YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Đại An

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Đại An là tài liệu được HOC247 biên tập chi tiết và rõ ràng nhằm giúp các em học sinh rèn luyện kĩ năng giải bài tập, góp phần chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em và là tài liệu giảng dạy có ích cho quý thầy cô. Mời các em và các quý thầy cô cùng theo dõi.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT ĐẠI AN

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian: 50p

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Cơ năng của một vật dao động điều hòa

   A. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng một nửa chu kì dao động của vật.                             

   B. tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi.  

   C. bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng.  

   D. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng chu kì dao động của vật.

Câu 2. Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên trong không gian. Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng?

A. Véctơ cường độ điện trường và cảm ứng từ cùng phương và cùng độ lớn.

B. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động ngược pha.

C. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động lệch pha nhau \(\frac{\pi }{2}\).

D. Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.

Câu 3. Chiếu một chùm sáng trắng vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, trên kính ảnh của buồng tối ta thu được

A. các vạch sáng, vạch tối xen kẽ nhau.

B. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.

C. một dải ánh sáng trắng.

D. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.

Câu 4. Cho phản ứng hạt nhân \({}_{1}^{3}H+{}_{1}^{2}H\to {}_{2}^{4}He+{}_{0}^{1}n\). Dây là

A. phản ứng nhiệt hạch.                                   

B. phản ứng phân hạch.

C. phản ứng thu năng lượng.                            

D. quá trình phóng xạ.

Câu 5. Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ

A. luôn cùng chiều với vật.                               

B. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật.

C. luôn lớn hơn vật.                                          

D. luôn nhỏ hơn vật.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Dao động âm có tần số trong miền từ 16 Hz đến 20 kHz.

B. Sóng âm, sóng siêu âm và sóng âm đều là sóng cơ.

C. Trong không khí, sóng âm là sóng dọc.

D. Sóng siêu âm là sóng âm mà tai người không nghe được.

Câu 7. Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tia hồng ngoại có tính chất nổi bật là tác dụng nhiệt.

B. Tia hồng ngoại là bức xạ nhìn thấy được bằng mắt thường.

C. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.

D. Tia hồng ngoại được ứng dụng để sấy khô, sưởi ấm.

Câu 8. Đặt điện áp \(u=U\sqrt{2}\cos 2\pi ft\) (trong đó U không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu điện trở thuần. Khi \(f={{f}_{1}}\) thì công suất tiêu thụ trên điện trở bằng P. Khi \(f={{f}_{2}}\) với \({{f}_{2}}=2{{f}_{1}}\) thì công suất tiêu thụ trên điện trở bằng

A. \(\sqrt{2}\)P.            

B. \(\frac{P}{2}\).          

C. P.  

D. 2P.

Câu 9. Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x=6\cos (4\pi t)\) cm, li độ của vật ở thời điểm t = 10 s là

A. \(x=3(cm).\)             

B. \(x=6(cm).\)             

C. \(x=-3(cm).\)                          

D. \(x=-6(cm).\)

Câu 10. Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình \(u=2\cos (40\pi t-\pi x)\)(mm). Biên độ của sóng này là

A. 2 mm.                     

B. 4 mm.                     

C. \(\pi \) mm.  

D. 40\(\pi \) mm.

Đáp án

1-C

2-D

3-D

4-A

5-B

6-A

7-B

8-C

9-B

10-A

....

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho nam châm rơi thẳng đứng xuống tâm vòng dây đặt trên bàn?

A. Hình 1.                    

B. Hình 3.                    

C. Hình 2.  

D. Hình 4.

Câu 2. Giới hạn quang điện của kẽm là 0,35 \(\mu \)m, của đồng là 0,3 \(\mu \)m. Nếu lần lượt chiếu bức xạ có bước sóng 0,32 \(\mu \)m vào một tấm kẽm tích điện dương và một tấm đồng tích điện âm đặt cô lập thì

A. tấm kẽm vẫn tích điện dương, tấm đồng vẫn tích điện âm như trước.

B. tấm kẽm vẫn tích điện dương, tấm đồng dần trở nên trung hoà về điện.

C. điện tích dương của tấm kẽm càng lớn dần, tấm đồng vẫn tích điện âm như trước.

D. tấm kẽm và tấm đồng đều dần trở nên trung hoà về điện.

Câu 3. Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi điện trở trong mạch được điều chỉnh tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ của mạch

A. giảm 2 lần.              

B. giảm 4 lần.              

C. tăng 2 lần.  

D. không đổi.

Câu 4. Cho dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz, chạy qua một đoạn mạch. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp cường độ dòng điện này bằng 0 là

A. \(\frac{1}{25}\)s.       

B. \(\frac{1}{50}\)s.       

C. \(\frac{1}{100}\)s.            

D. \(\frac{1}{200}\)s.

Câu 5. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch X mắc nối tiếp chứa hai trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện. Biết rằng điện áp giữa hai đầu đoạn mạch X luôn sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch một góc nhỏ hơn \(\frac{\pi }{2}\). Đoạn mạch X chứa

A. cuộn cảm thuần và tụ điện với cảm kháng lớn hơn dung kháng.

B. điện trở thuần và tụ điện.

C. cuộn cảm thuần và tụ điện với cảm kháng nhỏ hơn dung kháng.

D. điện trở thuần và cuộn cảm thuần.

Câu 6. Khi chiếu ánh sáng có bước sóng 600 nm vào một chất huỳnh quang thì bước sóng của ánh sáng phát quang do chất này phát ra không thể

A. 540 nm.                  

B. 650 nm.                  

C. 620 nm.  

D. 760 nm.

Câu 7. Khi treo vật nặng có khối lượng m = 100 g vào lò xo có độ cứng là k thì vật dao động với chu kì 2 s, khi treo thêm gia trọng có khối lượng \(\Delta \)m thì hệ dao động với chu kì 4 s. Khối lượng của gia trọng bằng

   A. 100 g.                      B. 200 g.                      C. 300 g.                      D. 400 g.

Câu 8. Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là \({{x}_{1}}=4\cos \left( 10t+\frac{\pi }{4} \right)\) (cm) và \({{x}_{2}}=3\cos \left( 10t-\frac{3\pi }{4} \right)\)(cm). Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là

A. 100 cm/s.                

B. 50 cm/s.                  

C. 80 cm/s.  

D. 10 cm/s.

Câu 9. Năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn (năng lượng kích hoạt) của một chất bán dẫn là 0,66 eV. Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s và 1eV = 1,6.10-19 J. Giới hạn quang dẫn của chất đó bằng bao nhiêu và thuộc vùng sóng điện từ nào?

A. 0,66 \(\mu \)m; ánh sáng nhìn thấy.              

B. 1,88 \(\mu \)m; tia hồng ngoại.

C. 0,88 \(\mu \)m; tia hồng ngoại.                      

D. 0,55 \(\mu \)m; ánh sáng nhìn thấy.

Câu 10. Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi được 50 cm. Chu kì dao động riêng của nước trong xô là 1s. Nước trong xô sóng sánh mạnh nhất khi người đó đi với vận tốc

A. 50 cm/s.                  

B. 100 cm/s.                

C. 25 cm/s.  

D. 75 cm/s.

Đáp án

1-A

2-C

3-A

4-C

5-D

6-A

7-C

8-D

9-B

10-A

....

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Một máy biến thế dùng làm máy hạ thế gồm cuộn dây 100 vòng và cuộn dây 500 vòng. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp với hiệu điện thế \(u=100\sqrt{2}\sin 100\pi t\)(V) thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng

   A. 10 V.                        B. 20 V.                        C. 50 V.                      D. 500 V.

Câu 2. Một mạch dao động điện từ gồm một tụ điện có điện dung 0,125(\(\mu \)F) và một cuộn cảm có độ tự cảm 50(\(\mu \)H). Điện trở thuần của mạch không đáng kể. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 3V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là

   A. 7,52 A.                     B. 7,52 mA.                  C. 15 mA.                   D. 0,15 A.

Câu 3. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là \({{\lambda }_{1}}\) và \({{\lambda }_{2}}\). Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của \({{\lambda }_{1}}\) trùng với vân sáng bậc 10 của \({{\lambda }_{2}}\). Tỉ số \(\frac{{{\lambda }_{1}}}{{{\lambda }_{2}}}\) bằng

A. \(\frac{6}{5}\).          

B. \(\frac{2}{3}\).          

C. \(\frac{5}{6}\).                 

D. \(\frac{3}{2}\).

Câu 4. Tại 2 điểm A và B trong không khí, đặt 2 điện tích điểm \({{q}_{1}}\) và \({{q}_{2}}\). Người ta tìm được điểm M tại đó điện trường bằng 0. Biết M nằm trên đoạn thẳng nối A, B và ở gần A hơn. Có thể nói gì về dấu và độ lớn của các điện tích \({{q}_{1}},{{q}_{2}}\)?

A. \({{q}_{1}},{{q}_{2}}\) cùng dấu; \(\left| {{q}_{1}} \right|>\left| {{q}_{2}} \right|\).            

B. \({{q}_{1}},{{q}_{2}}\) khác dấu; \(\left| {{q}_{1}} \right|>\left| {{q}_{2}} \right|\).       

C. \({{q}_{1}},{{q}_{2}}\) cùng dấu; \(\left| {{q}_{1}} \right|<\left| {{q}_{2}} \right|\).            

D. \({{q}_{1}},{{q}_{2}}\) khác dấu; \(\left| {{q}_{1}} \right|<\left| {{q}_{2}} \right|\).

Câu 5. Một tụ điện có điện dung 10 \(\mu \)F được tích điện đến một hiệu điện thế xác định. Sau đó nối hai bản tụ điện vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1 H. Bỏ qua điện trở của các dây nối, lấy \({{\pi }^{2}}=10\). Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (kể từ lúc nối) điện tích trên tụ điện có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu?

A. \(\frac{3}{400}s.\)     

B. \(\frac{1}{600}s.\)     

C. \(\frac{1}{300}s.\)            

D. \(\frac{1}{1200}s.\)

Câu 6. So với hạt nhân \({}_{14}^{29}Si\), hạt nhân \({}_{20}^{40}Ca\) có nhiều hơn

A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn.                                  

B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.

C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn.                                    

D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn.

Câu 7. Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới 60°. Biết chiết suất của bản mặt đối với tia tím là nt = 1,732; đối với tia đỏ là nđ = 1,700. Bề dày bản mặt là e = 4 cm. Độ rộng của chùm tia khi ló ra khỏi bản mặt bằng

A. 0,024 cm.               

B. 0,044 cm.               

C. 0,029 cm.  

D. 0,034 cm.

Câu 8. Một con lắc lò xo có vật nhỏ khối lượng 0,1 kg dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình \(x=A\cos \left( \omega t \right)\) (cm). Đồ thị biểu diễn động năng theo bình phương li độ như hình vẽ. Lấy \({{\pi }^{2}}=10\). Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì là

   A. 20 cm/s.                   B. 40 cm/s.

   C. 10 cm/s.                   D. 80 cm/s.

Câu 9. Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi với hiệu điện thế 2 kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là H = 80%. Biết công suất truyền tải không đổi. Muốn hiệu suất truyền tải đạt 95% thì ta phải

A. tăng hiệu điện thế lên 6 kV.                          

B. giảm hiệu điện thế xuống 1 kV.

C. tăng hiệu điện thế lên đến 4 kV.                   

D. tăng hiệu điện thế đến 8 kV.

Câu 10. Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \). Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2 mm có vân sáng bậc 5. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai thì khoảng dịch màn là 0,6 m. Bước sóng \(\lambda \) bằng

A. 0,6 \(\mu m.\)          

B. 0,5\(\mu m.\)           

C. 0,4\(\mu m.\)                                

D. 0,7\(\mu m.\)

Đáp án

1-B

2-D

3-C

4-C

5-C

6-B

7-C

8-D

9-C

10-A

....

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. So với hạt nhân \({}_{14}^{29}Si\), hạt nhân \({}_{20}^{40}Ca\) có nhiều hơn

A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn.                                  

B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.

C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn.                                   

D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn.

Câu 2. Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên trong không gian. Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng?

A. Véctơ cường độ điện trường và cảm ứng từ cùng phương và cùng độ lớn.

B. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động ngược pha.

C. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động lệch pha nhau \(\frac{\pi }{2}\).

D. Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.

Câu 3. Chiếu một chùm sáng trắng vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, trên kính ảnh của buồng tối ta thu được

A. các vạch sáng, vạch tối xen kẽ nhau.

B. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.

C. một dải ánh sáng trắng.

D. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.

Câu 4. Khi chiếu ánh sáng có bước sóng 600 nm vào một chất huỳnh quang thì bước sóng của ánh sáng phát quang do chất này phát ra không thể

A. 540 nm.                  

B. 650 nm.                  

C. 620 nm.  

D. 760 nm.

Câu 5. Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ

A. luôn cùng chiều với vật.                               

B. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật.

C. luôn lớn hơn vật.                                          

D. luôn nhỏ hơn vật.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Dao động âm có tần số trong miền từ 16 Hz đến 20 kHz.

B. Sóng âm, sóng siêu âm và sóng âm đều là sóng cơ.

C. Trong không khí, sóng âm là sóng dọc.

D. Sóng siêu âm là sóng âm mà tai người không nghe được.

Câu 7. Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tia hồng ngoại có tính chất nổi bật là tác dụng nhiệt.

B. Tia hồng ngoại là bức xạ nhìn thấy được bằng mắt thường.

C. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.

D. Tia hồng ngoại được ứng dụng để sấy khô, sưởi ấm.

Câu 8. Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới 60°. Biết chiết suất của bản mặt đối với tia tím là nt = 1,732; đối với tia đỏ là nđ = 1,700. Bề dày bản mặt là e = 4 cm. Độ rộng của chùm tia khi ló ra khỏi bản mặt bằng

A. 0,024 cm.               

B. 0,044 cm.               

C. 0,029 cm.  

D. 0,034 cm.

Câu 9. Cơ năng của một vật dao động điều hòa

   A. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng một nửa chu kì dao động của vật.                             

   B. tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi.  

   C. bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng.  

   D. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng chu kì dao động của vật.

Câu 10. Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Trên đây có sóng dừng, tốc độ truyền sóng không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 42 Hz thì trên dây có 4 điểm bụng. Nếu trên dây có 6 điểm bụng thì tần số sóng trên dây là

A. 252 Hz.                   

B. 126 Hz.                   

C. 28 Hz.  

D. 63 Hz.

Đáp án

1-B

2-D

3-D

4-A

5-B

6-A

7-B

8-C

9-C

10-D

....

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Một mạch dao động điện từ gồm một tụ điện có điện dung 0,125(\(\mu \)F) và một cuộn cảm có độ tự cảm 50(\(\mu \)H). Điện trở thuần của mạch không đáng kể. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 3V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là

   A. 7,52 A.                     B. 7,52 mA.                  C. 15 mA.                    D. 0,15 A.

Câu 2. Giới hạn quang điện của kẽm là 0,35 \(\mu \)m, của đồng là 0,3 \(\mu \)m. Nếu lần lượt chiếu bức xạ có bước sóng 0,32 \(\mu \)m vào một tấm kẽm tích điện dương và một tấm đồng tích điện âm đặt cô lập thì

A. tấm kẽm vẫn tích điện dương, tấm đồng vẫn tích điện âm như trước.

B. tấm kẽm vẫn tích điện dương, tấm đồng dần trở nên trung hoà về điện.

C. điện tích dương của tấm kẽm càng lớn dần, tấm đồng vẫn tích điện âm như trước.

D. tấm kẽm và tấm đồng đều dần trở nên trung hoà về điện.

Câu 3. Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi điện trở trong mạch được điều chỉnh tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ của mạch

A. giảm 2 lần.              

B. giảm 4 lần.              

C. tăng 2 lần.  

D. không đổi.

Câu 4. Cho dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz, chạy qua một đoạn mạch. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp cường độ dòng điện này bằng 0 là

A. \(\frac{1}{25}\)s.       

B. \(\frac{1}{50}\)s.       

C. \(\frac{1}{100}\)s.            

D. \(\frac{1}{200}\)s.

Câu 5. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch X mắc nối tiếp chứa hai trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện. Biết rằng điện áp giữa hai đầu đoạn mạch X luôn sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch một góc nhỏ hơn \(\frac{\pi }{2}\). Đoạn mạch X chứa

A. cuộn cảm thuần và tụ điện với cảm kháng lớn hơn dung kháng.

B. điện trở thuần và tụ điện.

C. cuộn cảm thuần và tụ điện với cảm kháng nhỏ hơn dung kháng.

D. điện trở thuần và cuộn cảm thuần.

Câu 6. Cho phản ứng hạt nhân \({}_{1}^{3}H+{}_{1}^{2}H\to {}_{2}^{4}He+{}_{0}^{1}n\). Dây là

A. phản ứng nhiệt hạch.                                   

B. phản ứng phân hạch.

C. phản ứng thu năng lượng.                            

D. quá trình phóng xạ.

Câu 7. Khi treo vật nặng có khối lượng m = 100 g vào lò xo có độ cứng là k thì vật dao động với chu kì 2 s, khi treo thêm gia trọng có khối lượng \(\Delta \)m thì hệ dao động với chu kì 4 s. Khối lượng của gia trọng bằng

A. 100 g.                     

B. 200 g.                     

C. 300 g.  

D. 400 g.

Câu 8. Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi được 50 cm. Chu kì dao động riêng của nước trong xô là 1s. Nước trong xô sóng sánh mạnh nhất khi người đó đi với vận tốc

   A. 50 cm/s.                   B. 100 cm/s.                 C. 25 cm/s.                    D. 75 cm/s.

Câu 9. Năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn (năng lượng kích hoạt) của một chất bán dẫn là 0,66 eV. Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s và 1eV = 1,6.10-19 J. Giới hạn quang dẫn của chất đó bằng bao nhiêu và thuộc vùng sóng điện từ nào?

A. 0,66 \(\mu \)m; ánh sáng nhìn thấy.              

B. 1,88 \(\mu \)m; tia hồng ngoại.

C. 0,88 \(\mu \)m; tia hồng ngoại.                      

D. 0,55 \(\mu \)m; ánh sáng nhìn thấy.

Câu 10. Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi với hiệu điện thế 2 kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là H = 80%. Biết công suất truyền tải không đổi. Muốn hiệu suất truyền tải đạt 95% thì ta phải

A. tăng hiệu điện thế lên 6 kV.                          

B. giảm hiệu điện thế xuống 1 kV.

C. tăng hiệu điện thế lên đến 4 kV.                   

D. tăng hiệu điện thế đến 8 kV.

Đáp án

1-D

2-C

3-A

4-C

5-D

6-A

7-C

8-A

9-B

10-C

....

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Đại An. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF