YOMEDIA

Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Kim Ngọc có đáp án

Tải về
 
NONE

Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Kim Ngọc có đáp án do ban biên tập HOC247 tổng hợp để giúp các em ôn tập và rèn luyện kỹ năng Sinh học đã học để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT KIM NGỌC

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

 

1. ĐỀ 1

Câu 81. Các tua quấn ở các cây mướp, bầu, bí là kiểu hướng động gì?

A. Hướng sáng                  B. Hướng trọng lực           C. Hướng tiếp xúc             D. Hướng nước

Câu 82. Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở:

A. Trong nhân tế bào                                                   B. Trên phân tử ADN

C. Trên màng tế bào                                                    D. Tại ribôxôm của tế bào chất

Câu 83. Thể đột biến là:

A. Những biến đổi liên quan đến ADN hoặc nhiễm sắc thể.

B. Những biểu hiện ra kiểu hình của tế bào bị đột biến.

C. Những cá thể mang đột biến đã được biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.

D. Thể đột biến chỉ xuất hiện ở các cá thể mang đột biến.

Câu 84. Di truyền tương tác gen là hiện tượng:

A. Một gen quy định nhiều tính trạng.

B. Nhiều gen cùng quy định một tính trạng.

C. Mỗi gen quy định một tính trạng.

D. Nhiều gen tương tác qua lại và cùng quy định nhiều tính trạng.

Câu 85. Ở những loài giao phối, tỉ lệ đực : cái luôn xấp xỉ 1 : 1 vì

A. số giao tử đực bằng với số giao tử cái.

B. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau.

C. sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau.

D. cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.

Câu 86. Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở:

A. Quần thể giao phối                                                  B. Quần thể tự thụ phấn

C. Quần thể thực vật                                                    D. Quần thể động vật

Câu 87. Trong phương pháp kỹ thuật gen ADN tái tổ hợp được tạo ra bởi:

A. ADN thể cho gắn vào ADN thể truyền.                  B. ADN thể cho gắn vào ADN thể nhận.

C. ADN thể cho gắn vào NST của thể nhận.               D. ADN thể cho

Câu 88. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có chức năng khác nhau nhưng:

A. có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi, có kiểu cấu tạo giống nhau.

B. khác nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nhưng có chức năng giống nhau.

C. có nguồn gốc, hình dạng giống nhau nên chức năng của chúng cũng giống nhau.

D. trên cùng một cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.

Câu 89. Tiến hoá nhỏ là:

A. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

B. quá trình làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.

C. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần xã.

D. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của loài.

Câu 90. Giới hạn sinh thái là

A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại, phát triển ổn định theo thời gian

B. khoảng xác định mà ở đó loài sống thuận lợi nhất hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị hao tổn tối thiểu

C. Khoảng chống chịu mà ở đó đời sống của loài ít bất lợi

D. khoảng cực thuận mà ở đó loài sống thuận lợi nhất

Câu 91. Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ

A. hỗ trợ cùng loài                                                       B. cạnh tranh cùng loài

C. hỗ trợ khác loài                                                       D. ức chế - cảm nhiễm

Câu 92. Trong một chuỗi thức ăn, nhóm sinh vật nào có sinh khối lớn nhất?

A. động vật ăn thực vật                                                B. thực vật

C. động vật ăn động vật                                               D. sinh vật phân giải

Câu 93. Biểu đồ bên thể hiện lượng khí khổng đóng và mở của 1 loài thực vật trong 24 giờ. Có thể kết luận gì qua biểu đồ này ?

A. Trao đổi khí ở cây xảy ra khi khí khổng mở.

B. Khí khổng mở khi cường độ ánh sáng tăng.

C. Khí khổng mở khi nhiệt độ tăng.

D. Thoát hơi nước không xảy ra vào ban đêm.

Câu 94. Quá trình hình thành quần thể virut HIV kháng thuốc 3TC ở 3 bệnh nhân được mô tả trong hình dưới đây. Nhận xét đúng rút ra từ hình này là:

A. bệnh nhân 1 có sức đề kháng kém nhất.

B. bệnh nhân 2 có sức đề kháng cao nhất.

C. cả 3 bệnh nhân đều có virut HIV kháng thuốc ngay từ đầu.

D. quần thể virut HIV kháng thuốc ở cả 3 bệnh nhân tăng nhanh trong mấy tuần đầu.

Câu 95. Hình dưới minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) trong hình là kí hiệu các quá trình của cơ chế này. Phân tích hình này, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?

A. (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

B. Hình minh họa cơ chế truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào.

C. Thông qua cơ chế di truyền này mà thông tin di truyền trong gen được biểu hiện thành tính trạng.

D. (1) và (2) đều chung một hệ enzim.

Câu 96. Ở ruồi giấm, tế bào có 4 cặp NST (kí hiệu: I, II, III, IV). Người ta quan sát thấy trong tế bào số lượng NST từng cặp như sau:

 

I

II

III

IV

Số lượng NST

2

2

2

1

 

Dạng đột biến của tế bào này là gì?

A. 2n – 1                            B. 2n – 1 – 1                      C. 2n + 1                           D. 2n + 1 + 1

Câu 97. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Lai phân tích một cay đậu Hà Lan mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng, thế hệ sau được tỉ lệ 50% cây hạt vàng, trơn : 50% cây hạt xanh, trơn. Cây đậu Hà Lan đó có kiểu gen

A. aabb                              B. AaBB                            C. AABb                           D. AABB

Câu 98. Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trêm NST giới tính X, không có alen trên Y. Alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở ra tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở ra tằm cái?

A. XAXa x XaY                  B. XAXa x XAY                 C. XAXA x XaY                 D. XaXa x XAY

Câu 99. Cần lựa chọn một trong hai gà mái là chị em ruột cùng thuộc giống Lơgo về chỉ tiêu sản lượng trứng để làm giống. Con thứ nhất (gà mái A) đẻ 262 trứng/ năm. Con thứ hai (gà mái B) đẻ 258 trứng/ năm. Người ta cho hai gà mái này cùng lai với một gà trống rồi xem xét sản lượng trứng của các gà mái thế hệ con của chúng:

Mẹ

1

2

3

4

5

6

7

A

95

263

157

161

190

196

105

B

190

210

212

216

234

234

242

 

Nên chọn gà mái A hay gà mái B để làm giống?

A. chọn gà mái A.                                                     B. chọn gà mái B.

C. chọn gà mái A và chọn gà mái B.                        D. không chọn gà mái nào.

Câu 100. Phả hệ sau mô tả sự di truyền của khả năng nếm một chất nhất định trong một gia đình. Alen quy định khả năng này là trội.

Câu nào sau đây là đúng khi nói về kiểu gen của chị em An và Giang?

A. An là dị hợp tử và Giang là đồng hợp tử                       B. Cả hai là dị hợp tử

C. An là đồng hợp tử và Giang là dị hợp tử                       D. Cả hai là đồng hợp tử

Câu 101. Những cơ quan nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người?

          I. Xương cùng                   II. Ruột thừa                      III. Răng khôn

          IV. Những nếp ngang ở vòm miệng                            V. Tá tràng

Trả lời:

A. I, II, III, IV                   B. I, II, III, V                     C. II, III, IV, V                 D. I, III, IV, V

Câu 102. Quá trình hình thành loài mới có các đặc điểm:

          1. Là một quá trình biến đổi đột ngột.

          2. Là một quá trình lịch sử.

          3. Phân hoá vô hư­ớng các kiểu gen khác nhau.

          4. Tạo ra kiểu gen mới, cách li với quần thể gốc.

          5. Cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo h­ướng thích nghi.

Ph­ương án đúng:                        

A. 1, 2, 3.                           B. 2, 3, 4.                           C. 2, 4, 5.                           D. 3, 4, 5.

Câu 103. Nhận xét rút ra từ bảng số liệu sau là:

Các loài

% giống nhau so với ADN người

Các loài

Số axit amin trên chuỗi -hemoglobin khác biệt so với người

Tinh tinh

97,6

Tinh tinh

0/146

Vượn Gibbon

94,7

Gorila

1/146

Khỉ Rhesut

91,1

Vượn Gibbon

3/146

Khỉ Vervet

90,5

Khỉ Rhesut

8/146

Khỉ Capuchin

84,2

 

 

Galago

58,0

 

 

A. Người và các loài vượn người hiện nay có rất nhiều đặc điểm chung về ADN và protein

B. Người và vượn người khác nhau về % ADN và protein

C. Vượn và tinh tinh có % ADN và protein cao hơn khỉ

D. Galago và khỉ Capuchin có % ADN và protein giống người cao nhất

Câu 104. Vĩ độ là thước đo khoảng cách từ đường xích đạo của trái đất. Các nhà khoa học đã nghiên cứu ảnh hưởng của vĩ độ lên: thời gian để một loài mới phát triển, số lượng các loài sống. Bảng sau cho thấy kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học.

Vĩ độ

Thời gian

Số lượng loài

0 (tại đường xích đạo)

3 - 4 triệu năm

100

25

2 triệu năm

80

50

1 triệu năm

30

75 (ở Bắc Cực)

0,5 triệu năm

20

 

1. Khi vĩ độ tăng điều kiện môi trường trở nên khắc nghiệt hơn.

2. Khi vĩ độ tăng, làm giảm số lượng loài.

3. Khi vĩ độ giảm, làm giảm thời gian để một loài mới phát triển.

4. Càng ít thời gian để phát triển càng ít số lượng loài.

Nhận xét đúng rút ra từ bảng trên là:

A. 1, 2, 3                            B. 1, 2, 4                            C. 2, 3, 4                            D. 1, 2, 3, 4    

Câu 105. Một quần thể hươu có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:

- Nhóm tuổi trước sinh sản: 25 con / ha

- Nhóm tuổi sinh sản: 45 con / ha

- Nhóm tuổi sau sinh sản: 15 con / ha

Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?

A. Dạng phát triển.                                                      B. Dạng ổn định.

C. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.            D. Dạng giảm sút.

Câu 106. Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm:

          1- bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.                                                    

          2- được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.

          3- quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.

          4- kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.

Phương án đúng:

A. 2, 3, 4.                           B. 1, 2, 4.                           C. 1, 3, 4.                           D. 1, 2, 3, 4.

Câu 107. Cho chuỗi thức ăn: Bắp cải à Rệp cây à Bọ cánh cứng à Chim nhỏ. Một người nông dân sử dụng thuốc bảo vệ thực vật cho bắp cải của mình. Loài sinh vật mà người nông dân đó muốn tiêu diệt là gì?

A. Bắp cải                         B. Rệp cây                         C. Bọ cánh cứng                D. Chim nhỏ

Câu 108.  Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn : Sinh vật tiêu thụ bậc 1 : 1500 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 2 : 180 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 3 : 18 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 4 : 1620 Kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là :

A. 10% và 9%.                  B. 12% và 10%.                 C. 9% và 10%.                  D. 10% và 12%.

Câu 109: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử K) nguyên phân liên tiếp 6 lần, ở kì giữa của lần cuối cùng, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 1472 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử K có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa 

A. giao tử (n + 1) với giao tử n.                                   B. giao tử n với giao tử 2n.

C. giao tử (n - 1) với giao tử n.                                    D. giao tử n với giao tử n.

Câu 110. Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen.

II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.

III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen.

IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen. 

A. 3.                                   B. 4.                                   C. 1.                                   D. 2. 

ĐÁP ÁN

81.C

82.D

83.C

84.B

85.D

86.B

87.A

88.A

89.A

90.A

91.A

92.B

93.B

94.D

95.C

96.A

97.B

98.D

99.B

100.B

101.A

102.C

103.A

104.B

105.D

106.B

107.B

108.B

109.C

110.D

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 111-120 đề số 1 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

2. ĐỀ 2

Câu 1. Nitơ ở dạng nào dưới đây là độc hại đối với cơ thể thực vật?

   A. NO, \({\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}\)                                                                B. C và D đúng                

   C. \({\rm{NH}}_{\rm{4}}^{\rm{ + }}\)                                                                      D. \({\rm{NO}}_3^ - \)

Câu 2. Các loài động vật như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp là:

   A. Hô hấp bằng ống khí.                                             B. Hô hấp bằng phổi.       

   C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.                                     D. Hô hấp bằng mang.

Câu 3. Người ta tiến hành tổng hợp đoạn ARN nhân tạo từ 3 loại nuclêôtit A, U, X. Phân tử ARN tạo thành có thể có bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axitamin?

   A. 27                                 B. 61                                 C. 26                                 D. 9

Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?

   A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn êxôn là các đoạn intron.                         

   B. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin (intron).                               

   C. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.                            

   D. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

Câu 5. Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc:

   A. bán bảo toàn và nửa gián đoạn.                             B. bổ sung và bán bảo toàn.

   C. bổ sung và nửa gián đoạn.                                     D. bổ sung và nửa gián đoạn.

Câu 6. Kiểu gen nào sau đây là không thuần chủng ?

   A. aaBB.                           B. aabb.                             C. AaBb.                           D. AAbb.

Câu 7. Bệnh mù màu đỏ - lục ở người liên kết với giới tính. Một quần thể người trên đảo có 50 phụ nữ và 50 đàn ông trong đó có hai người đàn ông bị mù màu đỏ - lục. Tính tỉ lệ số phụ nữ bình thường mang gen bệnh.

   A. 7,68%                           B. 7,48%                           C. 7,58%                           D. 7,78%

Câu 8. Cho khoảng cách giữa các gen trên 1 NST như sau AB = 1,5Cm, AC = 14Cm, BC = 12,5Cm, BD = 9,5Cm, trật tự các gen trên NST là :

   A. ABDC                          B. ABCD                          C. BACD                          D. BCAD

Câu 9. Trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác:

   A. cộng gộp.                     B. át chế.                           C. bổ trợ.                          D. đồng trội.

Câu 10. Các gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y di truyền:

   A. thẳng                                                                      B. chéo                             

   C. theo dòng mẹ                                                          D. như gen trên NST thường

Câu 11. Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?

   A. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.      

   B. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ. 

   C. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.  

   D. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen qua các thế hệ.

Câu 12. Có bao nhiêu phương pháp chọn, tạo giống thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?

   (1) Gây đột biến                                                          (4) Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh 

   (2) Tạo giống đa bội                                                   (5) Nhân bản vô tính

   (3)  Công nghệ gen                                                     (6) Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

   A. 5                                   B. 4                                   C. 2                                   D. 3

Câu 13. Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến nhân tố tiến hóa nào?

   A. Di – nhập gen.                                                        B. Chọn lọc tự nhiên.       

   C. Đột biến.                                                                D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 14. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên:

   A. kiểu gen.                       B. alen.                              C. kiểu hình.                     D. gen.

Câu 15. Trong giới hạn sinh thái, ở vị trí nào sau đây sinh vật phát triển tốt nhất?

   A. Khoảng cực thuận.      

   B. Khoảng chống chịu.    

   C. Điểm gây chết trên.     

   D. Điểm gây chết dưới.

 

Câu 16. Một nhà khoa học quan sát hoạt động của hai đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi đến kết luận chúng thuộc hai loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?

   A. Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau.                                      

   B. Các con ong của hai đàn kiếm ăn ở thời điểm khác nhau.                              

   C. Các con ong của hai đàn bay giao phối ở thời điểm khác nhau.                    

   D. Các con ong của hai đàn có kích thước khác nhau.

Câu 17. Một phần tử glucôzơ bị ôxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại tế bào thu nhận từ phân tử glucozơ đi đâu?

   A. Trong phân tử \({\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}\) được thải ra từ quá trình này.                                         

   B. Trong \({{\rm{O}}_{\rm{2}}}\).                   

   C. Trong NADH và \({\rm{FAD}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}\).                                   

   D. Mất dưới dạng nhiệt.

Câu 18. Ở người chu kì tim có 3 pha, pha có tâm nhĩ, pha co tâm thất, pha dãn chung và có tỉ lệ là 1:3:4. Một em bé có nhịp tim là 80 lần/phút. Thời gian pha co tâm thất là:

   A. 0,225 s.                         B. 0,28125 s.                     C. 0,375 s.                         D. 0,5 s.

Câu 19. Cho hình dưới đây, là hình ảnh chụp bộ NST bất thường của một người. Dựa vào hình ảnh trên em hãy cho biết, người mang bộ NST này:

   A. mắc hội chứng Đao và đồng thời mắc cả hội chứng Siêu nữ.                        

   B. mắc hội chứng Siêu nữ và hội chứng Patau.         

   C. mắc bệnh Đao và mắc hội chứng Etuôt.               

   D. mắc bệnh Đao và đồng thời mắc cả hội chứng Tớcnơ.

Câu 20. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường . Xét các tổ hợp lai:

(1) AAaa x AAaa                 (3) AAaa x Aa                  (5) AAAa x aaaa              

(2) AAaa x Aaaa                  (4) Aaaa x Aaaa                (6) Aaaa x Aa

Theo lý thuyết những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là:

   A. (2), (3).                         B. (1), (6).                         C. (3), (5).                         D. (4), (5).

ĐÁP ÁN

1-A

2-C

3-C

4-B

5-B

6-D

7-A

8-A

9-A

10-A

11-B

12-C

13-B

14-C

15-A

16-C

17-C

18-B

19-C

20-A

 

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 21-40 đề số 2 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

3. ĐỀ 3

Câu 1. Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?

   A. Lá.                                B. Rễ.                                C. Thân.                            D. Hoa.

Câu 2. Hệ hô hấp ở thú có diện tích bề mặt trao đổi khí lớn nhờ có:

   A. phế quản.                      B. khí quản.                       C. phế nang.                      D. mạng mao mạch.

Câu 3. Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sau đây là sai?

   A. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn dịch mã.

   B. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực rất phức tạp, có thể xảy ra ở nhiều mức độ khác nhau như: điều hòa phiên mã, điều hòa dịch mã, ...

   C. Điều hòa hoạt động gen là quá trình điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra trong tế bào.

   D. Để điều hòa được quá trình phiên mã thì mỗi gen ngoài vùng mã hóa cần có các vùng điều hòa

Câu 4. Bộ ba nào sau đây mã hóa axitamin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ?

   A. 5’AUG 3’                     B. 5’XAT3’                       C. 5’GUA3’                      D. 5’AGU3’

Câu 5. Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng:

   A. chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.

   B. đảo đoạn nhiễm sắc thể.

   C. mất đoạn giữa nhiễm sắc thể.

   D. chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.

Câu 6. Cơ thể có kiểu gen AaBbDd, tại vùng chín có 2 tế bào sinh tinh giảm phân, số lượng loại giao tử đối đa được tạo ra là:

   A. 2                                   B. 4                                   C. 6                                   D. 8

Câu 7. Xét phép lai P: AaBb x AaBb. Kiểu gen nào sau đây chiếm tỉ lệ thấp nhất:

   A. AABb                          B. AaBb                            C. AaBB                           D. AAbb

Câu 8. Điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền đã giúp Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền là:

   A. tạo dòng thuần trước khi lai.

   B. lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở thế hệ F1, F2, F3.

   C. sử dụng toán học để phân tích kết quả lai F1, F2, F3.

   D. đưa ra giả thuyết và chứng minh tính đúng đắn của giả thuyết đó.

Câu 9. Trong trường hợp với n cặp gen dị hợp phân li độc lập, các alen trội không hoàn toàn so với alen lặn thì số lượng các loại kiểu hình được xác định theo công thức nào?

   A. 2n                                  B. 3n                                  C. 4n                                  D. 5n

Câu 10. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về di truyền trung gian?

(1) Sự di truyền của một tính trạng.

(2) Hiện tượng kiểu gen dị hợp biểu hiện kiểu hình trung gian.

(3) Có tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình.

(4) Do alen trội không lấn át hoàn toàn alen lặn.

   A. 1.                                  B. 2.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 11. Theo lý thuyết, nếu không xét đến ảnh hưởng của các nhân tố tiến hóa, quần thể mang cấu trúc di truyền nào dưới đây sẽ không bị thay đổi thành phần kiểu gen qua các thế hệ giao phối?

   A. 100% aa                                                                 B. 100% Aa

   C. 50% AA : 50% aa                                                  D. 25% AA : 50% Aa : 25% aa

Câu 12. Một kỹ thuật được mô tả ở hình dưới đây:

Bằng kĩ thuật này, có thể:

   A. tạo ra một số lượng lớn các con bò có kiểu gen hoàn toàn giống nhau và giống con mẹ cho phôi.

   B. tạo ra một số lượng lớn các con bò đực và cái trong thời gian ngắn.

   C. tạo ra một số lượng lớn các con bò mang các biến dị di truyền khác nhau để cung cấp cho quá trình chọn giống.

   D. tạo ra một số lượng lớn các con bò có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn.

Câu 13. Theo Đác-Uyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là:

   A. cá thể.                           B. quần thể.                       C. quần xã.                        D. hệ sinh thái.

Câu 14. Hóa thạch của động vật cổ nhất xuất hiện ở:

   A. Kỉ Ocđovic.                  B. Đại tiền Cambri.           C. Kỉ Cambri.                   D. Kỉ phân trắng.

Câu 15. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?

   A. Tập hợp cây cỏ đang sống trên đồng cỏ Châu Phi.

   B. Tập hợp cá chép đang sống ở Hồ Tây.

   C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc Phương.

   D. Tập hợp chim đang sinh sống trong Vườn Quốc gia Ba Vì.

Câu 16. Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vườn ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển Thế giới của Việt Nam.

Đây là biểu hiện của hiện tượng:

   A. Diễn thế nguyên sinh.                                            B. Diễn thế thứ sinh.

   C. Diễn thế khôi phục.                                                D. Diễn thế nguyên sinh hoặc Diễn thế khôi phục.

Câu 17. Ý nào dưới đây đúng với chu trình canvin?

   A. Cần ADP từ pha sáng để thực hiện tổng hợp chất hữu cơ.

   B. Giải phóng ra CO2.

   C. Xảy ra vào ban đêm.

   D. Sản xuất C6H12O6 (đường).

Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?

   A. Tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.

   B. Da luôn ẩm giúp khí dễ dàng khuếch tán qua.

   C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.

   D. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn.

Câu 19. Bằng phương pháp làm tiêu bản tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?

(1) Hội chứng Đao.

(2) Hội chứng Tớcnơ.

(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).

(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.

(5) Bệnh máu khó đông.

(6) Bệnh ung thư máu.

(7) Bệnh tâm thần phân liệt.

Phương án đúng là:

   A. (3), (4), (7)                   B. (2), (6), (7).                   C. (1), (3), (5).                  D. (1), (2), (6).

Câu 20. Một mARN nhân tạo có ba loại nuclêôtit với tỉ lệ A:U:G=5:3:2. Tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa hai trong ba loại nuclêôtit nói trên là:

   A. 78%.                             B. 66%.                             C. 68%.                             D. 81%.

ĐÁP ÁN

1-A

2-C

3-A

4-A

5-A

6-B

7-D

8-A

9-A

10-D

11-A

12-D

13-A

14-B

15-B

16-B

17-D

18-A

19-D

20-B

 

{-- Còn tiếp--}

4. ĐỀ 4

Câu 1: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng? 

      A. Mangan.                          B. Hiđro.                              C. Magie.                             D. Photpho.

Câu 2: Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? 

      A. Tôm, cua.                        B. Ruột khoang.                   C. Trai sông.                        D. Côn trùng.

Câu 3: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.Coli, vùng khởi động (promoter) là: 

      A. Nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

      B. Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.

      C. Những trình tự nucleotit mang thông tin mã hoá cho phân tử protein ức chế. 

      D. Những trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

Câu 4: Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào? 

      A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

      B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

      C. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác. 

      D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội.

Câu 5: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa  aa cho đời con có tỉ lệ kiểu là 

      A. 1:2:1.                               B. 1:1                                   C. 3:1.                                  D. 9:3:3:1.

Câu 6: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào? 

      A. Dịch mã                                                                        B. Nhân đôi nhiễm sắc thể.

      C. Phiên mã.                                                                     D. Tái bản ADN.

Câu 7: Trong cấu trúc hiển vi của NST sinh vật nhân thực, dạng sợi có chiều ngang 11 nm được gọi là: 

      A. Vùng xếp cuộn.               B. Cromatit.                         C. Sợi cơ bản.                      D. Sợi nhiễm sắc.

Câu 8: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)? 

      A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

      B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

      C. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. 

      D. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mã di truyền? 

      A. Vì có 4 loại nucleotit khác nhau nên mã di truyền là mã bộ ba.

      B. Trên phân tử mARN, bộ ba mở đầu AUG mã hóa axit amin metionin ở sinh vật nhân thực. 

C. Mã di truyền có tính phổ biến, chứng tỏ tất cả các loài sinh vật hiện nay được tiến hóa từ một tổ tiên chung. 

      D. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa một loại axit amin.

Câu 10: Khi nói về quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, phát biểu nào sau đây sai? 

      A. Có thể dẫn tới hiện tượng thoái hóa giống.

      B. Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm.

      C. Các alen lặn có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp. 

      D. Tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

Câu 11: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ? 

      A. AAbb.                             B. aaBB.                               C. Aabb.                               D. AaBb.

Câu 12: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 

      A. 1:2:1:2:4:2:1:2:1.                                                         B. 1:2:1:1:2:1:1:2:1.            

      C. 4:2:2:2:2:                                                                      D. 3:3:1:1:3:3:1:1:1.

Câu 13: Nhận định nào sau đây đúng với quan niệm của Đacuyn? 

A. Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ khi có những biến đổi bất thường về môi trường. 

      B. Biến dị có thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ. 

      C. Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi.

      D. Các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho thế hệ sau

Câu 14: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu? 

      A. 0,2.                                  B. 0,5.                                  C. 0,3.                                  D. 0,8.

Câu 15: Nuôi cấy hạt phấn từ một cây có kiểu gen AabbDd sau đó lưỡng bội hóa có thể tạo được cây có kiểu gen nào sau đây? 

      A. aabbdd.                           B. AAbbDd.                        C. aaBBDD.                        D. aabbDd. 

Câu 16: Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen khác sẽ cho kiểu hình quả dài. Cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen, tính theo lí thuyết thì kết quả phân li kiểu hình ở đời con sẽ là: 

      A. 3 quả tròn :1 quả dài.                                                   B. 1 quả tròn : 3 quả dài

      C. 1 quả tròn: 1 quả dài                                                    D. 100% quả tròn

Câu 17: Trong quá trình dịch mã trong tế bào chất của sinh vật nhân thực không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây 

      A. Mang bộ ba 5’AUG3’                                                  B. Mang bộ ba 3’AUX5’

      C. Mang bộ ba 3’GAX5’                                                  D. Mang bộ ba 5’UAA3’

Câu 18: Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:

(1) Hội chứng Đao.                                                                 (2) Thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm.

(3) Mù màu.                                                                            (4) Ung thư máu.

(5) Máu khó đông.                                                                  (6) Hội chứng siêu nữ (3X).

Bằng phương pháp nghiên cứu di truyền phân tử, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những hội chứng và bệnh ở người là: 

      A. (1), (4), (5).                     B. (1), (3), (6)                      C. (2), (3), (5).                     D. (1), (4), (6).

Câu 19: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là: 

      A. Mạch được kéo dài theo chiều 5’ → 3’ so với chiều tháo xoắn.

      B. Mạch có chiều 3’ → 5’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn. 

      C. Mạch có chiều 5’ → 3’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.

      D. Mạch có trình tự các đơn phân giống nhau như mạch gốc.

Câu 20: Trong quang hợp NADPH có vai trò 

      A. Phối hợp chlorophyl để hấp thụ ánh sáng.

      B. là chất nhận điện tử đầu tiên của pha sáng quang hợp.

      C. Mang điện tử từ pha sáng đến pha tối để khử CO2

      D. Là thành viên đầu tiên trong chuỗi chuyến điện tử để hình thành ATP.

ĐÁP ÁN

1-A

2-D

3-A

4-C

5-B

6-A

7-C

8-B

9-A

10-D

11-D

12-A

13-A

14-D

15-A

16-B

17-B

18-C

19-C

20-C

{-- Còn tiếp--}

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Kim Ngọc có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Ngoài ra, các em có thể thử sức với các đề online tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF