YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Bắc Mê có đáp án

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng tham khảo:

Nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Bắc Mê có đáp án do ban biên tập HOC247 tổng hợp nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức Sinh học để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT BẮC MÊ

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

MÔN: SINH HỌC

Thời gian: 50 phút

1. ĐỀ 1

Câu 1: Hô hấp tế bào là quá trình

     A. lấy O2 và thải CO2.

     B. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể

     C. oxi hóa sinh học các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

     D. oxi hóa sinh học các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

Đáp án: C

Câu 2: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có những thành phần theo trật tự:

     A. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).

     B. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z. Y, A).

     C. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).

     D. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).

Đáp án: C

Câu 3: Bao nhiêu nhận định không đúng về hô hấp ở động vật:

I. Phổi chim có hệ thống ống khí và túi khí, sự trao đổi khí thực hiện tại các túi khí.

II. Sự trao đổi khí ở côn trùng thực hiện qua bề mặt ống khí.

III. Sự trao đổi khí ở người thực hiện tại khí quản và bề mặt phế nang.

IV. Sự trao đổi khí ở chim thực hiện qua bề mặt ống khí.

     A. 3.                              B. 2.                              C. 1.                              D. 4.

Đáp án: C

Câu 4: Biến đổi ở một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là:

     A. đột biến gen.            B. thể đột biến.             C. đột biến.                   D. đột biến điểm.

Đáp án: D

Câu 5: Xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen là A, a và B,b. Kiểu gen nào sau đây không phù hợp:

     A. \(\frac{{ab}}{{aB}}\)                           B. \(\frac{{Aa}}{{Bb}}\)                          C. \(\frac{{Ab}}{{ab}}\)                           D. \(\frac{{AB}}{{Ab}}\)

Đáp án: B

Câu 6: Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:

     A. mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.

     B. mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.

     C. mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự phan trộn.

     D. mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.

Đáp án: D

Câu 7: Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?

(1) Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở 2 giới.

(2) Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.

(3) Kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.

(4) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân của tế bào hợp tử bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.

(5) Tất cả các đột biến gen ở tế bào chất đều được biểu hiện kiểu hình và di truyền cho đời sau.

     A. 5.                              B. 3.                              C. 2.                              D. 4.

Đáp án: C

Câu 8: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là:

     A. lá non có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

     B. sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, lá xuất hiện màu vàng nhạt.

     C. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.

     D. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

Đáp án: B

Câu 9: Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kép so với tuần hoàn đơn?

     A. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.

     B. Máu giàu O2 được tim bơm đi tạo áp lực đẩy máu đi rất lớn.

     C. Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.

     D. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa hơn.

Đáp án: A

Câu 10: Lá cây có màu xanh lục vì:

     A. các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ.

     B. nhóm sắc tố phụ (carôenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

     C. diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

     D. diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

Đáp án: A

Câu 11: Côn trùng có hình thức hô hấp nào?

     A. Hô hấp bằng phổi.                                         B. Hô hấp bằng mang.

     C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.                             D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

Đáp án: D

Câu 12: Trong thí nghiệm lai một tính trạng, Menđen đã đưa ra giả thuyết về sự phân ly của:

     A. cặp nhân tố di truyền                                                                           B. cặp tính trạng.

     C. cặp gen.                                                         D. cặp alen.

Đáp án: A

Câu 13: Đường đi của thức ăn trong dạ dày 4 túi ở trâu, bò:

     A. thực quản → dạ tổ ong → dạ cỏ → thực quản → dạ múi khế → dạ lá sách.

     B. thực quản → dạ cỏ → thực quản → dạ tổ ong → dạ múi khế → dạ lá sách.

     C. thực quản → dạ lá sách → dạ múi khế → dạ tổ ong → dạ cỏ.

     D. thực quản → dạ cỏ → dạ tổ ong → thực quản → dạ lá sách → dạ múi khế.

Đáp án: D

Câu 14: Bằng cách nào phân biệt đột biến gen ngoài nhân với ADN của lục lạp ở thực vật làm lục lạp mất khả năng tổng hợp diệp lục với đột biến của gen trên ADN ở trong nhân gây bệnh bạch tạng của cây?

     A. Đột biến ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong nhân sẽ làm toàn bộ các phần của cây có màu xanh chuyển sang trắng.

     B. Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng có cây lá xanh, có cây lá trắng; đột biến gen trong nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng.

     C. Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong nhân sẽ làm toàn bộ lá có màu trắng.

     D. Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong nhân sẽ sinh ra hiện tượng có cây lá xanh, có cây lá màu trắng.

Đáp án: A

Câu 15: Một gen khi bị biến đổi làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gọi là:

     A. gen trội.                    B. gen đa hiệu.              C. gen lặn.                     D. gen đa alen.

Đáp án: B

Câu 16: Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?

     A. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’ → 5’ là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’ → 3’ là không liên tục (gián đoạn).

     B. Trong quá trình dịch mã, sự bổ sung đặc hiệu giữa anticodon của tARN và codon trên mARN theo nguyên tắc A- U, T – A, G – X, X – G.

     C. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’ → 3’.

     D. Trong quá trình nhân đôi ADN, phiên mã tổng hợp ARN, và dịch mã tổng hợp Protein đều theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung.

Đáp án: B

Câu 17: Có bao nhiêu bệnh và hội chứng bệnh ở người là do đột biến nhiễm sắc thể?

(1) Bệnh ung thư máu ác tính       (2) Hội chứng Đao          (3) Hội chứng Tơcnơ

(4) Hội chứng tiếng mèo kêu        (5) Bệnh bạch tạng          (6) Hội chứng claiphenter.

(7) Hội chứng AIDS.

     A. 4                               B. 5                               C. 3                               D. 6

Đáp án: B

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?

     A. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.

     B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

     C. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp rất đa dạng và phong phú.

     D. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.

Đáp án: A

Câu 19: Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến đa bội:

(1) Đột biến dị đa bội phát sinh do lai xa hoặc đa bội hóa.

(2) Đột biến đa bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.

(3) Đột biến đa bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một số hoặc tất cả cặp nhiễm sắc thể không phân li.

(4) Đột biến tự đa bội làm tăng số nguyên lần số lượng NST trong bộ đơn bội của loài và lớn hơn 2n.

     A. 3.                              B. 4.                              C. 1.                              D. 2.

Đáp án: D

Câu 20: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của quang hợp?

(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.

(2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.

(3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.

(4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.

(5) Điều hòa không khí.

     A. 4.                              B. 5.                              C. 2.                              D. 3.

Đáp án: A

Câu 21: Ở sinh vật nhân thực, các mức độ cấu trúc của NST từ đơn giản đến phức tạp là:

     A. nucleoxom → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi siêu xoắn → cromatit.

     B. sợi nhiễm sắc → nucleoxom → sợi cơ bản → sợi siêu xoắn → cromatit.

     C. nucleoxom → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi siêu xoắn → cromatit.

     D. sợi cơ bản → nucleoxom → sợi nhiễm sắc → sợi siêu xoắn → cromatit.

Đáp án: C

Câu 22: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và XY. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?

I. AaaBbDdXY.          II. ABbDdXY.        III. AaBBbDdXXY.

IV. AaBbDdXXY.      V.AaBbDdXY.        VI. AaBbDddX.

     A. 3.                              B. 4.                              C. 2.                              D. 5.

Đáp án: C

Câu 23: Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) giảm phân, giả sử hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 trong 2 tế bào. Số loại giao tử tối đa và tối thiểu lần lượt là:

     A. 8; 6.                          B. 6; 4.                          C. 6; 2.                          D. 8; 2.

Đáp án: B

Câu 24: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14. Trong loài có thể tạo tối đa bao nhiêu thể một nhiễm kép khác nhau?

     A. 7                               B. 42                             C. 21                             D. 14

Đáp án: C

Câu 25: Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con lai A_bbD_eeff là:

     A. 1/8                            B. 1/16                          C. 1/32.                         D. 3/32.

Đáp án: D

Câu 26: Ở một loài thực vật do đột biến của gen trội A đã tạo ra hai alen tương phản mới là a và a1. Biết gen A quy định cây cao, a quy định cây trung bình, a1a1 quy định cây thấp, alen trội trội hoàn toàn. Các loại giao tử sinh ra có khả năng sống và thụ tinh như nhau. Cho cây có kiểu gen Aaa1 tự thụ phấn được F1 phân li theo tỉ lệ:

     A. 27 cây cao: 8 cây trung bình: 1 cây thấp.      B. 18 cây cao: 12 cây trung bình: 6 cây thấp.

     C. 24 cây cao: 11 cây trung bình: 1 cây thấp.    D. 27 cây cao: 5 cây trung bình: 4 cây thấp.

Đáp án: B

Câu 27: Gen quy định nhóm máu ở người gồm 3 alen IA, IB; Io. Biết bố nhóm máu A, mẹ nhóm máu B sẽ xác định được chính xác kiểu gen của bố, mẹ nếu con có:

     A. nhóm máu A.           B. nhóm máu AB.        C. nhóm máu O.           D. nhóm máu B.

Đáp án: C

Câu 28: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai có thể cho đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về một tính trạng chiếm 50%?

\(\left( 1 \right)\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \left( 2 \right)\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \left( 3 \right)\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}} \left( 4 \right)\frac{{AB}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)

     A. 2.                              B. 3.                              C. 4.                              D. 1.

Đáp án: B

Câu 29: Giả sử mạch gốc của một gen có 3 loại nuclêôtit: A, T, X thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba chứa ít nhất một nuclêôtit loại A mã hóa axit amin?

     A. 19.                            B. 16.                            C. 17.                            D. 24.

Đáp án: B

Câu 30: Ở cơ thể động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: gen I có 3 alen nằm trên NST thường; gen II có 3 alen, gen III có 4 alen cùng nằm trên NST X ở vùng tương đồng với NST Y. Số KG tối đa về các gen trên trong quần thể là:

     A. 1225                         B. 225                           C. 666                           D. 1332

Đáp án: D

Câu 31: Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong vùng mã hóa, không xảy ra ở bộ ba mở đầu và không làm xuất hiện mã kết thúc có thể:

     A. không hoặc làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.

     B. làm thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.

     C. làm thay đổi 1 số axit amin trong chuỗi polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.

     D. làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.

Đáp án: A

Câu 32: Ở một loài thực vật. Alen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng, alen B quy định quả tròn, b quy định quả dài. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn. Có bao nhiêu nhận định đúng về đời con:

I. Đời con xuất hiện tối thiểu 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1 hoặc 1:1.

II. Tỉ lệ những cây có kiểu hình hoa đỏ quả dài bằng tỉ lệ những cây hoa trắng quả tròn.

III. Nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen bằng tỉ lệ những cây có kiểu hình lặn về cả hai tính trạng.

IV. Cây có kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.

     A. 2                               B. 3                               C. 1                               D. 4

Đáp án: A

Câu 33: Gen B có tổng số 1700 liên kết hiđrô và 400 nucleotit loại A; và trong số nucleotit loại G có 1 nucleotit là G* (dạng hiếm). Khi gen B tự nhân đôi 2 lần, trong tất cả các gen sinh ra có số nucleotit mỗi loại là:

     A. A = 1601, T = 1602, G = 1199, X = 1198.    B. A = 1599, T = 1598, G = 1201, X = 1202.

     C. A = 1604, T = 1604, G = 1196, X = 1196.    D. A = 1602, T = 1601, G = 1998, X = 1199.

Đáp án: C

Câu 34: Một gen dài 0,51μm và có 3600 liên kết hiđrô. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại G chiếm 30%, số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Khi gen phiên mã k lần để tổng hợp mARN môi trường nội bào cung cấp 600 Uraxin và 450 Guanin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Mạch 1 của gen là mạch gốc và k = 2.

(2) Mạch 2 của gen là mạch gốc và k =1.

(3) mARN có U = 600, A = 300, G = 450, X = 150.

(4) Mạch 1 của gen có (A+X)/(T+G)= 9/21.

     A. 3.                              B. 1.                              C. 4.                              D. 2.

Đáp án: A

Câu 35: Một loài thực vật 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể tam bội và thể tam nhiễm kép lần lượt là

     A. 36 và 25.                  B. 25 và 26.                  C. 36 và 26.                  D. 25 và 36.

Đáp án: C

Câu 36: Một cơ thể động vật có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện có 360 tế bào có xảy ra hoán vị giữa A và b. Tỉ lệ giao tử Ab và khoảng cách giữa A và b lần lượt là:

     A. 45,5% và 18 cM.      B. 25% và 9cM             C. 45,5% và 9 cM.        D. 25% và 18 cM.

Đáp án: C

Câu 37: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội so với alen b quy định cánh cụt, alen D quy định mắt đỏ trội so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. F1 có 40 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.

III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.

     A. 1.                              B. 3.                              C. 2.                              D. 4.

Đáp án: A

Câu 38: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Các cây hoa trắng này có thể là:

(1) dạng đột biến thể không.

(2) cây có kiểu gen Bb bị đột biến mất đoạn NST chứa B.

(3) dạng đột biến thể một nhiễm.

(4) cây có kiểu gen bb sinh ra từ sự kết hợp giữa giao tử b (do đột biến gen B thành b) của cây hoa đỏ thuần chủng với giao tử b của cây có kiểu gen Bb.

Có bao nhiêu giải thích đúng về sự xuất hiện của các cây hoa màu trắng:

     A. 3.                              B. 4.                              C. 2.                              D. 1.

Đáp án: A

Câu 39: Một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp alen tương tác cộng gộp quy định. Phép lai AabbCcdd x AaBbCcDD. Theo lí thuyết, số cây có chiều cao giống bố hoặc mẹ ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

     A. 31,25%                     B. 32,75%                     C. 41,25%.                    D. 18,75%.

Đáp án: A

Câu 40: Ở một loài thực vật, cho giao phối giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được các cây F2. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Màu sắc hoa được quy định bởi hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung.

II. F2 có 6 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

III. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ F2 rồi cho tự thụ phấn thì thu được đời con số cây có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 0,028.

IV. Các gen quy định tính trạng màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.

V. Khi cho F1 giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp lặn thu được các cây con, trên mỗi cây có số hoa đỏ chiếm tỉ lệ ¾; số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ ¼.

     A. 1.                              B. 3.                              C. 2.                              D. 4.

Đáp án: C

2. ĐỀ 2

Câu 1. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính

      A. 2 nm.                               B. 300 nm.                           C. 11 nm.                          D. 30 nm.

Đáp án: C

Câu 2. Nếu thiếu tirôxin sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với trẻ em?

      A. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển.

      B. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tụê kém.

      C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.

      D. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.

Đáp án: B

Câu 3. Sinh sản vô tính ở động vật có những hình thức nào?

      A. Sinh đôi, nảy chồi, phân mảnh, tái sinh.                      B. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, tái sinh.

      C. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, bào tử.                      D. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh.

Đáp án: D

Câu 4. Trong xinap hóa học, thụ quan tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở

      A. màng trước xinap.           B. màng sau xinap.              C. chùy xinap.                   D. khe xinap.

Đáp án: B

Câu 5. Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?

      A. Ađênin.                            B. Timin.                              C. Uraxin.                         D. Guanin.

Đáp án: C

Câu 6. Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là

      A. auxin, gibêrelin, xitôkinin.                                           B. auxin, gibêrelin, êtilen.

      C. auxin, êtilen, axit abxixic                                             D. auxin, gibêrelin, axit abxixic

Đáp án: A

Câu 7. Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là

      A. chu trình Crep.                B. chuỗi truyền êlectron.

      C. đường phân.                    D. lên men.

Đáp án: C

Câu 8. Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?

      A. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xenlulôzơ.

      B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.

      C. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

      D. Tiết enzim pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở sinh vật và cỏ.

Đáp án: D

Câu 9. Dạ dày của động vật nào sau đây có 4 ngăn?

      A. Bò.                                   B. Ngựa                               C. Thỏ.                              D. Chuột.

Đáp án: A

Câu 10. Thế nào là hướng tiếp xúc?

      A. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc

      B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài.

      C. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.

      D. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh.

Đáp án: A

Câu 11. Nhịp tim trung bình ở người là

      A. 75 nhịp/phút ở người trưởng thành, 100-120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.

      B. 85 nhịp/phút ở người trưởng thành, 120-140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.

      C. 75 nhịp/phút ở người trưởng thành, 120-140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.

      D. 65 nhịp/phút ở người trưởng thành, 120-140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.

Đáp án: C

Câu 12. Đối với cây ăn quả, chiết cành có ý nghĩa

      A. rút ngắn thời gian sinh trưởng, thu hoạch sớm và biết trước đặc tính của quả.

      B. làm tăng năng suất so với trước đó.

      C. thay cây mẹ già cội, bằng cây con có sức sống hơn.

      D. cải biến kiểu gen của cây mẹ.

Đáp án: A

Câu 13. Khi bị kích thích cơ thể phản ứng bằng cách co toàn thân thuộc động vật

      A. chưa có hệ thần kinh.                                                   B. có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

      C. có hệ thần kinh dạng lưới.                                           D. có hệ thần kinh dạng ống.

Đáp án: C

Câu 14. Ở bướm, hoocmôn ecđixơn được sản xuất ra từ

      A. tuyến trước ngực             B. thể allata                          C. tuyến yên.                     D. tuyến giáp.

Đáp án: A

Câu 15. Một gen có 1500 cặp nuclêôtít, đột biến mất 1 cặp nuclêôtít xảy ra ở vị trí nào dưới đây sẽ gây hậu quả lớn nhất trên cấu trúc của phân tử prôtêin do nó mã hóa?

      A. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 200.                                B. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 600.

      C. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 400.                                D. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 800.

Đáp án: A

Câu 16. Dạng đột biến gen nào dưới đây sẽ gây biến đổi ít nhất trong cấu trúc của chuỗi pôlipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp ?

      A. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.                                     B. Đột biến thêm 2 cặp nuclêôtit.

      C. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit.                                       D. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.

Đáp án: D

Câu 17. Những dạng đột biến nào sau đây chắc chắn làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể?

(1) Đột biến gen.

(2) Mất đoạn nhiễm sắc thể.

(3) Lặp đoạn nhiễm sắc thể.

(4) Đảo đoạn ngoài tâm động.

(5) Chuyển đoạn không tương hỗ.

Tổng số phương án đúng là:

      A. 5.                                     B. 3.                                     C. 4.                                  D. 2.

Đáp án: B

Câu 18. Hình thức học tập nào chỉ có ở động vật thuộc bộ Linh trưởng và người?

      A. In vết.                              B. Quen nhờn.                      C. Học khôn.                     D. Học ngầm.

Đáp án: C

Câu 19. Nhịp tim của Mèo là 120 nhịp/phút, chu kì tim của Mèo có thời gian là

      A. 0,5 giây.                           B. 0,1 giây.                           C. 0,8 giây.                       D. 1 giây.

Đáp án: A

Câu 20. Phát biểu nào sau đây là không đúng ?

      A. Phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác, con non tương tự con trưởng thành.

      B. Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển trực tiếp không qua giai đoạn trung gian, con non khác con trưởng thành.

      C. Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non phát triển trực tiếp không qua lột xác biến đổi thành con trưởng thành.

      D. Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có đặc điểm hình thái cấu tạo sinh lý tương tự con trưởng thành.

Đáp án: B

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 21-40 đề số 2 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

3. ĐỀ 3

Câu 1: Ý nào không đúng với sinh đẻ có kế hoạch?

     A. Điều chỉnh khoảng cách sinh con.                 B. Điều chỉnh sinh con trai hay con gái.

     C. Điều chỉnh thời điểm sinh con.                     D. Điều chỉnh về số con.

Đáp án: B

Câu 2: Cơ sở khoa học của việc huấn luyện các loài động vật là kết quả quá trình thành lập:

     A. phản xạ không điều kiện.                               B. các tập tính.

     C. phản xạ có điều kiện.                                     D. cung phản xạ.

Đáp án: C

Câu 3: Những cá thể mang đột biến được biểu hiện ra thành kiểu hình được gọi là

     A. Thể đột biến.            B. Đột biến.                  C. Biến dị tổ hợp.         D. Thường biến.

Đáp án: A

Câu 4: Điều không đúng khi nhận xét thụ tinh ngoài kém tiến hóa hơn thụ tinh trong là:

     A. Số lượng trứng đẻ lớn nên số lượng con sinh ra nhiều.

     B. Tỉ lệ trứng được thụ tinh thấp.

     C. Trứng thụ tinh không được bảo vệ, do đó tỉ lệ sống sót thấp.

     D. Từ giai đoạn trứng đến thụ tinh và phát triển thành con còn phụ thuộc vào môi trường nước.

Đáp án: A

Câu 5: Các biện pháp ngăn cản tinh trùng đến gặp trứng là:

     A. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng, uống viên tránh thai.

     B. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng.

     C. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn trứng, dùng dụng cụ tử cung, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng.

     D. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, đặt vòng tránh thai, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng.

Đáp án: C

Câu 6: Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật đưa vào:

     A. tính cảm ứng của tế bào.                               B. tính chuyên hóa của tế bào.

     C. tính phân hóa của tế bào.                               D. tính toàn năng của tế bào.

Đáp án: D

Câu 7: Một trong những điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN giữa tế bào nhân thực với tế bào nhân sơ là:

     A. nguyên tắc nhân đôi.                                     B. nguyên liệu dùng để tổng hợp.

     C. số lượng các đơn vị nhân đôi.                       D. chiều tổng hợp.

Đáp án: C

Câu 8: Trong chọn giống, các nhà khoa học có thể dùng biện pháp gây đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng 1 NST nhằm tạo ra các giống có những đặc điểm mong muốn. Đây là ý nghĩa thực tiễn của các hiện tượng di truyền nào?

     A. Liên kết gen và đột biến chuyển đoạn.          B. Hoán vị gen.

     C. Tương tác gen.                                               D. Liên kết gen.

Đáp án: B

Câu 9: Lai phân tích là phép lai nhằm:

     A. kiểm tra gen nằm ở trong nhân hay tế bào chất.

     B. kiểm tra tính trạng lệ thuộc vào môi trường hoặc lệ thuộc kiểu gen.

     C. kiểm tra gen nằm trên NST thường hoặc trên NST giới tính.

     D. kiểm tra kiểu gen của một tính trạng ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp.

Đáp án: D

Câu 10: Một người có bộ NST là 45 nhiễm sắc thể thường và 2 NST giới tính thì mắc phải hội chứng nào dưới đây?

     A. Claiphentơ               B. Đao                          C. Đa bội                       D. 3X

Đáp án: B

Câu 11: Một số bà con nông dân đã mua hạt ngô lai có năng suất cao về trồng nhưng cây ngô lai không cho hạt. Giả sử công ty giống đã cung cấp hạt giống đúng tiêu chuẩn. Nguyên nhân có thể dẫn đến tính trạng cây ngô không cho hạt là:

     A. Do biến dị tổ hợp hoặc thường biến              B. Do thường biến hoặc đột biến.

     C. Điều kiện gieo trồng không thích hợp.         D. Do đột biến gen hoặc đột biến NST.

Đáp án: C

Câu 12: Đặc điểm di truyền gen trên nhiễm sắc thể giới tính Y là:

     A. di truyền phụ thuộc vào môi trường.            B. di truyền theo dòng mẹ.

     C. di truyền chéo từ bố cho con gái.                  D. di truyền thẳng 100% cho giới XY.

Đáp án: D

Câu 13: Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?

     A. Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.

     B. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường.

     C. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.

     D. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạc máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu.

Đáp án: C

Câu 14: Loại mô phân sinh không có ở cây lúa là:

     A. mô phân sinh bên.                                         B. mô phân sinh đỉnh rễ.

     C. mô phân sinh lóng.                                        D. mô phân sinh đỉnh thân.

Đáp án: A

Câu 15: Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon ở sinh vật nhân thực được gọi là:

     A. nuclêôxôm.              B. sợi cơ bản.                C. sợi nhiễm sắc.          D. ADN.

Đáp án: A

Câu 16: Phương pháp nghiên cứu di truyền học giúp Menđen phát hiện hiện ra các quy luật di truyền là:

     A. phương pháp lai phân tích                             B. phương pháp phân tích cơ thể lai.

     C. phương pháp lai thuận nghịch.                      D. phương pháp phân tích tế bào.

Đáp án: B

Câu 17: Trong số các bệnh, tật và hội chứng sau đây ở người, có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng không liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể?

(1) Bệnh máu khó đông                      (2) Bệnh ung thư máu.

(3) Bệnh pheniketo niệu.                    (4) Hội chứng Đao.                

(5) Hội chứng Claiphenter                  (6) Tật dính ngón tay số 2 và số 3.

(7) Hội chứng Tơcner                         (8) Bệnh bạch tạng.

Đáp án đúng là:

     A. 4.                              B. 6.                              C. 2.                              D. 5.

Đáp án: D

Câu 18: Ở tế bào nhân thực, vùng đầu mút của NST có vai trò:

     A. bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau.

     B. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo giữa các crômatit trong giảm phân.

     C. là điểm mà tại đó ADN bắt đầu được nhân đôi và phiên mã.

     D. là vị trí NST liên kết với các dây tơ vô sắc trong khi vận chuyển về 2 cực tế bào.

Đáp án: A

Câu 19: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

     A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

     B. Gen điều hòa R có hoạt động phiên mã và dịch mã để tổng hợp protein ức chế.

     C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

     D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

Đáp án: B

Câu 20: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của:

     A. Mạch mã gốc           B. mARN.                    C. tARN.                      D. mạch mã hóa.

Đáp án: A

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 21-40 đề số 3 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

4. ĐỀ 4

Câu 1. Trong phòng thí nghiệm từ một đoạn của phân tử protein có thể tổng hợp được nhiều đoạn gen khác nhau là do?

      A. Mã di truyền có tính phổ biến                                      B. Mã di truyền có tính thoái hóa

      C. Mã di truyền có tính trung gian                                    D. Mã di truyền có tính đặc hiệu

Đáp án: B

Câu 2. Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

      A. Đột biến lặp đoạn            B. Đột biến lệch bội             C. Đột biến đa bội             D. Đột biến đảo đoạn

Đáp án: A

Câu 3. Cho các bước trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menden. Hãy sắp xếp thứ tự đúng?

1. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi một, hai, nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả đời F1, F2, F3.

2. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết.

3. Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự phấn qua nhiều thế hệ.

4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình

      A. 4 → 1 → 2 → 3              B. 3 → 1 → 2 → 4              C. 1 → 3 → 2 → 4           D. 2 → 4 → 3 → 1

Đáp án: B

Câu 4. Tác nhân sinh vật gây ra đột biến gen?

      A. Virut viêm gan B, virut hecpet.                                    B. Vi khuẩn Ecoli, virut hecpet.

      C. Virut viêm gan B, virut HIV.                                       D. Virut hecpet, vi khuẩn lao.

Đáp án: A

Câu 5. Ai là cha đẻ của ngành di tryền học?

      A. Menden.                          B. Moocgan.                        C. Đac Uyn.                      D. Oatxơn - Cric

Đáp án: A

Câu 6. Sản phẩm của hoạt hóa axitamin là

      A. Protein.                                                                         B. các axitamin tự do.

      C. phức hợp axitamin - tARN.                                         D. chuỗi pôlipeptit.

Đáp án: C

Câu 7. Đột biến gen khi phát sinh sẽ được di truyền cho thế hệ sau nhờ có cơ chế?

      A. Điều hòa hoạt động gen.                                              B. Dịch mã.

      C. Phiên mã.                                                                      D. Nhân đôi của ADN.

Đáp án: D

Câu 8. Tác nhân đột biến làm cho hai bazơ Timin trên cùng mạch liên kết với nhau gây ra đột biến gen là?

      A. Sốc nhiệt.                        B. Tia UV.                           C. Tia X.                           D. Rơnghen.

Đáp án: B

Câu 9. Đối mã của bộ ba mở đầu ở sinh vật nhân thực là?

      A. UAX.                              B. AXT.                               C. TAX.                            D. ATT.

Đáp án: A

Câu 10. Các hình thức sinh sản ở sinh vật gồm?

      A. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

      B. Sinh sản bằng hạt và sinh sản bằng cành, lá.

      C. Sinh sản bào tử và nuôi cấy mô.

      D. Sinh sản giâm chiết ghép nuôi cấy mô và gieo hạt

Đáp án: A

Câu 11. Đơn phân cấu tạo nên NST là?

      A. Nuclêôprotiein.                B. Nuclêôxôm.                     C. Nucleic                         D. Nucleotit.

Đáp án: B

Câu 12. Phân tử có chức năng chứa đựng, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền?

      A. mARN.                            B. tARN.                             C. rARN.                          D. ADN.

Đáp án: D

Câu 13. Hình thức thụ tinh nào chỉ có ở thực vật bậc có hoa hạt kín?

      A. Thụ tinh nhờ gió.             B. Thụ tinh kép.                   C. Thụ tinh nhờ sâu bọ.    D. Thụ tinh cần nước

Đáp án: B

Câu 14. Sản phẩm của đột biến gen là?

      A. Tính trạng mới.               B. Các alen mới.                  C. Kiểu hình mới.             D. Giao tử mới.

Đáp án: B

Câu 15. Xét các loại đột biến sau:

(1) Mất đoạn NST.                              (2) Lặp đoạn NST.                  (3) Chuyển đoạn không tương hỗ.

(4) Đảo đoạn NST.                              (5) Đột biến thể một.              (6) Đột biến thể ba

Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là

      A. (4), (5), (6).                      B. (1), (3), (6).                      C. (2), (3), (4).                  D. (1), (2), (3).

Đáp án: D

Câu 16. Nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực có hình dạng rõ nhất ở kì nào của nguyên phân?

      A. Kì cuối.                            B. Kì đầu.                             C. Kì giữa                         D. Kì sau.

Đáp án: B

Câu 17. Enzim tham gia vào quá trình nhân đôi ADN là?

      A. Prôtêaza                           B. Lipaza                              C. ADN pôlimeraza          D. ARN pôlimeraza

Đáp án: C

Câu 18. Menđen đã giải thích kết quả nghiên cứu của mình bằng?

      A. Gen quy định tính trạng và hiện tượng giao tử thuần khiết.

      B. Gen quy định tính trạng và hiện tượng ưu thế lai.

      C. Nhân tố di truyền và hiện tượng ưu thế lai.

      D. Nhân tố di truyền và hiện tượng giao tử thuần khiết.

Đáp án: D

Câu 19. Đặc điểm gen của sinh vật nhân thực?

      A. Phân chia                                                                      B. Không liên tục

      C. Phân mảnh.                                                                   D. Không phân mảnh.

Đáp án: C

Câu 20. Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là

      A. Tâm động.                                                                    B. Hai đầu mút NST.

      C. Eo thứ cấp.                                                                   D. Điểm khởi đầu nhân đôi.

Đáp án: A

{-- Còn tiếp--}

5. ĐỀ 5

Câu 1. Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa:

      A. axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.                    B. hai axit amin cùng loại hay khác loại

      C. axit amin thứ nhất với axit amin thứ hai.                     D. hai axit amin kế nhau.

Đáp án: A

Câu 2 . Cấu trúc nào sau đây không thuộc operon Lac?

      A. gen điều hòa                    B. gen cấu trúc                     C. vùng khởi động.           D. vùng vận hành.

Đáp án: A

Câu 3. Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều:

      A. kết thúc bằng Met.                                                       B. bắt đầu bằng axit amin Met.

      C. bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN.                             D. bắt đầu bằng axit foocmin-Met.

Đáp án: B

Câu 4. Đối với quá trình tiến hóa, đột biến gen có vai trò quan trọng hơn đột biến NST. Nguyên nhân là vì:

      A. đột biến gen là những đột biến nhỏ còn đột biến NST là đột biến lớn.

      B. đa số đột biến gen đều là lặn và phổ biến hơn đột biến NST.

      C. đa số đột biến gen là có lợi hoặc trung tính, còn đột biến NST thì có hại.

      D. đột biến gen xảy ra ở cấp phân tử còn đột biến NST xảy ra ở cấp tế bào.

Đáp án: A

Câu 5. Ở đậu Hà lan (2n = 14). Kết luận nào sau đây không đúng?

      A. số NST ở thể tam bội là 21.                                         B. số NST ở thể bốn nhiễm là 28.

      C. số NST ở thể một nhiễm là 13.                                    D. số NST ở thể tứ bội là 28.

Đáp án: B

Câu 6. Trong quá trình phiên mã, ARN-polimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn?

      A. Vùng mã hoá.                  B. Vùng vận hành.               C. Vùng khởi động.          D. Vùng kết thúc

Đáp án: C

Câu 7. Vùng điều hoà là vùng:

      A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã

      B. mang thông tin mã hoá các axit amin

      C. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin

      D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã

Đáp án: A

Câu 8. Khi nói về cấu trúc không gian của phân tử ADN, điều nào sau đây không đúng?

      A. Chiều dài của một chu kì xoắn là 3,4Å gồm 10 cặp nulêôtit.

      B. hai mạch của ADN xếp song song và ngược chiều nhau.

      C. các cặp bazơ nitơ liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.

      D. có cấu trúc hai mạch xoắn kép, đường kính vòng xoắn 20Å.

Đáp án: A

Câu 9. Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?

      A. vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.

      B. vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.

      C. vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.

      D. vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.

Đáp án: D

Câu 10. Quá trình phiên mã ở vi khuẩn Ecoli xảy ra trong:

      A. nhân tế bào.                     B. ribôxôm.                          C. ti thể.                            D. tế bào chất.

Đáp án: D

Câu 11. Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?

      A. Vùng điều hòa                 B. Vùng mã hóa                   C. Vùng kết thúc              D. Cả ba vùng của gen.

Đáp án: B

Câu 12. Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

      A. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’                                   B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’

      C. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’                                   D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’

Đáp án: D

Câu 13. Hóa chất 5BU thấm vào tế bào vi khuẩn đã gây đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X ở một gen nhưng cấu trúc của phân tử prôtêin do gen này tổng hợp vẫn không bị thay đổi so với ban đầu. Nguyên nhân là vì:

      A. mã di truyền có tính thoái hóa                                     B. gen có các đoạn intron.

      C. mã di truyền có tính đặc hiệu.                                      D. gen có các đoạn exon.

Đáp án: A

Câu 14. Ngô là một loài sinh sản hữu tính. Đột biến phát sinh ở quá trình nào sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau?

1. lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.

2. giảm phân để sinh hạt phấn.

2. giảm phân để tạo noãn.

4. nguyên phân ở tế bào lá.

      A. 1, 2.                                 B. 2, 3.                                 C. 1, 2, 3.                          D. 1, 2, 3, 4.

Đáp án: C

Câu 15. Ở sinh vật nhân chuẩn, đột biến nào sau đây luôn luôn là đột biến trung tính?

      A. xảy ra ở vùng điều hòa của gen.

      B. xảy ra ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn exon.

      C. xảy ra ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn intron.

      D. xảy ra ở vùng kết thúc của gen.

Đáp án: C

Câu 16. Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen có trong nhóm gen liên

kết?

1. đột biến mất đoạn.

2. đột biến lặp đoạn.

3. đột biến đảo đoạn.

4. đột biến chuyển đoạn trên cùng một NST.

Phương án đúng:

      A. 2, 3, 4                              B. 2, 3                                  C. 3, 4                               D. 1, 2

Đáp án: C

Câu 17. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cà chua tứ bội giao phấn với nhau thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 35 đỏ : 1 vàng. Kiểu gen của bố mẹ là:

      A. AAAA x aaaa                  B. AAaa x AAaa                  C. AAAa x AAAa            D. Aaaa x Aaaa

Đáp án: B

Câu 18. Điểm sai khác cơ bản giữa dạng tứ bội so với dạng lưỡng bội là:

1. dạng tứ bội có bộ NST gấp đôi dạng lưỡng bội.

2. sức sống, khả năng chống chịu thường cao hơn dạng lưỡng bội.

3. cơ quan sinh dưỡng to hơn, năng suất cao hơn dạng lưỡng bội.

4. thường bị bất thụ, không có khả năng sinh sản hữu tính.

Phương án đúng:

      A. 1, 2, 3                              B. 1, 2, 4                              C. 1, 3, 4                           D. 2, 3, 4

Đáp án: A

Câu 19. Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là:

      A. ADN giraza                     B. ADN ligaza                     C. hêlicaza                        D. ADN pôlimeraza

Đáp án: B

Câu 20. Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDoEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABCDoEGHK. Đây là dạng đột biến:

      A. chuyển đoạn.                   B. đảo đoạn.                         C. lặp đoạn.                       D. mất đoạn.

Đáp án: A

{-- Còn tiếp--}

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Bắc Mê có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Ngoài ra, các em có thể thử sức với các đề online tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF