Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời nhân nhượng với quân Tưởng để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi quân Tưởng

A. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống hai kẻ thù mạnh.

B. Phía Trung Hoa Dân quốc dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách để phá ta từ bên trong.

C. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của quân Anh.

D. Quân Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam với danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật.

Lời giải

Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc để đối phó với quân Pháp ở Nam Bộ. Sau ngày 6-3-1946, Đảng ta lại chủ trương hoà hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước. Nguyên nhân Đảng ta đưa ra chủ trương trên là do chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống hai kẻ thù mạnh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 41 Việc kí kết hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và tạm ước 14-9-1946 đã phản ánh điều gì của nhân dân Việt Nam?  

A. Sử dụng ngoại giao để phục vụ cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự

B. Sử dụng ngoại giao như một sách lược điều đình sự bùng nổ cuộc chiến tranh

C. Thể hiện thiện chí giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình

D. Phản ánh xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai

Lời giải

Những hoạt động ngoại giao của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm 1946 cho thấy thiện chí giải quyết những xung đột bằng biện pháp hòa bình, chiến tranh chỉ là giải pháp cuối cùng khi cả hai không thể tiếp tục thương lượng được nữa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 42 “Dĩ bất biến, ứng vạn biến” là câu nói nổi tiếng của nhân vật lịch sử nào  

A. Huỳnh Thúc Kháng      

B. Hồ Chí Minh

C. Tôn Đức Thắng

D. Võ Nguyên Giáp

Lời giải

“Dĩ bất biến, ứng vạn biến” là câu nói của chủ tịch Hồ Chí Minh căn dặn cụ Huỳnh Thúc Kháng trước khi sang Pháp. Tức là phải lấy cái bất biến (không thay đổi) mà ứng phó với cái vạn biến (cái luôn thay đổi). Điều "bất biến" mà chủ tịch Hồ Chí Minh muốn nhắc đến là độc lập dân tộc

Đáp án cần chọn là: B

Câu 43 Mục tiêu cơ bản của thực dân Pháp trong việc đề ra và thực hiện kế hoạch Nava là gì?  

A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường

B. Tiêu diệt lực lượng kháng chiến của Việt Minh

C. Mở rộng bình định vùng chiếm đóng

D. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, kết thúc chiến tranh trong danh dự

Lời giải

Ngày 7-5-1953, Tướng Nava được cử làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương, vạch ra kế hoạch quân sự nhằm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương, với hi vọng trong 18 tháng “kết thúc chiến tranh trong danh dự”

Đáp án cần chọn là: D

Câu 44 Hướng tiến công chiến lược của Nava trong thu - đông 1953 và xuân 1954 là 

A. Bắc Bộ

B. Trung Bộ và Nam Bộ

C. Trung Bộ và Nam Đông Dương

D. Bắc Bộ và Bắc Đông Dương

Lời giải

Bước thứ nhất của kế hoạch Nava: trong thu- đông 1953 và xuân 1954, giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương, giành lấy nguồn nhân lực và vật lực, xóa bỏ vùng tự do liên khu V, đồng thời ra sức mở rộng ngụy quân, tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 45 Từ thu - đông 1954, hướng tiến công của quân Pháp theo kế hoạch Nava sẽ có sự thay đổi như thế nào?  

A. Chuyển hướng tiến công ra Bắc Bộ

B. Chuyển hướng tiến công lên Tây Nguyên

C. Chuyển hướng tiến công lên Bắc Đông Dương

D. Tiếp tục tiến công ở Trung Bộ và Nam Đông Dương

Lời giải

Bước thứ hai của kế hoạch Nava: từ thu- đông 1954, chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược, cố giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải đàm phán với những điều kiện có lợi cho chúng nhằm kết thúc chiến tranh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 46 Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đã họp và xác định phương hướng chiến lược của ta trong đông xuân 1953-1954 là  

A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch tương đối yếu

B. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch mạnh nhất

C. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi có vị trí quan trong mà địch tương đối yếu

D. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi bố phòng sơ hở của địch

Lời giải

Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đã họp và xác định phương hướng chiến lược của ta trong đông xuân 1953-1954  là “tập trung lực lượng, mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ, do phải phân tán lực lượng mà tạo ra cho ta những điều kiện thuận lợi mới để tiêu diệt thêm từng bộ phận sinh lực của chúng”.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 47 Phương châm tác chiến của ta trong Đông - xuân 1953 -1954 là gì?  

A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.

B. “Đánh chắc, thắng chắc”.

C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.

D. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc thắng”.

Lời giải

Phương châm chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 -1954 là “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc thắng”.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 48 Từ cuối 1953 đến đầu 1954, khối cơ động chiến lược của quân Pháp đã bị phân tán ra những vị trí nào?  

A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông- pha-băng 

B. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông-pha-băng

C. Điện Biên Phù, Thà khẹt, Plâyku, Luông-pha-băng

D. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông-pha-băng

Lời giải

Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 khiến cho khối cơ động chiến lược của Nava bị phân tán ra 5 vị trí: đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông-pha-bang.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 49 Ngày 7-5-1954, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại gì?  

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi

C. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương khai mạc

D. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí kết

Lời giải

Chiều ngày 7-5-1954 tướng Đờ Ca-xtơ-ri cùng toàn bộ ban tham mưu đầu hàng. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi

Đáp án cần chọn là: B

Câu 50 Hiệp định Giơnevơ (1954) đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia bao gồm  

A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ

B. Độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ

C. Độc lập, chủ quyền, tự do và toàn vẹn lãnh thổ

D. Độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ

Lời giải

Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia.

Đáp án cần chọn là: A

--(Để xem tiếp nội dung ôn tập các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Lịch Sử 9 năm 2021-2022. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF